Giấy phép lao động (cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam)

Work permit for foreign laborers working in Vietnam

 

 

A.     Điều kiện (Eligibility of Applicants)

 

1.      Đủ 18 tuổi trở lên.

Being 18 years of age or older

 

2.      Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc

Being physically fit to the work requirements

 

3.      Có tŕnh độ chuyên môn, kỹ thuật cao (bao gồm kỹ sư hoặc người có tŕnh độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống), có nhiều kinh nghiệm và thâm niên trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh hoặc những công việc quản lư mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
Đối với người lao động nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân

Must have highly technical skills or highly professional qualifications (including: engineers and persons of a standards similar to or higher than engineers; traditional trade artisans) and be very experienced and be senior professionally in the direction of production or business operation or in management work which Vietnamese employees are not yet able to perform.

 

1.      Không có tiền án, tiền sự; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, đang chấp hành h́nh phạt h́nh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài

Have no previous conviction or criminal record and must not currently be subject to criminal prosecution or any criminal sentence in accordance with Vietnamese and foreign laws

 

2.      Có giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ đủ 03 (ba) tháng trở lên, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

Foreign employees engaged in private medical or pharmaceutical practices or directly carrying out disease examination and treatment in Vietnam must satisfy all conditions stipulated by the Vietnamese laws in relation to private medical or pharmaceutical practice.

 

A.     Thời hạn (Duration)

 

3.      Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến giao kết hoặc theo quyết định của phía nước ngoài cử người nước ngoài sang Việt Nam làm việc, nhưng không quá 36 tháng

Same duration as the duration of the labor contract or as set out in the decision of the foreign party on appointment, but shall not exceed 36 months.

 

 

B.      Hồ sơ:

Application dossiers, which should be prepared in 2 copies, shall consist of the following:

 

4.      Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động

Application for issuance of work permit of the labor users;

 

5.      Đơn xin làm việc

Application for working in Vietnam;

 

6.      Phiếu lư lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền củanước mà người lao động cư trú cấp. Trường hợp người nước ngoài đă cưtrú tại ViệtNamtừ 06 (sáu) tháng trở lên th́ c̣n phải có phiếu lư lịchtư pháp do Sở Tư pháp của ViệtNamnơi người nước ngoài đang cư trú cấp.

Form of criminal record issued by the competent authority from the foreign countries they lived. In case where the foreigners have resided in Vietnam for over six months, they should also submit the Form of criminal record issued by the Department of Justice in the locality where they are living.

 

7.      Bản lư lịch tự thuật của người nước ngoài quy địnhtại tiết c khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP và có dán ảnh của người nước ngoài

CV of the foreign laborer’s resume, made according to a form set by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, including an attached photograph of the foreigner.

 

8.      Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài. Trường hợp người nước ngoài đang cư trú ở ViệtNamth́ giấy chứng nhận sức khoẻ cấp theo quy địnhcủa Bộ Y tế ViệtNam

Medical certificate issued in the foreign countries; if the laborer is residing in Vietnam, health certificate must be granted under the regulations of the Health Ministry

 

9.      Bản sao chứng chỉ về tŕnh độ chuyên môn, tay nghềcủa người nước ngoài bao gồm:  bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiếnsĩ hoặc giấy chứng nhận về tŕnh độ chuyên môn tay nghể của người laođộng nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của nước đó.Đối với người lao động nước ngoài là nghệ nhân nhữngngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trongđiều hành sản xuất, quản lư mà không có chứng chỉ th́ phải có văn bản nhận xét về tŕnh độ chuyên môn, tay nghề và tŕnh độ quản lư được cơquan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận;

Legal copies of certificates on professional skills such as: bachelor, master, doctor and certificates on qualifications granted under the existing law of the foreign countries. If foreigners are craftsmen of traditional crafts or are persons having experience, but no formal certificates, shall provide written documents provided by competent authorities of their country attesting to their qualifications and experience.

 

10.  03 ảnh màu (kích thước 3 cm x 4 cm, đầu để trần,chụp chính diện, rơ mặt, rơ hai tai, không đeo kính), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng.

3 (three) color photos (size 3cm x 4 cm) with bare head, taken frontally, showing clearly the face and 2 ears and no glasses

 

 

C.     Nơi nộp hồ sơ (Where to apply)

 

11.  Sở Lao động – Thương binh và Xă hội địa phương sở tại nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở chính

Department of Labor, War Invalid and Social Affair in the locality where enterprises locate their headquarters

 

D.     Thời hạn trả lời hồ sơ:

 

12.  15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Within 15 working days as from the date of receipt of a valid dossier

 

E.      Lệ phí (Fees):

 

13.  Lệ phí cấp giấy phép lao động : 400.000 đồng/1 giấy phép

Fees on granting a working license 

 

14.  Lệ phí cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép

Fees on re-granting a working license

 

15.  Lệ phí cấp gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/ 1 giấy phép

Fees on extension of a working license

 

 

F.       H́nh thức xử phạt  vi phạm hành chính (Non-compliance penalty)

 

16.  Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm: Người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động. 

A fine between 5.000.000 VND to 10.000.000 VND is applied to employers using foreign laborers who have no work permit.

 

17.  Xử phạt bằng h́nh thức trục xuất đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ đủ 3 tháng trở lên không có giấy phép lao động hoặc sử dụng giấy phép lao động đă hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 133 của Bộ Luật Lao động đă được sửa đổi, bổ sung;

Sanction of expelling foreign laborers is applied when foreigners working in Vietnam for over 3 months have no work permit or use the invalid work permits as stipulated in Clause 1, Article 133 of supplemented and amended Labor Code