GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (WORK PERMIT)

Báo giá   | Hợp đồng  > Dịch vụ giấy phép lao động, thẻ tạm trú (tham khảo)

http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/

(Xem: Hướng dẫn đăng kư trực tuyến)

 

http://fia.mpi.gov.vn/trangtin/160/Cac-quy-dinh-ve-lao-dong


 

Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (tham khảo: sldtbxh.hochiminhcity):

- Biểu mẫu số 7

Giải tŕnh nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài (tham khảo: sldtbxh.hochiminhcity)

- Biểu mẫu số 1

Gia hạn giấy phép lao động Hướng dẫn gửi khách (VE)

Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài (tham khảo: sldtbxh.hochiminhcity

- Biểu mẫu số 4

 

 

Văn bản pháp luật:

Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP

 

Bộ luật Lao động, ngày 18/6/2012 (có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2013).

 

-  Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội (có hiệu kể từ ngày 01/01/2017).

 

- Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật phí và lệ phí (có hiệu kể từ ngày 01/01/2017).

 

Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày ngày 01/4/2016).

 

Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP (có hiệu lực kể từ ngày ngày 12/12/2016).

 

- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017).

 

 

New Page 1

  

 

Bộ luật lao động (sửa đổi 2002, hiệu lực 01/01/2003) (The Labour Code)

Work permit for foreign laborers working in Vietnam (VE)

Thời hạn: 15 ngày. Hồ sơ: GCN, Đơn (Mẫu 04) , Phiếu dự tuyển, Lư lịch tư pháp (6th), khám sức khỏe (6th), Lư lịch tự thuật (Mẫu 02); Chuyên môn (hoặc 5 năm), ảnh (6th)

Application Form, Curriculum Vitae, Công văn đề nghị (VE)

 

--

Căn cứ pháp lư:

 

-       Nghị định 11/2016/NĐ-CP (hiệu lực ngày 01/04/2016) Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

-       Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH (hiệu lực 10/03/2014) Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Xem biểu mẫu đính kèm)

-       Nghị định 102/2013 (hiệu lực 01/11/2013) Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

 

-          Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2008 về tuyển dụng và quản lư người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

-          Nghị định 46/2011/NĐ-CP sửa đổi một số điều của nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày  25 tháng 03 năm 2008 về tuyển dụng và quản lư người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

-          Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động, Thương binh và Xă hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về việc tuyển dụng và quản lư lao động nước ngoài.

 

Đối với người nước ngoài đă được cấp giấy phép lao động, hồ sơ bao gồm:

-          Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội;

-          Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan:

 

Đối với người nước ngoài đă được cấp giấy phép lao động và đang c̣n hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đă ghi trong giấy phép lao động phải có:

§  03 (ba) ảnh màu theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Nghị định 46/2011/NĐ-CP

§  và giấy phép lao động đă được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đă được cấp.

 

Đối với người nước ngoài đă được cấp giấy phép lao động và đang c̣n hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đă ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ theo quy định bao gồm:

§  Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;

§  Chứng nhận về tŕnh độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài.

§  03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rơ mặt, rơ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.

§  Bản gốc giấy phép lao động đă được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đă được cấp.

 

Đối với người nước ngoài đă được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đă ghi trong giấy phép lao động phải có giấy tờ theo quy định bao gồm:

§  Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;

§  Chứng nhận về tŕnh độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài.

§  03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rơ mặt, rơ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.

§  Bản gốc giấy phép lao động đă được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đă được cấp.

 

--

A. CƠ SỞ PHÁP LƯ

-     Bộ luật Lao động đă được sửa đổi bổ sung;

-     Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc quy định về tuyển dụng và quản lư người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

-    Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lư người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

 

B. Qui tŕnh:

Bước 1:

-          Người sử dụng lao động nộp 01 hồ sơ đề nghị cấp GPLĐ cho Sở LĐTBXH địa phương nơi đóng trụ sở chính trước thời hạn ít nhất 20 ngày làm việc kể từ ngày người nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 2:

-          Sở Lao động TBXH có trách nhiệm cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

-          Nếu không cấp GPLĐ phải trả lời bằng văn bản có nêu rơ lư do.

Bước 3:

-          Người sử dụng lao động có trách nhiệm nhận giấy phép lao động do Sở LĐTBXH cấp và trao cho người nước ngoài;

-          Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người nước ngoài phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo qui định của pháp luật lao động Việt Nam, gửi bản sao tới Cơ quan đă cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đó trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày kư hợp đồng lao động

 

 

C. Thành phần hồ sơ:

1.      Văn bản của Doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lănh thổ VN. Trong đó nêu rơ thời gian người nước ngoài đă tuyển dụng vàp làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài cử sang.    

2.      Lư lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp

3.      Bản lư lịch tự thuật của người nước ngoài có dán ảnh (Mẫu số 2)    (Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH)

4.      Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp ở Việt Nam theo qui định của Bộ Ytế VN.         

5.      Bản sao chứng nhận về tŕnh độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu của người sử dụng lao động.

6.      03 ảnh màu (3cmx4cm) chụp không quá 6 tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ.        

7.      Văn bản đề nghị cấp GPLĐ của người sử dụng lao động (Mẫu 4) (Văn bản tiếng nước ngoài được dịch ra tiếng Việt nam và công chứng)  (Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH)

 

--

 

Về thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, (Luật sư/…) có một số trao đổi như sau:

 

I.  Điều kiện xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1.  Đủ 18 tuổi trở lên;

2.  Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;

3.  Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự, đang chấp hành h́nh phạt h́nh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

Lưu ư: Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.

 

II. Hồ sơ xin cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài.

1.  Bản sao Giấy phép hoạt động của đơn vị (Có dấu Công chứng nhà nước)

Ví dụ: Giấy chứng nhận đầu tư của Công ty có vốn đầu tư nước ngoài; Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh; hoặc Giấy phép hoạt động của Chi nhánh, Văn pḥng Đại diện của các công ty, các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam…..

-          Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu 04

-          Phiếu đăng kư dự tuyển lao động của người nước ngoài theo Mẫu số 1 đối với trường hợp người nước ngoài được tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam tuyển dụng theo h́nh thức hợp đồng lao động;

 

2. Các trường hợp khác th́ gồm các Văn bản sau:

-          Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lănh thổ Việt Nam đối với trường hợp người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

-          Hợp đồng kư kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài đối với trường hợp người nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam vào Việt nam thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao;

-          Giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam đối với trường hợp người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.

-          Phiếu lư lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đă cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên th́ chỉ cần phiếu lư lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp. Thời điểm phiếu lư lịch tư pháp được lập không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

3. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc tại Việt Nam

Thời điểm phiếu khám sức khỏe được lập không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

Trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam th́ do Bệnh viên Đa khoa cấp tỉnh (Ví dụ như Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Đồng Nai, Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh B́nh Dương, Vũng Tàu, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương …………)

Riêng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh th́ người lao động làm theo chỉ dẫn sau:

Tại Hà Nội th́ khám sức khỏe tại một trong 05 Bệnh Viện sau:

-         Bệnh viên Bạch Mai;

-         Bệnh Viên Đa khoa Xanhpon;

-         Bệnh Viện E Hà Nội

-         Bệnh Viện quốc tế Việt Pháp;

-         Pḥng khám đa khoa International SOS – Công ty liên doanh OSCAT Việt Nam)

Tại TP. Hồ Chí Minh th́ người lao động có thể khám sức khỏe tại một trong 05 bệnh Viên sau đây:

-         Bệnh viện Chợ Rẫy;

-         Pḥng khám đa khoa quốc tế Columbia;

-         Bệnh viện Thống Nhất;

-         Bệnh viện Việt – Pháp;

-         Pḥng khám đa khoa quốc tế International SOS.

4.  Một trong các văn bản chứng nhận tŕnh độ chuyên môn, kỹ thuật tương ứng với các trường hợp sau:

-          Chứng nhận về tŕnh độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

-          Giấy xác nhận ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lư được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và phù hợp với công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động đối với trường hợp người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lư nhưng không có chứng chỉ, văn bằng công nhận.

-          Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đă tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đă tham gia thi đấu liền trước đó đối với trường hợp người nước ngoài được tuyển dụng làm cầu thủ bóng đá cho các câu lạc bộ bóng đá tại Việt Nam.

5.   03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rơ mặt, rơ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.

Lưu ư: 

-  Các tài liệu ở nước ngoài phải được chứng nhận lănh sự và hợp pháp hóa lănh sự theo quy định của pháp luật. Do đó quy tŕnh chuẩn bị hồ sơ phải chuẩn, việc làm sai sẽ phải làm lại tại nước ngoài. Tùy từng trường hợp cụ thể mà việc chuẩn bị hồ sơ khác nhau.

- Dịch vụ xin giấy phép lao động của Asimic là trọn gói, hỗ trợ thực hiện tất cả các quy tŕnh làm tại Việt Nam cho khách hàng)

 

III. Yêu cầu đối với hồ sơ xin cấp giấy phép lao động:

  1. Mọi giấy tờ được lập ở nước ngoài phải được Hợp pháp hóa lănh sự và được dịch ra tiếng Việt và Công chứng;
  2. Hồ sơ khai bằng tiếng Việt Nam hoặc 02 thứ tiếng (Tiếng Việt và tiếng nước ngoài). Trường hợp chỉ khai bằng một thứ tiếng nước ngoài thỉ phải dịch ra tiếng Việt Nam;
  3. Mỗi người lao động làm 02 Bộ hồ sơ:

-     01 Bộ hồ sơ nộp cho  Sở lao động Tương binh và Xă hội tỉnh, thành phố nơi mà đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở;

-     01 Bộ hồ sơ lưu tại Đơn vị sử dụng lao động.

 

IV. Địa điểm nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Người lao động, đơn vị sử dụng lao động trực tiếp nộp hồ sơ Xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Sở lao động Thương Binh và Xă hội tỉnh, thành phố mà đơn vị sử dụng lao động có trụ sở chính.

 

Liên Hệ với chúng tôi

Mọi vướng mắc cho từng trường hợp cụ thể của người lao động nước ngoài tại Việt Nam trong việc thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động, người lao động hoặc đơn vị sử dụng lao động có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ liên lạc ghi trên website này. Chúng tôi luôn sẵn ḷng giúp đỡ và đưa ra những ư kiến tư vấn tốt nhất.

Hiện nay một trong những khó khăn trong thủ tục giấy phép lao động là quy định bắt buộc trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép lao động, đơn vị tuyển dụng lao động phải đăng thông báo tuyển dụng trước ít nhất 30 ngày trên 01 số báo trung ương và 01 số báo địa phương nêu rơ nội dung tuyển dụng, vị trí, số lượng, yêu cầu chuyên môn,....

 Đây là một khó khăn không nhỏ với doanh nghiệp. Để giải quyết điều này quư khách hăy liên hệ với chúng tôi để chúng tôi có thể giair quyết giúp bạn đảm bảo việc xin giấy phép lao động diễn ra nhanh chóng hiệu quả.

--

CÁC TRƯỜNG HỢP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG HẾT HIỆU LỰC, VÔ HIỆU

 

Asimic trao đổi cùng bạn nội dung các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực pháp luật hoặc vô hiệu như sau:

  1. Giấy phép lao động hết thời hạn;
  2. Chấm dứt hợp đồng lao động;
  3. Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đă được cấp.ơ
  4. Hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế hết thời hạn hoặc chấm dứt;
  5. Văn bản của phía nước ngoài cử người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thông báo thôi cử người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  6. Giấy phép lao động bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi do vi phạm pháp luật Việt Nam;
  7. Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động;
  8. Người nước ngoài bị phạt tù giam, chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Ṭa án.

-

Cách thức sử dụng giấy phép lao đông như sau:

 

1.                   Người nước ngoài có trách nhiệm giữ giấy phép lao động đă được cấp khi giấy phép đang c̣n hiệu lực;

2.                   Người nước ngoài phải xuất tŕnh giấy phép lao động khi làm các thủ tục liên quan đến lĩnh vực xuất nhập cảnh và xuất tŕnh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

3.                   Khi người nước ngoài đến làm việc tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không phải tỉnh, thành phố mà người nước ngoài làm việc thường xuyên) từ 10 (mười) ngày liên tục trở lên hoặc 30 (ba mươi) ngày cộng dồn trong 01 (một) năm th́ người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của Tổ chức phi chính phủ nước ngoài phải thông báo bằng văn bản về người nước ngoài đến làm việc và lèm theo bản chụp giấy phép lao động đă được cấp với Sở Lao động – Thương binh và Xă hội nơi người nước ngoài đến làm việc.