SỐ BỘ HỒ SƠ: 01
THÀNH PHẦN HỒ SƠ GỒM:
1. Văn
bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao
động (Theo Mẫu
số 7 kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xă hội)).
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính đối chiếu giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám
sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước
ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12
tháng, kể từ ngày kư kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ
sơ.
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính đối chiếu phiếu lư lịch tư pháp hoặc văn bản xác
nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm
tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự của nước ngoài
cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đă cư trú tại
Việt Nam th́ chỉ cần phiếu lư lịch tư pháp do Việt Nam
cấp.
Phiếu lư lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao
động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị
truy cứu trách nhiệm h́nh sự được cấp không quá 06
tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính đối chiếu văn bản chứng minh là nhà quản lư, giám
đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật đối với
một số nghề, công việc, văn bản chứng minh tŕnh độ
chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được
thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
• Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề
truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp;
• Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá
nước ngoài;
• Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
• Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm
công việc bảo dưỡng tàu bay.
Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài th́ phải được hợp
pháp hóa lănh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lănh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng ḥa xă hội
chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy
định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng,
mặt nh́n thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh
chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
c̣n giá trị theo quy định của pháp luật.
7. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính đối chiếu các giấy tờ liên quan đến người lao động
nước ngoài. Nếu giấy tờ của nước ngoài th́ miễn hợp pháp
hóa lănh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam gồm:
• Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ
doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài
cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh
nghiệp nước ngoài đó trên lănh thổ Việt Nam và văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài đă được doanh
nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại
Việt Nam ít nhất 12 tháng;
• Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hiện các
loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn
hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế
th́ phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận kư kết giữa đối tác
phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa
thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam;
• Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung câp dịch
vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ kư
kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn
bản chứng minh người lao động nước ngoài đă làm việc cho
doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
• Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ th́
phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch
vụ.
• Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam
được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
th́ phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ
nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
• Đối với người lao động nước ngoài chịu trách nhiệm
thành lập hiện diện thương mại th́ phải có văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào
Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung
cấp dịch vụ đó.
• Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lư, giám
đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia
vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đă thành lập
hiện diện thương mại tại Việt Nam th́ phải có văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào
hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT: Một
trong các văn bản sau:
1. Giấy phép lao động (Theo Mẫu
số 8 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xă hội).
2. Trường hợp không cấp giấy phép lao động th́ có văn
bản trả lời cho người sử dụng lao động (Theo Mẫu
số 11 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xă hội).
THỜI ĐIỂM NỘP HỒ SƠ: Trước
ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động
nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng
lao động, th́ người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xă
hội Thành phố. |