LUẬT
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
CỦA QUỐC HỘI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 2, SỐ 04/2007/QH12
NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2007
LUẬT
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
CỦA QUỐC HỘI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 2, SỐ 04/2007/QH12
NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2007
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hoà xă hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đă
được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc
hội ban hành Luật thuế thu nhập cá nhân.
Luật này quy
định về đối tượng nộp thuế,
thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn
thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập
cá nhân.
1. Đối
tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư
trú có thu nhập chịu thuế quy định tại
Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lănh thổ
Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế
quy định tại Điều 3 của Luật này phát
sinh trong lănh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú
là người đáp ứng một
trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại
Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm
dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ
ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b)
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm
có nơi ở đăng kư thường trú hoặc có nhà
thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng
thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không
cư trú là người không đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều này.
Thu nhập chịu
thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau
đây, trừ thu nhập được miễn thuế
quy định tại Điều 4 của Luật này:
1. Thu nhập từ
kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ;
b) Thu nhập
từ hoạt động hành nghề độc lập của
cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề
theo quy định của pháp luật.
2. Thu nhập từ
tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền
lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền
lương, tiền công;
b) Các khoản
phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp,
trợ cấp theo quy định của pháp luật về
ưu đăi người có công, phụ cấp quốc
pḥng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm
đối với những ngành, nghề hoặc công việc
ở nơi làm việc có yếu tố độc hại,
nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực
theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó
khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một
lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp
do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp
hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp
thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định
của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp
khác do Bảo hiểm xă hội chi trả, trợ cấp giải
quyết tệ nạn xă hội;
c) Tiền
thù lao dưới các h́nh thức;
d) Tiền nhận
được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội
đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng
quản lư và các tổ chức;
đ) Các khoản
lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận
được bằng tiền hoặc không bằng tiền;
e) Tiền thưởng,
trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu
được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng
kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng
quốc tế, tiền thưởng về cải tiến
kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền
thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm
pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Thu nhập từ
đầu tư vốn, bao gồm:
a) Tiền lăi cho
vay;
b) Lợi tức
cổ phần;
c) Thu nhập từ
đầu tư vốn dưới các h́nh thức khác, trừ
thu nhập từ lăi trái phiếu Chính phủ.
4. Thu nhập từ
chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a) Thu nhập từ
chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức
kinh tế;
b) Thu nhập từ
chuyển nhượng chứng khoán;
c) Thu nhập từ
chuyển nhượng vốn dưới các h́nh thức
khác.
5. Thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ
chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử
dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ
chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt
nước;
d) Các khoản thu
nhập khác nhận được từ chuyển nhượng
bất động sản.
6. Thu nhập từ
trúng thưởng, bao gồm:
a) Trúng thưởng
xổ số;
b) Trúng thưởng
trong các h́nh thức khuyến mại;
c) Trúng thưởng
trong các h́nh thức cá cược, casino;
d) Trúng thưởng
trong các tṛ chơi, cuộc thi có thưởng và các h́nh thức
trúng thưởng khác.
7. Thu nhập từ
bản quyền, bao gồm:
a) Thu nhập từ
chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối
tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
b) Thu nhập từ
chuyển giao công nghệ.
8. Thu nhập từ
nhượng quyền thương mại.
9. Thu nhập từ
nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong
các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất
động sản và tài sản khác phải đăng kư sở
hữu hoặc đăng kư sử dụng.
10. Thu nhập từ
nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các
tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất
động sản và tài sản khác phải đăng kư sở
hữu hoặc đăng kư sử dụng.
Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều
này.
Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản giữa vợ
với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con
đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ
chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể;
ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại
với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2.
Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền
sử dụng đất ở và tài sản gắn liền
với đất ở của cá nhân trong trường hợp
cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng
đất của cá nhân được Nhà nước giao
đất.
4. Thu nhập
từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động
sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với
con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ,
mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
anh, chị, em ruột với nhau.
5. Thu nhập
của hộ gia đ́nh, cá nhân trực tiếp sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng,
đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường.
6. Thu nhập từ
chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ
gia đ́nh, cá nhân được Nhà nước giao để
sản xuất.
7. Thu nhập từ
lăi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lăi từ
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ
kiều hối.
9. Phần tiền
lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được
trả cao hơn so với tiền lương làm việc
ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền
lương hưu do Bảo hiểm xă hội chi trả.
11. Thu nhập từ
học bổng, bao gồm:
a) Học bổng
nhận được từ ngân sách nhà nước;
b) Học bổng
nhận được từ tổ chức trong nước
và ngoài nước theo chương tŕnh hỗ trợ khuyến
học của tổ chức đó.
12. Thu nhập từ
bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn
lao động, khoản bồi thường nhà nước
và các khoản bồi thường khác theo quy định của
pháp luật.
13. Thu nhập nhận
được từ quỹ từ thiện được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập
hoặc công nhận, hoạt động v́ mục đích từ
thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi
nhuận.
14. Thu nhập nhận
được từ nguồn viện trợ nước
ngoài v́ mục đích từ thiện, nhân đạo dưới
h́nh thức chính phủ và phi chính phủ được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đối tượng
nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn,
tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến
khả năng nộp thuế th́ được xét giảm
thuế tương ứng với mức độ thiệt
hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
Điều 6. Quy đổi thu nhập chịu thuế
ra Đồng Việt Nam
1.Thu nhập chịu
thuế nhận được bằng ngoại tệ phải
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo
tỷ giá giao dịch b́nh quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh thu nhập.
2.Thu nhập chịu
thuế nhận được không bằng tiền phải
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo
giá thị trường của sản phẩm, dịch vụ
đó hoặc sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát
sinh thu nhập.
1. Kỳ tính thuế
đối với cá nhân cư trú được quy định
như sau:
a) Kỳ tính thuế
theo năm áp dụng đối với thu nhập từ
kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền
công;
b) Kỳ tính thuế
theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối
với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập
từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ
chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ
trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập
từ nhượng quyền thương mại; thu nhập
từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;
c) Kỳ tính thuế
theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo
năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán. Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ
tính thuế theo năm th́ phải đăng kư từ đầu
năm với cơ quan thuế.
2. Kỳ tính thuế
đối với cá nhân không cư trú được tính
theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối
với tất cả thu nhập chịu thuế.
Điều 8. Quản lư thuế và hoàn thuế
1. Việc
đăng kư thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp
thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lư vi phạm
pháp luật về thuế và các biện pháp quản lư thuế
được thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lư thuế.
2. Cá nhân được
hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền
thuế đă nộp lớn hơn số thuế phải
nộp;
b) Cá nhân đă nộp
thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến
mức phải nộp thuế;
c)
Các trường hợp khác theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9. Áp dụng điều ước quốc
tế
Trường hợp
điều ước quốc tế mà Cộng ḥa xă hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về
thuế thu nhập cá nhân khác với quy định của
Luật này th́ áp dụng quy định của điều
ước quốc tế đó.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
Mục 1
XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THU NHẬP
TÍNH THUẾ
Điều 10. Thu nhập chịu thuế từ kinh
doanh
1. Thu nhập chịu
thuế từ kinh doanh được xác định bằng
doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lư liên quan đến
việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh
doanh trong kỳ tính thuế.
2. Doanh thu
là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng,
tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ
tính thuế từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
Thời điểm xác định doanh thu là thời
điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, hoàn
thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá
đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
3. Chi phí hợp
lư liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu
thuế từ kinh doanh trong kỳ tính thuế bao gồm:
a) Tiền
lương, tiền công, các khoản thù lao và các chi phí khác
trả cho người lao động;
b) Chi phí nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, năng lượng, hàng hoá sử
dụng vào sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ
mua ngoài;
c) Chi phí khấu
hao, duy tu, bảo dưỡng tài sản cố định
sử dụng vào sản xuất, kinh doanh;
d) Chi trả lăi
tiền vay;
đ) Chi phí quản
lư;
e) Các khoản thuế,
phí và lệ phí phải nộp theo quy định của
pháp luật được tính vào chi phí;
g) Các khoản chi
phí khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập.
4. Việc xác
định doanh thu, chi phí dựa trên cơ sở định
mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ
kế toán theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp
nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một
đăng kư kinh doanh th́ thu nhập chịu thuế của
mỗi người được xác định theo một
trong các nguyên tắc sau đây:
a) Tính theo tỷ
lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng kư
kinh doanh;
b) Tính theo thoả
thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng kư kinh doanh;
c) Tính bằng số
b́nh quân thu nhập đầu người trong trường
hợp đăng kư kinh doanh không xác định tỷ lệ
vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu
nhập giữa các cá nhân.
6. Đối với
cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định
được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế
th́ cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định
doanh thu, tỷ lệ thu nhập chịu thuế để
xác định thu nhập chịu thuế phù hợp với
từng ngành, nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định
của pháp luật về quản lư thuế.
Điều 11. Thu nhập chịu thuế từ tiền
lương, tiền công
1. Thu nhập chịu
thuế từ tiền lương, tiền công được
xác định bằng tổng số thu nhập quy định
tại khoản 2 Điều 3 của Luật này mà đối
tượng nộp thuế nhận được trong kỳ
tính thuế.
2. Thời điểm
xác định thu nhập chịu thuế từ tiền
lương, tiền công là thời điểm tổ chức,
cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp
thuế hoặc thời điểm đối tượng
nộp thuế nhận được thu nhập.
Điều 12. Thu nhập chịu thuế từ đầu
tư vốn
1. Thu nhập chịu
thuế từ đầu tư vốn là tổng số các
khoản thu nhập từ đầu tư vốn quy định
tại khoản 3 Điều 3 của Luật này mà đối
tượng nộp thuế nhận được trong kỳ
tính thuế.
2. Thời điểm
xác định thu nhập chịu thuế từ đầu
tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả
thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc
thời điểm đối tượng nộp thuế
nhận được thu nhập.
Điều 13. Thu nhập chịu thuế từ chuyển
nhượng vốn
1. Thu nhập chịu
thuế từ chuyển nhượng vốn được
xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi
phí hợp lư liên quan đến việc tạo ra thu nhập
từ chuyển nhượng vốn.
2.
Trường hợp không xác định được giá
mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng
chứng khoán th́ thu nhập chịu thuế được
xác định là giá bán chứng khoán.
3. Thời điểm
xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển
nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển
nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp
luật.
Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều
này.
Điều 14. Thu nhập chịu thuế từ chuyển
nhượng bất động sản
1. Thu nhập chịu
thuế từ chuyển nhượng bất động sản
được xác định bằng giá chuyển nhượng
bất động sản theo từng lần chuyển
nhượng trừ giá mua bất động sản và các
chi phí liên quan, cụ thể như sau:
a) Giá chuyển
nhượng bất động sản là giá theo hợp
đồng tại thời điểm chuyển nhượng;
b) Giá mua bất
động sản là giá theo hợp đồng tại thời
điểm mua;
c) Các chi phí liên
quan được trừ căn cứ vào chứng từ,
hoá đơn theo quy định của pháp luật, bao gồm
các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật
liên quan đến quyền sử dụng đất; chi
phí cải tạo đất, cải tạo nhà, chi phí san lấp
mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng nhà ở,
kết cấu hạ tầng và công tŕnh kiến trúc trên
đất; các chi phí khác liên quan đến việc chuyển
nhượng bất động sản.
2. Trường hợp
không xác định được giá mua và chi phí liên quan
đến việc chuyển nhượng bất động
sản th́ thu nhập chịu thuế được xác
định là giá chuyển nhượng bất động
sản.
3. Chính phủ
quy định nguyên tắc, phương pháp xác định
giá chuyển nhượng bất động sản trong
trường hợp không xác định được giá
chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất ghi trên hợp đồng
thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
quy định có hiệu lực tại thời điểm
chuyển nhượng.
4. Thời
điểm xác định thu nhập chịu thuế từ
chuyển nhượng bất động sản là thời
điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu
lực theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Thu nhập chịu thuế từ trúng
thưởng
1. Thu nhập chịu
thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải
thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối
tượng nộp thuế nhận được theo từng
lần trúng thưởng.
2. Thời điểm
xác định thu nhập chịu thuế từ trúng
thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả
thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
Điều 16. Thu nhập chịu thuế từ bản
quyền
1. Thu nhập chịu
thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt
trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp
thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển
quyền sử dụng các đối tượng của
quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ
theo từng hợp đồng.
2. Thời điểm
xác định thu nhập chịu thuế từ bản quyền
là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập
cho đối tượng nộp thuế.
Điều 17. Thu nhập chịu thuế từ nhượng
quyền thương mại
1. Thu nhập chịu
thuế từ nhượng quyền thương mại là
phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng
mà đối tượng nộp thuế nhận được
theo từng hợp đồng nhượng quyền
thương mại.
2. Thời điểm
xác định thu nhập chịu thuế từ nhượng
quyền thương mại là thời điểm tổ
chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng
nộp thuế.
Điều 18. Thu nhập chịu thuế từ thừa
kế, quà tặng
1. Thu nhập
chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần
giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt
trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp
thuế nhận được theo từng lần phát sinh.
2. Thời điểm
xác định thu nhập chịu thuế được
quy định như sau:
a) Đối với
thu nhập từ thừa kế là thời điểm
đối tượng nộp thuế nhận được
thừa kế;
b) Đối với
thu nhập từ quà tặng là thời điểm tổ
chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp
thuế hoặc thời điểm đối tượng
nộp thuế nhận được thu nhập.
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được
trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính
thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền
lương, tiền công của đối tượng nộp
thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm
hai phần sau đây:
a) Mức giảm
trừ đối với đối tượng nộp
thuế là 4 triệu đồng/tháng (48 triệu đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi
người phụ thuộc là 1,6 triệu đồng/tháng.
2. Việc xác
định mức giảm trừ gia cảnh đối với
người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc
mỗi người phụ thuộc chỉ được
tính giảm trừ một lần vào một đối
tượng nộp thuế.
3. Người phụ
thuộc là người mà đối tượng nộp
thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:
a) Con chưa thành
niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
b) Các cá nhân không
có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức
quy định, bao gồm con thành niên đang học đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc
học nghề; vợ hoặc chồng không có khả
năng lao động; bố, mẹ đă hết tuổi
lao động hoặc không có khả năng lao động;
những người khác không nơi nương tựa mà
người nộp thuế phải trực tiếp nuôi
dưỡng.
Chính phủ quy
định mức thu nhập, kê khai để xác định
người phụ thuộc được tính giảm trừ
gia cảnh.
Điều 20. Giảm trừ
đối với các khoản đóng góp từ thiện,
nhân đạo
1. Các khoản
đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ
vào thu nhập trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền
lương, tiền công của đối tượng nộp
thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:
a) Khoản
đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, người tàn tật, người già không nơi
nương tựa;
b) Khoản
đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo,
quỹ khuyến học.
2.
Tổ chức, cơ sở và các quỹ quy định tại
điểm a và điểm b khoản 1 Điều này phải
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động
v́ mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến
học, không nhằm mục đích lợi nhuận.
1. Thu nhập tính
thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền
lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế
quy định tại Điều 10 và Điều 11 của
Luật này, trừ các khoản đóng bảo hiểm xă hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp đối với một số ngành, nghề phải
tham gia bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm
trừ quy định tại Điều 19 và Điều
20 của Luật này.
2. Thu nhập tính
thuế đối với thu nhập từ đầu
tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản, trúng thưởng,
tiền bản quyền, nhượng quyền
thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là
thu nhập chịu thuế quy định tại các điều
12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật này.
Mục 2
Điều 22. Biểu thuế luỹ
tiến từng phần
1. Biểu thuế
luỹ tiến từng phần áp dụng đối với
thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1
Điều 21 của Luật này.
2. Biểu thuế
luỹ tiến từng phần được quy định
như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
1. Biểu thuế
toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế
quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật
này.
2.
Biểu thuế toàn phần được quy định
như sau:
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ
đầu tư vốn |
5 |
b) Thu nhập từ bản
quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
c) Thu nhập từ trúng
thưởng |
10 |
d) Thu nhập từ thừa
kế, quà tặng |
10 |
đ) Thu nhập từ
chuyển nhượng vốn quy định tại khoản
1 Điều 13 của Luật này Thu nhập từ chuyển
nhượng chứng khoán quy định tại khoản
2 Điều 13 của Luật này |
20 0,1 |
e) Thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản quy định tại
khoản 1 Điều 14 của Luật này Thu nhập từ chuyển nhượng
bất động sản quy định tại khoản
2 Điều 14 của Luật này |
25 2 |
1. Trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp
thuế, quyết toán thuế được quy định
như sau:
a) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào
ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với
các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối
tượng nộp thuế;
b) Cá nhân có thu nhập chịu thuế có
trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước
và quyết toán thuế đối với mọi khoản
thu nhập theo quy định của pháp luật về quản
lư thuế.
2. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
có trách nhiệm cung cấp thông tin về thu nhập và
người phụ thuộc của đối tượng
nộp thuế thuộc đơn vị ḿnh quản lư theo
quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định mức khấu
trừ thuế phù hợp với từng loại thu nhập
quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này.
Chương III
CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
Điều 25. Thuế đối
với thu nhập từ kinh doanh
1. Thuế
đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh quy định tại
khoản 2 Điều này nhân với thuế suất quy
định tại khoản 3 Điều này.
2. Doanh thu là toàn bộ số
tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hoá, dịch vụ
bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hoá, dịch vụ trả
thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả.
Trường
hợp thoả thuận hợp đồng không bao gồm
thuế thu nhập cá nhân th́ doanh thu tính thuế phải quy
đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư
trú nhận được dưới bất kỳ h́nh thức
nào từ việc cung cấp hàng hoá, dịch
vụ tại Việt Nam
không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành
các hoạt động kinh doanh.
3. Thuế suất đối với thu nhập từ
kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực,
ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:
a) 1% đối với
hoạt động kinh doanh hàng hoá;
b) 5% đối với
hoạt động kinh doanh dịch vụ;
c) 2 % đối với
hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải
và hoạt động kinh doanh khác.
Điều 26. Thuế đối
với thu nhập từ tiền lương, tiền công
1. Thuế đối
với thu nhập từ tiền lương, tiền công của
cá nhân không cư trú được xác định bằng
thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền
công quy định tại khoản 2 Điều này nhân với
thuế suất 20%.
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền
lương, tiền công là tổng số tiền
lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận
được do thực hiện công việc tại Việt
Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
Điều 27. Thuế đối
với thu nhập từ đầu tư vốn
Thuế đối với thu nhập từ
đầu tư vốn của cá nhân không cư trú
được xác định
bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú
nhận được từ việc đầu tư vốn
vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân với thuế
suất 5%.
Điều 28. Thuế đối
với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thuế đối với
thu nhập từ chuyển
nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng
tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận
được từ việc chuyển nhượng phần
vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với
thuế suất 0,1%,
không phân biệt việc chuyển nhượng được
thực hiện tại Việt Nam hay tại nước
ngoài.
Điều 29. Thuế đối
với thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản
Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản tại Việt Nam của cá nhân không
cư trú được xác định bằng giá chuyển
nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.
Điều 30. Thuế
đối với thu nhập từ bản quyền,
nhượng quyền thương mại
1. Thuế đối với thu nhập từ
bản quyền của cá nhân không cư trú được
xác định bằng phần thu nhập vượt trên
10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển
giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng
quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ
tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.
2. Thuế đối với
thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú
được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu
đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền
thương mại tại Việt Nam nhân với thuế
suất 5%.
Điều 31. Thuế đối
với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế,
quà tặng
1. Thuế đối với thu nhập từ
trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân
không cư trú được xác định bằng thu nhập
chịu thuế quy định tại khoản 2 Điều
này nhân với thuế suất 10%.
2. Thu nhập chịu thuế từ trúng
thưởng của cá nhân không cư trú là phần giá trị
giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng
theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam; thu
nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là phần
giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt
trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập
mà cá nhân không cư trú nhận được tại Việt
Nam.
Điều 32. Thời điểm
xác định thu nhập chịu thuế
1.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
đối với thu nhập quy định tại Điều
25 của Luật này là thời điểm cá nhân không cư
trú nhận được thu nhập hoặc thời
điểm xuất hoá đơn bán hàng hoá, cung cấp dịch
vụ.
2. Thời điểm
xác định thu nhập chịu thuế đối
với thu nhập quy định tại các điều 26,
27, 30 và 31 của Luật này là thời điểm tổ chức,
cá nhân ở Việt Nam trả thu nhập cho cá nhân không
cư trú hoặc thời điểm cá nhân không cư trú nhận
được thu nhập từ tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài.
3. Thời điểm
xác định thu nhập chịu thuế đối
với thu nhập quy định tại Điều 28 và
Điều 29 của Luật này là thời điểm hợp
đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào ngân sách
nhà nước theo từng lần phát sinh đối với
các khoản thu nhập chịu thuế trả cho đối
tượng nộp thuế.
2. Đối tượng nộp thuế
là cá nhân không cư trú có trách nhiệm kê khai, nộp thuế
theo từng lần phát sinh thu nhập đối với thu
nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật
về quản lư thuế.
Chương IV
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2.
Băi bỏ các văn bản, quy định
sau đây:
a) Pháp lệnh
thuế thu nhập đối với người có thu nhập
cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 đă được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số
14/2004/PL-UBTVQH11;
b) Luật thuế chuyển quyền sử
dụng đất ban hành ngày 22 tháng 6 năm 1994 đă
được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 17/1999/QH10;
c) Quy định về thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với cá nhân sản xuất, kinh
doanh không bao gồm doanh nghiệp tư nhân theo quy định
của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số
09/2003/QH11;
d) Các quy định khác về thuế
đối với thu nhập của cá nhân trái với quy
định của Luật này.
3. Những khoản
thu nhập của cá nhân được ưu đăi về
thuế quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành th́ tiếp tục được hưởng ưu
đăi.
Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này
đă được Quốc hội nước Cộng
ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp
thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng