BỘ XÂY DỰNG Số: 06/2007/TT-BXD
|
CỘNG HOÀ XĂ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG TƯ
Hướng
dẫn hợp đồng trong hoạt động xây
dựng
Căn
cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003
của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản
lư chi phí đầu tư xây dựng công tŕnh.
Bộ
Xây dựng hướng dẫn cụ thể về hợp
đồng trong hoạt động xây dựng như sau:
Các công
việc xây dựng, các gói thầu thuộc dự án
đầu tư xây dựng công tŕnh có sử dụng các
nguồn vốn Nhà nước bao gồm: vốn ngân sách
Nhà nước (kể cả vốn hỗ trợ phát
triển chính thức gọi tắt là ODA); vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lănh; vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước;
vốn đầu tư khác của Nhà nước.
Đối
với các loại Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh
– Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (BTO),
Hợp đồng Xây dựng
– Chuyển giao (BT), trong quá tŕnh đầu tư xây
dựng công tŕnh, tuỳ theo mức độ tham gia góp
vốn, chủ đầu tư các dự án nghiên cứu áp
dụng hoặc vận dụng theo các hướng dẫn
tại Thông tư này.
Đối
với hợp đồng thực hiện các dự án
sử dụng vốn ODA, nếu điều ước
Quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước Cộng hoà xă hội chủ
nghĩa Việt Nam kư kết có những qui định khác
với các qui định tại Thông tư này th́ thực
hiện theo các qui định tại Điều
ước Quốc tế đó.
Thông tư này áp dụng đối với bên giao
thầu và bên nhận thầu là tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước có đủ điều kiện năng
lực hoạt động, năng lực hành nghề khi
tham gia kư kết hợp đồng thực hiện các
hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân liên quan đến hợp
đồng trong hoạt động xây dựng của các
dự án đầu tư xây dựng công tŕnh sử
dụng các nguồn vốn khác áp dụng các qui định
trong Thông tư này.
Điều kiện chung của hợp đồng là
tài liệu qui định quyền, nghĩa vụ cơ
bản và mối quan hệ của các bên hợp
đồng.
Điều kiện
riêng của hợp đồng là tài liệu để
cụ thể hoá, bổ sung một số qui định
của điều kiện chung áp dụng cho hợp đồng.
Tuỳ theo quy mô, tính chất, điều
kiện thực hiện của dự án đầu tư
xây dựng công tŕnh, loại công việc, các mối quan
hệ của các bên, hợp đồng trong hoạt
động xây dựng có thể có nhiều loại với
nội dung khác nhau.
Là hợp đồng
xây dựng để thực hiện một, một
số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt
động xây dựng như: lập quy hoạch xây
dựng; lập dự án đầu
tư xây dựng công tŕnh; khảo sát xây dựng; thiết
kế xây dựng công tŕnh; lựa chọn nhà thầu; giám
sát thi công xây dựng công tŕnh; quản lư dự án
đầu tư xây dựng công tŕnh; thẩm tra thiết
kế, tổng dự toán, dự toán và các hoạt
động tư vấn khác có liên quan đến xây
dựng công tŕnh.
Hợp đồng tư vấn thực
hiện toàn bộ công việc thiết kế xây dựng
công tŕnh của dự án là hợp đồng tổng
thầu thiết kế.
Là hợp đồng
xây dựng để thực hiện việc cung ứng
vật tư, thiết bị nằm trong dây chuyền công
nghệ được lắp đặt vào công tŕnh xây
dựng theo thiết kế công nghệ cho dự án
đầu tư xây dựng công tŕnh.
Là hợp đồng xây dựng để thực
hiện việc thi công xây dựng công tŕnh, hạng
mục công tŕnh hoặc phần việc xây dựng theo
thiết kế xây dựng công tŕnh.
Hợp
đồng xây dựng thực hiện toàn bộ công
việc thi công xây dựng công tŕnh của dự án là
hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công
tŕnh.
Hợp đồng thực hiện toàn bộ công
việc thiết kế và thi công xây dựng công tŕnh của
dự án là hợp đồng tổng thầu thiết
kế và thi công xây dựng công tŕnh.
Hợp đồng EPC là hợp đồng xây dựng
để thực hiện toàn bộ các công việc từ
thiết kế, cung ứng vật tư, thiết bị
đến thi công xây dựng công tŕnh, hạng mục công
tŕnh.
Là hợp đồng xây dựng để thực
hiện trọn gói toàn bộ các công việc lập dự
án, thiết kế, cung ứng vật tư, thiết bị
và thi công xây dựng công tŕnh.
Bên giao
thầu, bên nhận thầu, trong phạm vi quyền và
nghĩa vụ của ḿnh có trách nhiệm lập kế
hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện phù
hợp với nội dung của hợp đồng đă
kư kết nhằm đạt được các thoả
thuận trong hợp đồng. Nội dung quản lư
thực hiện hợp đồng của các bên tham gia
hợp đồng bao gồm: quản lư về chất
lượng, tiến độ của công việc;
khối lượng và quản lư giá hợp đồng;
quản lư về an toàn lao động, vệ sinh môi
trường và pḥng chống cháy nổ; quản lư thay
đổi và điều chỉnh hợp đồng, các
nội dung khác được qui định trong hợp
đồng xây dựng nhằm đạt được mục
đích của hợp đồng đă kư kết.
Việc
giám sát thực hiện hợp đồng thực hiện
theo khoản 1, Điều 59 của Luật Đấu
thầu.
Hồ sơ hợp đồng xây dựng bao gồm
hợp đồng xây dựng, các tài liệu kèm theo và tài
liệu bổ sung trong quá tŕnh thực hiện hợp
đồng (sau đây gọi là tài liệu kèm theo hợp
đồng).
Các tài liệu kèm theo hợp đồng là bộ
phận không tách rời của hợp đồng xây
dựng. Tuỳ theo qui mô, tính chất công việc, tài
liệu kèm theo hợp đồng xây dựng có thể bao
gồm toàn bộ hay một phần các tài liệu sau:
Tùy theo qui
mô, đặc điểm, tính chất của từng công
tŕnh, từng gói thầu, từng công việc và từng
loại hợp đồng xây dựng cụ thể mà
hợp đồng xây dựng có thể bao gồm toàn
bộ hay một phần các nội dung cơ bản sau:
Thông tin về hợp đồng và các bên tham gia kư kết
hợp đồng; Các định nghĩa và diễn
giải; Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp
đồng; Loại tiền thanh toán; Khối lượng
công việc; Giá hợp đồng xây dựng; Tạm
ứng hợp đồng xây dựng; Thanh toán hợp
đồng xây dựng; Điều chỉnh giá hợp
đồng xây dựng; Tiến độ thực hiện
và thời hạn hoàn thành công việc; Bảo đảm
thực hiện hợp đồng xây dựng; Quyền và
nghĩa vụ chung của bên nhận thầu; Quyền và
nghĩa vụ chung của bên giao thầu; Nhà thầu
phụ do chủ đầu tư chỉ định
(nếu có); Quản lư chất lượng công tŕnh xây
dựng; Nghiệm thu các công việc hoàn thành; Bảo
hiểm và bảo hành công tŕnh; Bảo vệ môi
trường, an toàn lao động và pḥng chống cháy
nổ; Điện, nước và an ninh công trường;
Trách nhiệm đối với các sai sót; Tạm ngừng
và chấm dứt hợp đồng bởi bên giao thầu
và bên nhận thầu; Rủi ro và trách nhiệm; Bất
khả kháng; Thưởng, phạt vi phạm hợp
đồng ; Giải quyết tranh chấp hợp
đồng xây dựng; Quyết toán hợp đồng xây
dựng; Thanh lư hợp đồng xây dựng.
Trong hợp
đồng phải ghi đầy đủ thông tin chung
về hợp đồng và thông tin về các bên tham gia kư
kết hợp đồng.
Một số từ ngữ cần phải
được định nghĩa để áp dụng cho
hợp đồng nhằm không hiểu theo nghĩa khác,
thuận tiện, dễ hiểu trong soạn thảo,
đàm phán và thực hiện hợp đồng, có thể
bao gồm định nghĩa các từ ngữ sau: hợp
đồng; thoả thuận hợp đồng; thư
chấp thuận; thư dự thầu; đặc tính -
tiêu chuẩn - thuyết minh kỹ thuật; bản vẽ;
hồ sơ dự thầu; phụ lục của hồ
sơ dự thầu; bảng tiên lượng và hao phí ngày
công (nếu có); bên và các bên; chủ đầu tư; nhà
thầu; nhà tư vấn; đại diện của chủ
đầu tư; đại diện của nhà thầu; nhà
thầu phụ, ...
Trường hợp các từ ngữ này có nghĩa khác
khi sử dụng cho từng điều, điều
khoản, điều kiện cụ thể th́ phải
diễn giải nghĩa của các từ ngữ này trong
điều, điều khoản, điều kiện
đó.
Trong hợp đồng phải qui
định rơ đồng tiền sử dụng để
thanh toán. Có thể thanh toán bằng nhiều đồng
tiền khác nhau trong cùng một hợp đồng trên nguyên
tắc: thanh toán bằng đồng tiền chào thầu phù
hợp với hồ sơ mời thầu hoặc hồ
sơ yêu cầu. Phương thức thanh toán có thể là
chuyển khoản, tiền mặt, điện chuyển
khoản, ... nhưng phải qui định cụ thể
trong hợp đồng.
Trong hợp đồng
cần mô tả rơ khối lượng, phạm vi công
việc phải thực hiện. Khối lượng và
phạm vi công việc được xác định căn
cứ vào hồ sơ yêu cầu của chủ đầu
tư (bên
giao thầu) hoặc hồ sơ mời thầu và biên
bản làm rơ các yêu cầu của chủ đầu tư
(bên giao thầub, nếu có), biên bản đàm phán có liên quan
giữa các bên.
Giá hợp đồng là
khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên
nhận thầu để thực hiện khối
lượng công việc theo yêu cầu về chất lượng,
tiến độ và các yêu cầu khác qui định trong
hợp đồng xây dựng.
Trong hợp đồng
các bên phải ghi rơ nội dung của giá hợp
đồng, trong đó cần thể hiện các khoản
thuế, phí, trách nhiệm của các bên trong việc thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí có liên quan.
Các bên căn cứ
hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và
kết quả đàm phán hợp đồng để xác
định giá hợp đồng. Giá hợp đồng có
các h́nh thức sau:
Giá hợp đồng trọn gói áp dụng cho các công
tŕnh hoặc gói thầu đă xác định rơ về
khối lượng, chất lượng, thời gian
thực hiện hoặc trong một số trường
hợp không xác định được khối lượng
và bên nhận thầu có đủ năng lực, kinh
nghiệm, tài liệu để tính toán, xác định giá
trọn gói và chấp nhận các rủi ro liên quan
đến việc xác định giá trọn gói.
Tất cả các loại
hợp đồng xây dựng đều có thể áp
dụng giá hợp đồng trọn gói khi đủ
điều kiện xác định giá hợp đồng
trước khi kư kết, kể cả h́nh thức giá
hợp đồng xác định theo tỷ lệ (%)giá
trị công tŕnh hoặc khối lượng công việc
tư vấn thông thường. g
Giá hợp đồng
theo đơn giá cố định áp dụng cho các công
tŕnh hoặc gói thầu không đủ điều kiện
xác định chính xác về khối lượng nhưng
đủ điều kiện xác định về các
đơn giá thực hiện công việc và bên nhận
thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, tài
liệu để tính toán, xác định đơn giá xây
dựng công tŕnh cố định và các rủi ro liên quan
đến việc xác định đơn giá. Đơn
giá cố định không thay đổi trong suốt quá
tŕnh thực hiện hợp đồng, trừ các
trường hợp được phép điều
chỉnh đă ghi rơ trong hợp đồng.
Đơn giá cố
định có thể là đơn giá đầy đủ
đối với các công việc thi công xây dựng,
đơn giá nhân công theo thời gian (tháng, tuần, ngày
hoặc giờ) đối với một số công
việc tư vấn.
Giá hợp đồng
theo giá điều chỉnh áp dụng cho các công tŕnh
hoặc gói thầu mà ở thời điểm kư kết
hợp đồng xây dựng không đủ điều kiện
xác định chính xác về khối lượng công
việc cần thực hiện hoặc các yếu tố
chi phí để xác định đơn giá thực
hiện các công việc.
Giá hợp đồng
theo giá điều chỉnh (tại thời điểm kư
kết giá hợp đồng chỉ là tạm tính) sẽ
được điều chỉnh thay đổi khi có
đủ điều kiện xác định khối
lượng, đơn giá thực hiện theo qui
định trong hợp đồng.
Giá hợp đồng
kết hợp áp dụng cho các công tŕnh hoặc gói thầu
có qui mô lớn, kỹ thuật phức tạm và thời
gian thực hiện kéo dài. Bên giao thầu và bên nhận
thầu căn cứ vào các loại công việc trong hợp
đồng để thoả thuận, xác định các
loại công việc áp dụng theo giá hợp đồng
trọn gói, giá hợp đồng theo đơn giá cố
định hay giá hợp đồng theo giá điều
chỉnh cho phù hợp.
Tạm ứng hợp
đồng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng
trước cho bên nhận thầu để triển khai
thực hiện các công việc theo hợp đồng.
Việc tạm ứng
vốn đầu tư xây dựng công tŕnh phải
được qui định trong hợp đồng xây
dựng và thực hiện ngay sau khi hợp đồng có
hiệu lực và sau khi bên giao thầu đă nhận
được bảo đảm thực hiện hợp
đồng (đối với trường hợp qui
định phải có bảo đảm thực hiện
hợp đồng theo điểm 2.11). Hợp đồng
xây dựng phải qui định cụ thể về
mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng,
số lần tạm ứng và việc thu hồi tạm
ứng. Mức tạm ứng được qui
định như sau:
-
Đối với hợp đồng tư vấn,
mức tạm ứng vốn tối thiểu là 25% giá
hợp đồng;
- Đối với hợp đồng thi
công xây dựng, mức tạm ứng vốn tối
thiểu là 10% giá hợp đồng đối với
hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng;
tối thiểu 15% đối với hợp đồng có
giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ
đồng và tối thiểu 20% đối với các
hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ
đồng;
- Đối với hợp đồng cung
ứng vật tư, thiết bị tuỳ theo giá trị
hợp đồng nhưng mức tạm ứng không
thấp hơn 10% giá hợp đồng;
- Đối với hợp đồng
thực hiện theo h́nh thức EPC, việc tạm ứng
vốn để mua thiết bị được căn
cứ theo tiến độ cung ứng trong hợp
đồng; các công việc khác như thiết kế, xây
dựng mức tạm ứng tối thiểu là 15% giá
trị công việc đó trong hợp đồng.
- Đối với công việc giải phóng
mặt bằng thực hiện theo kế hoạch giải
phóng mặt bằng;
Vốn tạm ứng
được thu hồi dần qua các lần thanh toán,
việc thu hồi vốn tạm ứng được
bắt đầu ngay khi thanh toán lần đầu và kết
thúc khi khối lượng đă thanh toán đạt 80% giá
trị hợp đồng. Đối với các công
việc giải phóng mặt bằng, việc thu hồi
vốn tạm ứng kết thúc sau khi đă thực
hiện xong công việc giải phóng mặt bằng.
Các bên giao thầu, bên
nhận thầu thống nhất kế hoạch tạm
ứng và thu hồi vốn để sản xuất
trước các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị
lớn đảm bảo cho việc thi công hoặc mua
một số vật tư phải dự trữ theo mùa.
Tuỳ theo quy mô, tính
chất công việc trong hợp đồng, bên nhận
thầu có thể đề xuất mức tạm ứng
thấp hơn mức tạm ứng quy định trên.
Tŕnh
tự, thủ tục, tài liệu, chứng nhận cần
thiết trong hồ sơ thanh toán phải được
ghi rơ trong hợp đồng (kể cả các biểu
mẫu). Hồ sơ thanh toán do bên nhận thầu lập
phù hợp với các biểu mẫu theo qui định
của hợp đồng. Nội dung hồ sơ thanh toán
bao gồm các tài liệu chủ yếu:
-
Hồ
sơ thanh toán đối với giá hợp đồng
trọn gói:
-
Hồ
sơ thanh toán đối với giá hợp đồng theo
đơn giá cố định:
-
Hồ
sơ thanh toán đối với giá hợp đồng theo
giá điều chỉnh:
-
Hồ sơ thanh toán đối với giá hợp
đồng kết hợp các loại giá: thực hiện theo các qui định tương
ứng về hồ sơ thanh toán cho từng loại giá
hợp đồng nêu trên.
Trong
hợp đồng các bên phải qui định thời
hạn bên giao thầu phải thanh toán cho bên nhận
thầu sau khi đă nhận đủ hồ sơ thanh toán
hợp lệ theo qui định của hợp đồng
nhưng không được vượt quá 10 ngày làm
việc.
Đối
với các công tŕnh xây dựng sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị thanh toán hợp lệ của nhà thầu, chủ
đầu tư phải hoàn thành các thủ tục và
chuyển đề nghị thanh toán tới cơ quan
cấp phát, cho vay vốn. Trong năm kết thúc xây dựng
hoặc năm đưa công tŕnh vào sử dụng, chủ
đầu tư phải thanh toán cho nhà thầu giá trị
công việc hoàn thành trừ khoản tiền giữ lại
để bảo hành công tŕnh theo qui định.
Trong
hợp đồng các bên phải qui định cụ
thể việc bồi thường về tài chính cho các
khoản thanh toán bị chậm trễ tương ứng
với các mức độ chậm trễ; mức bồi
thường đối với mỗi mức độ
chậm trễ là khác nhau, nhưng mức bồi
thường lần đầu không nhỏ hơn lăi
suất do Ngân hàng thương mại qui định
tương ứng đối với từng thời
kỳ.
Trong
hợp đồng các bên phải qui định cụ
thể cho việc thanh toán tiền bị giữ lại khi
bên nhận thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo qui
định của hợp đồng như: các khoản
tiền c̣n lại của các lần tạm thanh toán
trước đó hay bất kỳ khoản thanh toán nào mà
bên giao thầu chưa thanh toán cho bên nhận thầu kể
cả tiền bảo hành công tŕnh (nếu có).
-
Bổ sung công việc ngoài phạm vi qui
định trong hợp đồng đă kư kết;
-
Khi kư kết hợp đồng có sử
dụng đơn giá tạm tính đối với
những công việc hoặc khối lượng công
việc mà ở thời điểm kư hợp đồng
bên giao thầu và bên nhận thầu chưa đủ
điều kiện xác định chính xác đơn giá và
đồng ư điều chỉnh khi có đủ
điều kiện;
-
Khi khối lượng phát sinh lớn
hơn 20% khối lượng công việc tương
ứng mà nhà thầu phải thực hiện theo hợp
đồng th́ xem xét điều chỉnh đơn giá
của khối lượng phát sinh đó;
-
Các đơn giá mà bên giao thầu và bên
nhận thầu đồng ư xem xét, điều chỉnh
lại sau khoảng thời gian nhất định kể
từ khi thực hiện hợp đồng;
-
Trường hợp giá nhiên liệu,
vật tư, thiết bị nêu trong hợp đồng có
biến động lớn, ảnh hưởng trực
tiếp tới việc thực hiện hợp đồng
hoặc khi Nhà nước thay đổi các chính sách có liên
quan th́ phải báo cáo Người có thẩm quyền xem xét
quyết định;
-
Do các trường hợp bất khả
kháng qui định trong hợp đồng;
-
Các khoản trượt
giá đă qui định trong hợp đồng. Các căn
cứ để tính trượt giá được xác
định vào thời điểm 28 ngày trước ngày
nhà thầu nộp hồ sơ thanh toán;
Khi điều chỉnh giá hợp
đồng th́ khối lượng công việc thanh toán
được xác định trên cơ sở khối
lượng các công việc hoàn thành được
nghiệm thu, đơn giá thanh toán các công việc được
xác định theo các điều khoản trong hợp
đồng như việc xác định lại đơn
giá hoặc điều chỉnh lại đơn giá trong
hợp đồng theo hệ số điều chỉnh.
Có thể tham khảo một hoặc kết hợp các
phương pháp sau để điều chỉnh giá
hợp đồng:
-
Sử dụng các chỉ số giá xây
dựng do Bộ Xây dựng, các Tổ chức tư
vấn, Tổng cục Thống kê công bố;
-
Phương pháp tính toán bù trừ
trực tiếp;
-
Công thức xác
định hệ số điều chỉnh như
Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư này.
Tuỳ
theo qui mô, tính chất công việc mà trong hợp đồng
các bên phải qui định cụ thể về trách
nhiệm chung của bên nhận thầu như:
Bên
nhận thầu có thể chỉ định người
đại diện của ḿnh và uỷ quyền cho họ
thực hiện một số công việc nhất
định nhưng phải được qui định
cụ thể trong Hợp đồng.
Trường
hợp đại diện bên nhận thầu không
được ghi cụ thể trong Hợp đồng,
th́ trước ngày khởi công, bên nhận thầu phải
tŕnh cho bên giao thầu tên và các thông tin chi tiết về
người đại diện, cũng như quyền
hạn và trách nhiệm của họ để xem xét và
chấp thuận. Khi không có sự đồng ư
trước của bên giao thầu, bên nhận thầu không
được băi nhiệm người đại diện
của ḿnh hoặc bổ nhiệm người khác thay
thế.
Trong
hợp đồng phải qui định cụ thể các
vấn đề có liên quan đến nhân lực chính
của bên nhận thầu bố trí, sử dụng cho công
việc như:
-
Nhân lực chính của bên nhận
thầu tại công trường xây dựng và tại
Văn pḥng của bên nhận thầu;
-
Báo cáo về nhân lực và thiết
bị chính của bên nhận thầu;
-
Sự giám sát của bên giao thầu
đối với nhân lực chính của bên nhận
thầu.
-
Nhà thầu phụ (nếu có);
-
Việc nhượng lại lợi ích
của hợp đồng thầu phụ;
-
Vấn đề hợp tác giữa các
bên liên quan đến việc thực hiện hợp
đồng;
-
Định vị các mốc;
-
Các qui định về an toàn;
-
Dữ liệu (điều kiện)
về công trường;
-
Quyền về đường đi và
phương tiện;
-
Trách nhiệm đối với các công
tŕnh và dân cư;
-
Đường vào công trường;
-
Vận chuyển hàng hoá;
-
Thiết bị chính của bên nhận
thầu;
-
Thiết bị và vật liệu do bên
giao thầu cung cấp;
-
Báo cáo tiến độ;
-
Việc cung cấp và sử dụng tài
liệu;
-
Các bản vẽ hoặc chỉ dẫn
bị chậm trễ;
-
Việc bên nhận thầu sử
dụng tài liệu của bên giao thầu;
-
Các chi tiết bí mật;
-
Đồng trách nhiệm và đa trách
nhiệm;
-
Việc di chuyển lực lượng
của bên nhận thầu ra khỏi công trường sau
khi đă được nghiệm thu công tŕnh.
-
Những vấn đề khác có liên quan
(cổ vật, ...)
Hợp
đồng phải qui định quyền và nghĩa
vụ chung của bên giao thầu đối với:
Trường
hợp bên giao thầu thuê các tổ chức, cá nhân có
đủ năng lực để cung cấp cho bên giao
thầu các dịch vụ tư vấn nhằm thực
hiện tốt các công việc, th́ trong hợp đồng
phải qui định các vấn đề liên quan
đến nhà tư vấn như:
-
Nhiệm vụ và quyền hạn
của nhà tư vấn;
- Uỷ quyền của nhà tư vấn;
- Chỉ dẫn của nhà tư vấn;
- Thay thế nhà tư vấn;
- Việc quyết định của nhà
tư vấn.
Trường hợp có những phần
việc mà các bên tham gia hợp đồng thống nhất
có thể sử dụng nhà thầu phụ do chủ
đầu tư chỉ định để thực
hiện một số phần việc nhất định
nhằm đạt được mục đích cuối
cùng của công việc nhưng phải được
sự chấp nhận của nhà thầu chính. Khi đó,
trong hợp đồng phải qui định các vấn
đề có liên quan đến nhà thầu phụ
được chỉ định như:
Việc
quản lư chất lượng công tŕnh phải tuân thủ
đúng các qui định của Nhà nước về
quản lư chất lượng công tŕnh xây dựng. Hợp
đồng phải qui định cụ thể
đối với việc quản lư chất lượng
công tŕnh, bao gồm: Quản lư chất lượng của
nhà thầu (bên nhận thầu); Quản lư chất
lượng của chủ đầu tư (bên giao
thầu) và nhà tư vấn (bao gồm cả tư vấn
khảo sát xây dựng, tư vấn thiết kế, tư
vấn giám sát và các nhà tư vấn khác có liên quan).
Trong
hợp đồng phải qui định trách nhiệm,
nghĩa vụ của các bên đối với việc
nghiệm thu toàn bộ công việc, từng phần
việc và những phần công việc cần nghiệm thu
trước khi chuyển qua phần công việc khác, trong
đó bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
-
Nội dung những công việc cần
nghiệm thu (nghiệm thu từng phần, nghiệm thu toàn
bộ công việc);
-
Thành phần nhân sự tham gia nghiệm
thu, người kư biên bản nghiệm thu;
-
Biểu mẫu biên bản nghiệm thu
đối với từng đối tượng
nghiệm thu, trong đó có đánh giá kết quả công
việc được nghiệm thu;
-
Các công việc cần đo lường
để thanh toán, phương pháp đo lường;
Trong
hợp đồng các bên phải qui định rơ yêu
cầu, trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi bên
về bảo vệ môi trường, an toàn lao động
và pḥng chống cháy nổ trong quá tŕnh thực hiện công
việc.
Nội dung việc bảo vệ môi
trường và an toàn lao động theo qui định
của Nhà nước về quản lư dự án đầu
tư xây dựng công tŕnh.
Hợp
đồng phải qui định rơ quyền, nghĩa
vụ của mỗi bên trong việc cung cấp, thanh toán
chi phí điện, nước và cho an ninh công trường.
Trong
hợp đồng phải qui định rơ trách nhiệm
của các bên đối với các sai sót trong quá tŕnh
thực hiện công việc như:
-
Việc hoàn thành các công việc c̣n dở
dang và sửa chữa sai sót, hư hỏng;
-
Chi phí cho việc sửa chữa các sai
sót;
-
Thời gian thông báo sai sót;
-
Không sửa chữa được sai
sót;
-
Di chuyển công việc bị sai sót ra
khỏi công trường;
-
Các kiểm định thêm đối
với các sai sót sau sửa chữa;
-
Nguyên nhân dẫn đến các sai sót;
-
Những nghĩa vụ chưa
được hoàn thành theo hợp đồng.
Trong
hợp đồng xây dựng các bên giao thầu, bên
nhận thầu phải thoả thuận và qui định
cụ thể về: các t́nh huống được
tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng,
quyền được tạm ngừng và chấm dứt
hợp đồng của các bên; tŕnh tự thủ tục
tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây
dựng bởi các bên; Việc xác định giá trị
hợp đồng tại thời điểm chấm
dứt; Trách nhiệm thanh toán sau khi chấm dứt hợp
đồng của các bên.
-
Do lỗi của bên giao thầu hoặc
bên nhận thầu gây ra;
-
Các trường hợp bất khả
kháng;
-
Các trường hợp khác do các bên
thoả thuận.
Trong các
trường hợp này, mỗi bên đều có quyền
tạm ngừng hợp đồng, nhưng phải báo cho
bên kia biết bằng văn bản trước một
khoảng thời gian nhất định do các bên tự
thoả thuận và cùng bàn bạc giải quyết
để tiếp tục thực hiện đúng hợp
đồng xây dựng đă kư kết.
Thời
gian tạm ngừng và mức đền bù thiệt hại
do tạm ngừng hợp đồng xây dựng do hai bên
tự thoả thuận trong hợp đồng.
-
Mỗi bên đều có quyền chấm
dứt hợp đồng và không phải bồi
thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp
đồng ở mức phải huỷ bỏ hợp
đồng đă được các bên thoả thuận
trong hợp đồng hoặc pháp luật có qui
định;
-
Trường hợp một bên
đơn phương chấm dứt hợp đồng
xây dựng mà không phải do lỗi của bên kia gây ra, th́
bên chấm dứt hợp đồng phải bồi
thường thiệt hại cho bên kia;
-
Trước khi chấm dứt hợp
đồng xây dựng, các bên phải thông báo cho bên kia
trước một khoảng thời gian nhất
định do các bên tự thoả thuận, nếu không
thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, th́ bên chấm
dứt hợp đồng phải bồi thường
thiệt hại cho bên kia;
-
Khi hợp đồng bị chấm
dứt, th́ hợp đồng không có hiệu lực từ
thời điểm bị chấm dứt và các bên phải
hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền có liên quan.
Trong
hợp đồng phải qui định cụ thể
trách nhiệm của các bên giao nhận thầu đối
với các rủi ro như: Bồi thường đối
với những thiệt hại do mỗi bên gây ra cho bên
kia; Xử lư rủi ro khi xảy ra của mỗi bên.
Trong hợp đồng các bên phải qui
định cụ thể về: Các trường hợp
được coi là bất khả kháng như: động
đất, băo, lũ,
lụt, lốc, sóng thần, lở đất; chiến
tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh;
Xử lư bất khả kháng.
Việc
thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp
đồng phải được ghi trong hợp
đồng. Tuy nhiên, mức thưởng không vượt
quá 12% giá trị phần hợp đồng làm lợi,
mức phạt không vượt quá 12% giá trị hợp
đồng bị vi phạm. Nguồn tiền
thưởng được trích từ phần lợi
nhuận do việc sớm đưa công tŕnh bảo
đảm chất lượng vào sử dụng, khai thác
hoặc từ việc tiết kiệm hợp lư các khoản
chi phí để thực hiện hợp đồng.
Trong
trường hợp xảy ra tranh chấp hợp
đồng xây dựng, các bên có trách nhiệm thương
lượng giải quyết. Trường hợp không
đạt được thoả thuận giữa các bên,
việc giải quyết tranh chấp được
thực hiện thông qua ḥa giải, Trọng tài hoặc Toà
án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trong
hợp đồng phải qui định tŕnh tự,
thủ tục, thời hạn giao nộp quyết toán
nhưng không quá 30 ngày, nội dung hồ sơ quyết toán
hợp đồng, các biểu mẫu kèm theo (nếu có) cho
việc quyết toán hợp đồng. Hồ sơ
quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu
lập phù hợp với từng loại hợp đồng
cụ thể trên nguyên tắc tài liệu đă có (biên
bản nghiệm thu, hồ sơ thanh toán các giai
đoạn) chỉ lập bảng thống kê, tài liệu
nào chưa có th́ làm mới. Nội dung chủ yếu
của hồ sơ bao gồm:
-
Hồ sơ hoàn công (đối với
hợp đồng thi công xây dựng công tŕnh) đă
được các bên xác nhận;
-
Các biên bản nghiệm thu khối
lượng công việc hoàn thành;
-
Biên bản xác nhận khối
lượng công việc phát sinh;
-
Biên bản nghiệm thu kết quả
khảo sát xây dựng;
-
Biên bản nghiệm thu thiết kế
xây dựng công tŕnh;
-
Biên bản bàn giao công tŕnh đưa vào
sử dụng;
-
Bản xác định giá trị
quyết toán hợp đồng đă được các bên
xác nhận;
-
Các tài
liệu khác có liên quan.
Ngay sau khi bên nhận thầu đă hoàn thành
nghĩa vụ theo hợp đồng, các bên tham gia tiến
hành thanh lư và chấm dứt hiệu lực của hợp
đồng cũng như mọi nghĩa vụ có liên quan
khác.
Việc
thanh lư hợp đồng phải được thực
hiện xong trong thời hạn bốn mươi lăm
(45) ngày kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng
hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.
Hợp đồng
xây dựng có hiệu lực kể từ ngày các bên tham gia
hợp đồng kư kết hợp đồng trừ
trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Nơi
nhận: -
Thủ tướng CP và các Phó TTg CP; -
Văn pḥng Chính phủ; -
Văn pḥng Trung ương Đảng; -
Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; -
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; -
Viện kiểm sát nhân dân tối cao; -
Toà án nhân dân tối cao; -
Cục Kiểm tra
văn bản – Bộ Tư pháp; -
Sở Xây dựng, các
Sở có xây dựng chuyên ngành của các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; -
Các tập đoàn kinh tế; -
Các Tổng công ty nhà nước; -
Các Cục, Vụ của Bộ, Các đơn
vị trực thuộc Bộ; -
Công báo, WEB SITE Chính phủ; -
Lưu VP, các Vụ:
PC, XL, KTTC. |
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
đă kư Đinh Tiến Dũng |
Phụ lục 1 |
|
||||||||||||
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 06 /2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây
dựng) |
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
Bảng tính giá
trị đề nghị thanh toán |
|
||||||||||||
Số .......... ngày
..... tháng ..... năm ..... |
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
Tên/số hợp đồng xây dựng: |
|
|
|
|
|||||||||
Tên Bên giao thầu: |
|
|
|
|
|||||||||
Tên Bên nhận thầu: |
|
|
|
|
|||||||||
Công tŕnh: |
|
|
|
|
|||||||||
Hạng mục: |
|
|
|
|
|||||||||
Giai đoạn thanh toán / lần thanh toán số: |
|
|
|
||||||||||
Căn
cứ khối lượng đă được nghiệm
thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu
thanh toán số tiền như sau: |
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
Số TT |
Các chỉ tiêu |
Đơn vị
tính |
Giá trị |
Ghi chú |
|
||||||||
|
|||||||||||||
1 |
Giá
trị khối lượng hoàn thành theo hợp
đồng |
|
|
|
|
||||||||
2 |
Giá
trị khối lợng các công việc phát sinh ngoài
hợp đồng |
|
|
|
|
||||||||
3 |
Chiết
khấu tiền tạm ứng (theo qui định của
hợp đồng) |
|
|
|
|
||||||||
4 |
Giá
trị đề nghị thanh toán (1+2-3) |
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
Bằng
chữ: |
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
Hồ
sơ kèm theo: |
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
Đại diện
Bên giao thầu |
|
Đại diện
Bên nhận thầu |
|
||||||||||
(Kư, ghi rơ họ và
tên, |
|
(Kư, ghi rơ họ và
tên, |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
Đại diện
Nhà tư vấn (nếu có) |
|
|
|
|
|||||||||
(Kư, ghi rơ họ và
tên, |
|
|
|
|
|||||||||
Phụ lục 2 |
|||||||||||||
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng) |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Bảng xác
định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp
đồng |
|||||||||||||
Số .......... ngày
..... tháng ..... năm ..... |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tên/số hợp đồng xây dựng: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tên Bên giao thầu: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tên Bên nhận thầu: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Công tŕnh: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Giai đoạn thanh toán / lần thanh toán số: |
|
|
|
|
|
|
|||||||
Căn cứ xác định: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị
tính |
Khối lượng |
|
Đơn giá thanh
toán |
Thành tiền |
|
Ghi chú |
|||||
Theo HĐ |
Đă thực
hiện |
Theo HĐ |
Đă thực
hiện |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Bằng
chữ: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Đại diện
Bên giao thầu hoặc đại diện Nhà tư
vấn (nếu có) |
|
|
|
Đại diện
Bên nhận thầu |
|
|||||||
|
(Kư, ghi rơ họ và
tên, |
|
|
|
(Kư, ghi rơ họ và
tên, |
|
|||||||
|
Phụ lục 3 |
|
|||||||||||||
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng) |
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
Bảng xác
định đơn giá điều chỉnh |
|
|||||||||||||
Số .......... ngày
..... tháng ..... năm ..... |
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
Tên/số hợp đồng xây dựng: |
|
|
|
|
|
|||||||||
Tên Bên giao thầu: |
|
|
|
|
|
|||||||||
Tên Bên nhận thầu: |
|
|
|
|
|
|||||||||
Công tŕnh: |
|
|
|
|
|
|||||||||
Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|||||||||
Giai đoạn thanh toán / lần thanh toán số: |
|
|
|
|
||||||||||
Căn cứ xác định: |
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị
tính |
Đơn giá |
|
Ghi chú |
|
||||||||
Theo hợp
đồng |
Điều
chỉnh theo qui định của hợp đồng |
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
Đại diện
Bên giao thầu hoặc đại diện Nhà tư
vấn (nếu có) |
|
Đại diện
Bên nhận thầu |
|
|||||||||||
(Kư, ghi rơ họ và
tên, |
|
(Kư, ghi rơ họ và
tên, |
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
Phụ lục 4 |
||||||||||||||
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng) |
||||||||||||||
Bảng xác
định giá trị khối lượng phát sinh ngoài
hợp đồng |
||||||||||||||
Số .......... ngày
..... tháng ..... năm ..... |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tên/số hợp đồng xây dựng: |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Tên Bên giao thầu: |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Tên Bên nhận thầu: |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Công tŕnh: |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Giai đoạn thanh toán / lần thanh toán số: |
|
|
|
|
|
|||||||||
Căn cứ xác định: |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị
tính |
Khối lượng
phát sinh |
Đơn giá |
|
Thành tiền |
|
Ghi chú |
||||||
Theo HĐ |
Theo đơn giá
bổ sung |
Theo HĐ |
Theo đơn giá
bổ sung |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Bằng
chữ: |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Đại diện
Bên giao thầu hoặc đại diện Nhà tư
vấn (nếu có) |
|
|
|
Đại diện
Bên nhận thầu |
|||||||||
|
(Kư, ghi rơ họ và
tên, chức vụ) |
|
|
|
(Kư, ghi rơ họ và
tên, chức vụ) |
|||||||||
Phụ
lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06 /2007/TT-BXD
ngày 25 / 7
/2007 của Bộ Xây dựng)
CÔNG THỨC ĐIỀU CHỈNH GIÁ
Pn = a+ +++ ...
Trong đó:
-
“Pn”: hệ số điều chỉnh
(tăng hoặc giảm) được áp dụng cho thanh
toán hợp đồng đối với các công việc
được tiến hành trong thời gian “n” theo tiền
tệ tương ứng.
-
“a” : là hệ số cố định,
được nêu trong bảng số liệu điều
chỉnh tương ứng, thể hiện phần không
điều chỉnh của các khoản thanh toán theo hợp
đồng.
-
“b”, “c”, “d” ... : là những hệ số
biểu hiện tỷ lệ (tỷ trọng) của mỗi phần chi phí liên quan
đến việc thực hiện công việc
được nêu trong bảng số liệu điều
chỉnh tương ứng, như: chi phí nhân công, chi phí máy
(thiết bị), chi phí vật liệu, ...
-
“Ln”, “En”, “Mn”, ...: là các chỉ số giá
hiện thời hoặc những giá điều chỉnh
cho thời gian “n” được thể hiện bằng
tiền tệ thanh toán tương ứng, mỗi chỉ
số hoặc giá được áp dụng cho một
loại chi phí tương ứng trong bảng số
liệu điều chỉnh vào thời điểm 28 ngày
trước ngày bên nhận thầu nộp hồ sơ
thanh toán.
-
“Lo”, “Eo”, “Mo”, ...: là các chỉ số giá
cơ bản hoặc những giá điều chỉnh,
được thể hiện bằng tiền tệ thanh
toán tương ứng, mỗi chỉ số hoặc giá
được áp dụng cho một loại chi phí
tương ứng trong bảng số liệu điều
chỉnh vào thời điểm 28 ngày trước ngày
khởi công.
Các
hệ số “a”, “b”, “c”, “d”, ... và các chỉ số Lo,
Eo, Mo, ... phải được xác
định trong hồ sơ dự thầu và là tài liệu
kèm theo hợp đồng.
Khi áp
dụng các chỉ số giá hoặc các giá điều
chỉnh được nêu trong bảng số liệu
điều chỉnh nếu có nghi ngờ về nguồn
của chúng, th́ bên giao thầu, nhà tư vấn (nếu có)
sẽ xác định để sáng tỏ về nguồn
gốc của các chỉ số hoặc giá điều
chỉnh này.
Trong
trường hợp mà “ tiền tệ của chỉ
số giá hoặc giá điều chỉnh ” (được
nêu trong bảng) không phải là tiền tệ thanh toán
tương ứng, th́ sẽ được chuyển
đổi sang tiền tệ thanh toán tương ứng
theo tỷ giá bán ra do Ngân hàng Trung ương của
nước sở tại ấn định vào ngày đă
nêu trên (ngày mà chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh
sẽ được yêu cầu áp dụng).
Khi mà
mỗi chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh
hiện hành chưa có, bên giao thầu, nhà tư vấn
(nếu có) sẽ xác định chỉ số giá hoặc
giá điều chỉnh tạm thời để cấp
chứng nhận thanh toán tạm thời. Khi một chỉ
số giá hoặc giá điều chỉnh hiện hành đă
có th́ việc điều
chỉnh sẽ được tính toán lại cho phù
hợp.
Nếu
bên nhận thầu không hoàn thành công tŕnh trong khoảng
thời gian hoàn thành, việc điều chỉnh giá sẽ
được thực hiện dựa trên mỗi chỉ
số giá hoặc giá điều chỉnh được áp
dụng vào thời điểm 28 ngày trước ngày
hết hạn thời gian hoàn thành công tŕnh hoặc chỉ
số hoặc giá cả hiện hành (tuỳ theo cách
thức nào thuận lợi hơn cho bên giao thầu).