Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách
rời của BCTC, dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu đă được tŕnh
bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ. Công
ty kế toán Thiên Ưng xin
hướng dẫn cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính chi tiết từng chỉ tiêu.
1. Nguyên tắc lập và tŕnh bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
a. Bản thuyết minh báo cáo tài chính của một doanh nghiệp cần
phải:
- Đưa ra các thông tin về cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và các chính
sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự
kiện quan trọng;
- Tŕnh bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán mà chưa
được tŕnh bày trong các báo cáo tài chính khác;
- Cung cấp thông tin bổ sung chưa được tŕnh bày trong các báo cáo tài chính
khác, nhưng lại cần thiết cho việc tŕnh bày trung thực và hợp lư.
b. Phải được tŕnh bày một cách có hệ thống. Mỗi
khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên
quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
c. Bản thuyết minh báo cáo tài chính thường được tŕnh bày theo thứ tự sau
đây và cần duy tŕ nhất quán nhằm giúp cho người sử dụng hiểu được báo cáo
tài chính của doanh nghiệp và có thể so sánh với báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp khác:
- Tuyên bố về việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam;
- Giải tŕnh về cơ sở đánh giá và chính sách kế toán được áp dụng;
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục được tŕnh bày trong mỗi báo cáo tài
chính theo thứ tự tŕnh bày mỗi khoản mục hàng dọc và mỗi báo cáo tài chính;
- Tŕnh bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu;
- Những thông tin khác,gồm:
- Những khoản nợ tiềm tàng, những khoản cam kết và những thông tin tài chính
khác.
- Những thông tin phi tài chính.
2. Cơ sơ lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo.
- Căn cứ vào sổ sách kế toán tổng hợp
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên
quan.
- Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước
- Căn cứ vào t́nh h́nh thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan
khác.
3. Cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính chi tiết từng chỉ
tiêu:
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:
1. H́nh thức sở hữu vốn:
- Là công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hửu hạn, công ty
hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.
2. Lĩnh vực kinh doanh.
- Nêu rơ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp
hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh.
3. Tổng số công nhân viên và người lao động.
- Nêu rơ số lượng lao động b́nh quân trong năm của DN kể cả lao động đăng kư
trong quỹ lương và lao động thuê ng̣ai.
4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có
ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
- Nêu rơ những sự kiện vể môi trường pháp lư, diển biến thị trường, đặc điểm
họat động kinh doanh, quản lư, tài chính các sự kiện sát nhập, chia, tách,
thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
II. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày .../.../... kết thúc vào
ngày.../.../...)
- Nếu DN có năm tài chính khác với năm dương lịch th́ ghi rơ ngày bắt đầu và
ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Ghi rơ là đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy
định của Luật Kế toán.
3. Chế độ kế toán áp dụng .
- Nêu rơ DN áp dụng chế độ kế toán nhỏ và vừa.
4. H́nh thức kế toán áp dụng
- Nêu rơ h́nh thức kế toán DN áp dụng là Nhật kư chung, Chứng từ ghi sổ hoặc
h́nh thức kế toán trên máy vi tính…
5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho; Nêu rơ hàng tồn kho được ghi nhận theo
giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nêu rơ DN áp dụng phương
pháp nào trong 4 phương pháp tính giá trị hàng tồn kho (B́nh quân gia quyền,
nhập trước, xuất trước, nhập sau, xuất trước hay tính giá đích danh).
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định
kỳ):: Nêu rơ DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp
kiểm kê định kỳ.
6. Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng:
- Nêu rơ là áp dụng phương pháp khấu hao đướng thẳng, phương pháp khấu hao
theo số dư giảm dần hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm….
7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay:
- Nêu rơ chi phí đi vay ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm khi phát
sinh hay được vốn hóa và phân bổ chi phí đi vay theo phương pháp nào.
8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
- Nêu rơ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi
phí sản xuất, kinh doanh trong năm là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác
định giá trị của những khoản chi phí đó.
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự pḥng phải
trả:
- Nguyên tắc ghi nhận dự pḥng phải trả: Nêu rơ các khoản dự pḥng phải trả
đă ghi nhận là thỏa mản hay không thỏa mản các điều kiện quy định trong Chuẩn
mực kế toán số 18 “các
khoản dự pḥng, tài sản và nợ tiềm tàng”.
- Phương pháp ghi nhận dự pḥng phải trả: Nêu rơ các khoản dự pḥng phải trả
được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn)
giữa số dự pḥng phải trả phải lập năm nay so với số dự pḥng phải trả đă
lập nẳm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.
10. Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá:
- Nêu rơ ghi nhận theo tỷ giá nào? Nguyên tắc ghi nhận vào doanh thu hoặc
chi phí tài chính hay ghi nhận vào vốn chủ sở hữu…
11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng: Nêu
rơ việc ghi nhận doanh thu bán hàng của doanh nghiệp có tuân thủ đầy đủ năm
điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu
và thu nhập khác” hay không? Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị
hợp lư của các khoản tiền đă thu hoặc thu được theo nguyên tắc kế toán dồn
tích. Các khoản nhận trước của khách hàng nêu rỏ là không ghi nhận là doanh
thu trong kỳ. Trường hợp bán hàng trả chậm được hoản lại ở khoản mục. “Doanh
thu chưa thực hiện” và sẽ ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính khi đến
hạn thu được khoản tiền lăi này.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Nêu
rỏ việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ có tuân thủ đầy đủ 4 điều kiện
ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14
“Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Phần công việc đă hoàn thành của
dịch vụ cung cấp được xác định theo phương pháp nào (trong 3 phương pháp
được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 nói trên).
- Doanh thu họat động tài chính: Nêu
rỏ việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính có tuân thủ 2 điều kiện ghi
nhận doanh thu hoạt động tài chính quy định tại Chuẩn mực tài khoản số 14
“Doanh thu và thu nhập khác” hay không?
III. Thông tin bổ sung cho các khoản mục tŕnh bày trong Bảng Cân
đối kế toán:
- Phần này, các bạn phải tŕnh bày và phân tích các chi tiết các số liệu đă
được tŕnh bày trong bảng cân đối kế toán để giúp người sử dụng báo cáo tài
liệu hiểu rơ hơn khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sỏ hữu.
- Đơn vị tính: Là đơn vị tính được sử dụng trong Bảng Cân đối kế toán.
- Số liệu ghi vào cột “đầu năm” được lấy từ cột “cuối năm” trong bản thuyết
minh báo cáo tài chính năm trước.
- Số liệu ghi vào cột “cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
Bảng Cân đối kế toán năm nay
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên
quan.
- Số thự tự của thông tin chi tiết được tŕnh bày tổng phần này được đánh số
dẫn từ Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm trước (cột
“số đầu năm”) và Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm
nay (cột “số cuối năm”). Việc đánh giá số thứ tự cần được duy tŕ nhất quán
từ kỳ này qua kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.
01. Tiền và tương đương tiền:
- Phản ánh chi tiết từng loại tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp theo
số đầu năm và số cuối năm.
- Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào sổ chi tiết TK111, 112, 121 (chi
tiết tương đương tiền).
02. Hàng tồn kho:
- Chỉ tiêu này phản ánh từng loại hàng tồn kho cuối năm của DN.
- Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào số dư nợ của TK 152, 153, 154, 155,
156 và TK157 trên sổ cái hoặc nhật kư sổ cái.
03. T́nh h́nh tăng, giảm tài sản cố định hữu h́nh:
- Chỉ tiêu này phản ánh t́nh h́nh tăng giảm TSCĐ hữu h́nh theo nhóm, TSCĐ
theo nguyên giá, giá trị hao ṃn lũy kế và giá trị c̣n lại.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ trên sổ chi tiết TSCĐ.
04. T́nh h́nh tăng giảm tài sản cố định vô h́nh:
- Chỉ tiêu này phản ánh t́nh h́nh tăng giảm TSCĐ vô h́nh theo nhóm, TSCĐ vô
h́nh theo nguyên giá, giá trị hao ṃn lũy kế và giá trị c̣n lại.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ trên số chi tiết TSCĐ
05. T́nh h́nh tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác:
- Phản ánh chi tiết t́nh h́nh tăng, giảm các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn, dài hạn theo từng nội dung đầu tư.
- Số liệu để lên chỉ tiêu căn cứ trên sổ chi tiết TK121 và 221.
06. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
- Phản ánh chi tiết theo từng loại thuế mà doanh nghiệp phải thực hiện trong
năm.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ trên sổ chi tiết TK333.
07. T́nh h́nh tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
- Chỉ tiêu này phản ánh t́nh h́nh tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hửu theo từng
nội dung vốn.
- Cơ sở số liệu để lập chỉ tiêu này căn cứ trên sổ chi tiết các TK 411, 413,
418, 419 và 421.
IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục tŕnh bày trong Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh:
- Phần này, DN phải tŕnh bày và phân tích chi tiết các số liệu đă được
tŕnh bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng
báo cáo tài chính hiểu rơ hơn nội dung củ các khoản mục doanh thu, chi phí.
- Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ bản thuyết minh báo cáo tài
chính năm trước,
- Số liệu ghi vào cột “năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên
quan.
08. Chi tiết doanh thu và thu nhập khác
- Chỉ tiêu này phản ánh chi tiết doanh thu trong năm của doanh nghiệp theo
từng họat động tạo ra doanh thu và thu nhập.
09. Điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập chịu thuế TNDN
- Căn cứ vào quy Luật thuế TNDN cuối năm kế toán doanh nghiệp xác định các
khoản thu nhập không phải chịu thuế, chi phí không được trừ vào thu nhập
chịu thuế và số lỗ của năm trước được phép trừ vào lợi nhuận để xác định
khoản thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
10. Chi phí SXKD theo yếu tố:
- Căn cứ vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng yếu tố phát sinh trong
năm để ghi vào cột “Năm nay” ở từng chỉ tiêu phù hợp.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết của
tài khoản 154, 631, 642, 142, 242,….
- Các ngành sản xuất đặc thù th́ yếu tố chi phí có thể khác nhau, hoặc được
cụ thể hóa yếu tố “Chi phí dịch vụ mua ngoài”, “Chi phí khác bằng tiền”.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ:
- Phần này, doanh nghiệp phải tŕnh bày và phân tích các số liệu đă được thể
hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rỏ hơn các
yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong năm của doanh nghiệp.
- Số liệu ghi vào cột “năm trước” được lấy từ bản thuyết minh báo cáo tài
chính năm trước;
- Số liệu ghi vào cột “năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay
Số kế toàn tổng hợp
Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên
quan.
VI. Những thông tin khác
- Phần này, DN phải tŕnh bày những thông tin quan trọng khác (nếu có) ngoài
những thông tin đang tŕnh bày trong nhữnng phần trên nhằm cung cấp thông
tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ
thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp đă
được tŕnh bày trung thực hợp lư.
Chúc các bạn thành công! Nếu
các bạn chưa tự tin lắm có thể tham gia Khóa
học kế toán trên Excel để
được hướng dẫn chi tiết từ việc hạch toán, lên báo cáo tài chính trên Excel.
_______________________________________________
Các bạn cần tư vấn về nghiệp vụ kế toán xin liên hệ với chúng tôi:
CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG chuyên dạy học kế toán thực tế
Mr Nam: 0984 322 539 - 0963 133 042
Email: hainam188801@gmail.com.
Website: Ketoanthienung.net
_______________________________________