Hướng dẫn cách lập bảng cân đối số phát sinh tài khoản chi tiết từng chỉ
tiêu, nguyên tắc lập và cơ sở để lập bảng cân đối tài khoản.
- Bảng cân đối số phát sinh tài khoản dùng để phản ánh tổng quát số hiện có
đầu năm, số phát sinh tăng, giảm trong năm và số hiện có cuối năm được phân
loại theo tài khoản kế toán của các loại tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu, nợ
phải trả doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Cách lập bảng cân đối số phát sinh tài khoản chi tiết từng chỉ tiêu:
Cột 1: Số hiệu tài khoản:
- Ghi số hiệu của từng Tài khỏan cấp1 (hoặc cả tài khoản cấp 1 và cấp 2)
doanh nghiệp sử dụng trong năm báo cáo.
Cột 2: Tên tài khoản:
- Ghi tên của từng tài khoản theo thứ tự từng loại mà DN đang sử dụng.
Cột 3, 4: Số dư đầu năm:
- Phản ánh số dư Nợ đầu năm và dư Có đầu năm theo từng tài khoản.
- Số liệu để ghi được căn cứ vào sổ cái hoặc nhật kư - sổ cái, hoặc căn cứ
vào số liệu ghi ở cột 7, 8 của Bảng cân đối tài khoản năm trước.
Cột 5, 6: Số phát sinh trong năm:
- Căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên Có của từng tài
khoản trong năm báo cáo.
- Số liệu để ghi được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát
sinh bên Có của từng tài khoản ghi trên sổ cái hoặc nhật kư sổ cái trong năm
báo cáo.
Cột 7, 8: Số dư cuối năm:
- Dùng để phản ánh số dư Nợ cuối năm và số dư Có cuối năm theo từng khoản
mục của năm báo cáo.
- Số liệu ghi được tính như sau:
Số dư cuối năm =
Số dư đầu năm + Số phát sinh tăng – Số phát sinh giảm
2. Cách lập bảng cân đối số tài khoản trên Excel:
Chú ư: Đây
là tôi hướng dẫn cách lập bảng cân đối tài khoản trên Excel theo mẫu mà Công
ty kế toán Thiên Ưng đă thiết kế.
Các bạn có thể tải về tại đây: Mẫu
sổ sách kế toán trên Excel
Các
bước cụ thể như sau:
- Trên Nhật Kư chung. Xây dựng thêm cột TK cấp 1. Bằng cách copy cột tài
khoản cấp 1 bên Danh mục tài khoản.
- Sử dụng hàm LEFT cho cột TK cấp 1 để lấy về TK cấp 1 từ Cột TK Nợ/ TK Có
trên NKC.
Cột mă TK, tên TK:
- Dùng hàm VLOOKUP hoặc Coppy từ DMTK về, sau đó xoá hết TK chi tiết (trừ
các TK chi tiết của TK 333 )
Lưu ư: Phải
đảm bảo rằng danh mục tài khoản luôn được cập nhật thường xuyên các TK về
Khách hàng và phải đầy đủ nhất.
Cột dư Nợ và dư Có đầu kỳ:
- Dùng hàm VLOOKUP t́m ở CĐPS tháng 1 về hoặc số dư cuối năm trước về ( phần
dư đầu kỳ).
Cột phát sinh Nợ, Phát sinh có trong năm:
- Dùng SUMIF tổng hợp ở Nhật kư chung về (dăy ô điều kiện vẫn là cột TK Nợ/TK
có).
Cột dư Nợ, dư Có cuối kỳ:
- Cột Nợ = Max(Số dư Nợ đầu kỳ + Số PS Nợ trong kỳ - Số dư Có đầu kỳ - Số PS
Có trong kỳ,0)
- Cột Có = Max(Số dư Có đầu kỳ + Số PS Có trong kỳ - Số Dư Nợ đầu kỳ - Số PS
Nợ tron kỳ,0)
Ḍng tổng cộng dùng hàm SUBTOTAL
- Dùng hàm SUBTOTAL tính tổng cho từng TK cấp 1 (chỉ cần tính cho những tài
khoản có chi tiết phát sinh ).
Cú pháp = SUBTOTAL(9,dăy ô
cần tính tổng)
(Lưu ư: Sử dụng hàm SUBTOTAL cho TK 333)
Những lưu ư khi lập xong bảng cân đối phát sinh tài khoản:
- Trên CĐPS th́ tổng phát sinh bên Nợ phải bằng tổng phát sinh bên Có
- Tổng PS Nợ trên CĐPS bằng tổng PS Nợ trên NKC
- Tổng PS Có trên CĐPS bằng Tổng PS Có trên NKC
- Các tài khoản loại 1 và loại 2 không có số dư bên Có. Trừ một số tài khoản
như 159, 131, 214,..
- Các tài khoản loại 3 và loại 4 không có số dư bên Nợ, trừ một số tài khoản
như 331, 3331, 421,..
- Các tài khoản loại 5 đến loại 9 cuối kỳ không có số dư.
- TK 112 phải khớp với Sổ phụ ngân hàng,
- TK 133, 3331 phải khớp với chỉ tiêu trên tờ khai thuế
- TK 156 phải khớp với ḍng tổng cộng trên Bacó cáo NXT kho
- TK 142, 242 phải khớp với ḍng tổng cộng trên bảng phân bổ 142, 242
- TK 211 , 214 phải khớp với ḍng tổng cộng trên Bảng khấu hao 211
Chúc các bạn thành công! Nếu
các bạn chưa h́nh dung rơ ràng có thể tham gia Lớp
học kế toán trên Excel để
được hướng dẫn chi tiết từ việc hạch toán, lên báo cáo tài chính trên Excel.
_______________________________________________
CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG chuyên đào tạo kế toán thực hành thực tế
Mr Nam: 0984 322 539 - 0963 133 042
Email: hainam188801@gmail.com.
Website: Ketoanthienung.net