TỔNG
CỤC THUẾ CỤC THUẾ B̀NH PHƯỚC |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
B́nh Phước, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
THÔNG BÁO
Về
việc khai thuế theo thông tư số
156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
-
Căn cứ Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lư thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật quản lư thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ có quy định:
-Thay đổi mẫu biểu tờ khai và các phụ
lục đính kèm tờ khai
- Bổ sung một số mẫu biểu tờ
khai mới
- Kết thúc hiệu lực một số tờ
khai
- Sửa mẫu biểu phụ lục 01/KHBS
- Không tính phạt nộp chậm số tiền
thuế phải nộp trên tờ khai 05/GTGT
- Xác định NNT thuộc diện
kê khai GTGT tháng/quư.
Nay Cục thuế B́nh Phước thông báo đến
tất cả các tổ chức, doanh nghiệp trên địa
bàn các mẫu biểu mới, thay đổi so với Thông
tư số: 28 /2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính, cụ
thể như sau:
Thông
tư số 156/2013/TT-BTC : Có 215 mẫu
biểu, tăng 25 mẫu so với Thông tư số 28 /2011/TT-BTC , trong đó: mẫu biểu khai thuế: 149
mẫu, tăng 15 mẫu.
Áp dụng mẫu biểu: Hồ sơ khai thuế quy định tại
Thông tư bắt đầu áp dụng cho tất cả các
kỳ tính thuế từ ngày 01/01/2014. Cụ thể:
- Từ
1/1/2014 đối với tờ khai theo từng
lần phát sinh;
- Kỳ
tính thuế tháng 1/2014 đối với tờ khai tháng
- Kỳ
tính thuế quư 1/2014 đối với tờ khai quư
- Kỳ
tính thuế năm 2014 đối với quyết toán
năm.
-
Trường hợp sau khi Thông tư 156 có hiệu
lực NNT thực hiện khai bổ sung, điều chỉnh
hoặc nộp chậm tờ khai của các kỳ tính thuế
trước khi Thông tư 156 có hiệu lực th́ áp dụng
mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư 156.
-
Mẫu 01/KHBS: Bổ sung điểm 1 vào
mục C nội dung cho NNT tự phát hiện số tiền
thuế đă được hoàn không đúng phải nộp
trả NSNN và tính tiền chậm nộp riêng đối với
phần đă hoàn sai này. Căn cứ số thuế GTGT
đă được hoàn NNT thực hiện nộp tiền
vào tài khoản thu hồi hoàn thuế
GTGT.
-
Đối với tờ khai quyết toán: thêm 02 chỉ
tiêu: Số thuế đă kê khai trong năm và Chênh lệch giữa
số phải nộp theo quyết toán và
số đă kê khai.
1/- Khai Thuế GTGT:
Có 15 mẫu biểu, bổ sung 02 mẫu
mới: BK HHDV được áp dụng thuế suất thuế
GTGT 0% (01-3/GTGT) kèm theo TK 01/GTGT và BK hóa đơn, chứng từ
hàng hóa, dịch vụ bán ra của NNT tính thuế theo PP trực
tiếp trên DT (04-1/GTGT) kèm theo TK 04/GTGT.
- Tờ
khai 01/GTGT: Sửa đổi tên chỉ tiêu 37, 38 và bổ
sung kỳ tính thuế theo quư.
- Tờ
khai 02/GTGT:
ü Bổ
sung chỉ tiêu 21a: Thuế
GTGT đầu vào của dự án đầu tư nhận
bàn giao từ chủ dự án đầu tư
ü Bổ
sung chỉ tiêu 30a: Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá nhập
khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất
được để tạo tài sản cố định
đă đề nghị hoàn
ü Bổ
sung kỳ tính thuế theo quư.
+ Bảng
kê mua vào, bán ra: Thêm cột “Kư hiệu mẫu hóa
đơn”.
- Tờ
khai 03/GTGT: Bỏ đối tượng kinh doanh ngoại
tệ.
- Tờ
khai 04/GTGT: Bổ sung kỳ tính thuế theo
quư.
- Mẫu 06/GTGT: thay đổi
thời gian đề nghị được áp dụng
chuyển đổi PP tính thuế .
2/- Khai thuế TNDN:
+ Có 20 mẫu,
trong đó có 4 mẫu mới:
ü 01-1/TNDN:
Phụ lục tính nộp thuế TNDN tạm tính quư của
DN có các cơ sở hạch toán phụ thuộc.
ü 02-1/TNDN:
Bảng kê chi tiết các bên nhận chuyển nhượng
bất động sản.
ü 03-6/TNDN:
Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học
và công nghệ
ü 03-7/TNDN:
Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết
+ Mẫu
01A/TNDN:
- Bổ sung ô để tích vào là
kê khai cho DN có quy mô vừa và nhỏ;
- Chỉ tiêu “TN tính thuế” bổ
sung thêm các chỉ tiêu chi tiết: TNTT áp dụng thuế suất
20%; TNTT áp dụng thuế suất 22%; TNTT áp dụng thuế
suất ưu đăi, thuế suất ưu đăi (%); TNTT
áp dụng thuế suất khác, thuế suất khác (%).
+ Mẫu
01B/TNDN:
- Bổ sung ô để tích vào là
kê khai cho DN có quy mô vừa và nhỏ;
- Chỉ tiêu “doanh thu” và chỉ
tiêu “thuế suất” thêm chỉ tiêu theo
thuế suất không ưu đăi 20%, 22% và thuế suất
không ưu đăi khác.
+ Mẫu
02/TNDN: thay đổi mức thuế suất thuế
TNDN: 22% (TT28 là 25%) và tỷ lệ nộp thuế TNDN trên
doanh thu theo tiến độ thu tiền
1% (TT28 là 2%).
+ Mẫu
03/TNDN: thêm chỉ tiêu điều chỉnh tăng lợi
nhuận đối với giao dịch liên kết.
+ Phụ lục 03-5/TNDN: Sửa đổi chỉ tiêu 15 để thể
hiện rơ chỉ tổng hợp vào quyết toán đối
với công tŕnh đă hoàn hành bàn giao cho người mua; Sửa
chỉ tiêu 16 từ “đă tạm nộp theo
tiến độ” thành “đă kê khai theo tiến độ”
để xác định đúng nghĩa vụ quyết
toán.
+ Mẫu 04/TNDN: Sửa kỳ
tính thuế từ “tháng” sang “quư” đối với Tờ
khai thuế TNDN dùng cho đơn vị sự nghiệp, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị xă hội, tổ
chức xă hội nghề nghiệp tính theo tỷ lệ %
trên doanh thu.
3/- Khai thuế TNCN:
+ Bổ sung Phụ lục
bảng kê thông tin người phụ thuộc, giảm trừ
gia cảnh (05-3/BK-TNCN) vào hồ sơ quyết toán của
cơ quan chi trả thu nhập.
+ Bổ sung Phụ lục
thu nhập từ xổ số, bảo
hiểm, bán hàng đa cấp (kèm Tờ khai 09/KK-TNCN)
+ Bổ sung Mẫu Thông báo
Mă số thuế Người phụ thuộc (16-1/TB-MST).
+ Bổ sung Phụ lục
bảng kê thu nhập chịu thuế và thu nhập cá nhân
đă khấu trừ đối với thu nhập của
cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp(02-2/NK-ĐC).
+ Bổ sung đối
tượng “cá nhận chuyển nhượng chứng
khoán khai trực tiếp với CQT” vào tờ khai 12/KK-TNCN
+ Sửa tờ khai 01/KK-BHĐC, 02/KK-BHĐC:
bổ sung phần khai thuế cho thu nhập từ thu nhập
từ tiền phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ;
công ty quản lư quỹ hưu trí tự nguyện khấu
trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền
tích lũy quỹ hưu trí tự nguyện; doanh nghiệp
bán hàng đa cấp khấu trừ thuế thu nhập cá
nhân đối với thu nhập của cá nhân tham gia mạng
lưới bán hàng đa cấp.
+ Sửa đổi Mẫu đăng kư NPT
giảm trừ gia cảnh (16/ĐK-TNCN) để có thông
tin cấp MST cho NPT.
+ Bỏ tờ
khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập
từ KD nộp thuế theo phương pháp khoán (10/KK-TNCN)
và các phụ lục kèm theo tờ khai.
+ Bỏ Tờ khai xác nhận chuyên gia nước
ngoài thực hiện chương tŕnh dự án ODA tại VN
(01/XNCG) và Xác nhận miễn thuế TNCN (02/XNMT) để
áp dụng thống nhất theo văn bản
riêng của BTC.
+ Bỏ mẫu đăng kư chuyển
nhượng chứng khoán (15/ĐK-TNCN).
4/- Thuế bảo
vệ môi trường: bổ sung các mẫu
theo thông tư 152.
5/- Các khoản thu liên quan đến sử dụng đất:
+ Bỏ các mẫu khai về thuế nhà
đất;
+ Bổ sung các mẫu thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp theo thông
tư số 153
+ Bổ sung thông tin về đại lư thuế,
thửa đất chịu thuế, đăng kư thời hạn
nộp thuế (1 lần cả năm, 2 lần 1 năm, nộp
cho nhiều năm theo thời kỳ ổn
định).
+ Bổ sung phần xác định của
cơ quan chức năng trên tờ khai.
6/- Phí, lệ
phí:
+ Bỏ tờ khai về phí xăng dầu
+ Bổ sung 02 chỉ tiêu vào tờ khai quyết
toán phí, lệ phí theo nguyên tắc của
tờ khai quyết toán chung.
7/- Khai thuế
đối với nhà thầu nước ngoài:
+ Số lượng mẫu biểu không thay
đổi (20 mẫu)
+ Mẫu: 01/VTNN, 01-1/VTNN, 01-2/VTNN: chuyển từ
kỳ tính thuế theo tháng sang thành kỳ
tính thuế quư.
+Tờ khai quyết toán (Mẫu 02/NTNN và
04/NTNN): Thêm cột chênh lệch giữa số kê khai và quyết
toán.
Để hỗ trợ
Người nộp thuế (NNT) về kê khai thuế theo
quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính, xử lư quyết toán thuế TNCN năm 2013
và một số yêu cầu nghiệp vụ phát sinh, Tổng
cục Thuế đă hoàn thành nâng cấp ứng dụng
HTKK phiên bản 3.2.0, phần mềm QTTNCN phiên bản 3.1.0
và thông báo trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế http://www.gdt.gov.vn.
Nếu có vướng mắc, đề
nghị người nộp thuế liên hệ với Cục
thuế B́nh Phước theo số điện
thoại: 06513.870909; địa chỉ: Số 620 - QL 14 - P
Tân Phú - TX Đồng xoài - B́nh phước
Cục thuế B́nh phước thông
báo để người nộp thuế được biết
và thực hiện./.