Phụ lục số 02
HƯỚNG DẪN SƠ
ĐỒ THỬA ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
(Kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất)
1.
Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy
chứng nhận
a) Sơ đồ thửa đất
được thể hiện trên cơ sở bản
đồ địa chính hoặc bản trích đo địa
chính hoặc tài liệu đo đạc khác đă
được sử dụng để cấp Giấy chứng
nhận. Nội dung sơ đồ gồm: h́nh thể thửa
đất; chiều dài các cạnh thửa đất; số
thửa hoặc tên công tŕnh giáp ranh; chỉ dẫn hướng
Bắc -
Cạnh thửa đất thể
hiện bằng đường nét liền khép kín; kích
thước cạnh thửa đất thể hiện trên
sơ đồ theo đơn vị mét (m), được
làm tṛn đến hai (02) chữ số thập phân; (H́nh 1,
H́nh 3, H́nh 4). Trường hợp thửa đất có nhiều
cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều
dài các cạnh thửa trên sơ đồ th́ đánh số
hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự
nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể
hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí
thích hợp bên cạnh sơ đồ (H́nh 2).
Trường hợp thửa đất
có ranh giới là đường cong th́ thể hiện tổng
chiều dài đường cong đó và không thể hiện
tọa độ đỉnh thửa (H́nh 3).
b) Sơ đồ
thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận
không theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào
kích thước thửa đất trên bản đồ
(hoặc bản trích đo địa chính) có thể phóng to
hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng
để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm
kích thước tối thiểu của sơ đồ thể
hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn 05cm2.
Trường hợp thửa đất
có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều
lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ
theo tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng
của thửa đất bị thu hẹp đến mức
không đủ chỗ để thể hiện thông tin th́
thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ
lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm
bảo không làm thay đổi dạng h́nh học của thửa
đất (H́nh 4).
c) Chỉ giới quy hoạch sử
dụng đất được thể hiện bằng
đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ
hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang
bảo vệ an toàn công tŕnh được thể hiện
bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt
và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn. Mốc
giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được
thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú
tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ
giới hành lang an toàn tại vị trí thích hợp trên
sơ đồ. (H́nh 1).
H́nh 1. Sơ đồ thửa
đất có hạn chế
quyền sử dụng đất
H́nh
2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa
Số hiệu đỉnh thửa |
Chiều dài (m) |
|
1 |
|
|
2 |
||
3 |
||
4 |
||
5 |
||
6 |
||
7 |
||
8 |
||
9 |
||
1 |
H́nh 3. Sơ đồ thửa
đất có cạnh là đường cong
H́nh 4. Sơ
đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều
lần chiều rộng phải thể hiện không đồng
nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng
2. Sơ đồ tài sản gắn
liền với đất thể hiện trên Giấy chứng
nhận
a) Sơ đồ tài sản gắn
liền với đất được thể hiện bằng
đường nét đứt liên tục trên sơ đồ
thửa đất tại vị trí tương ứng với
thực địa.
Trường hợp ranh giới
tài sản gắn liền với đất trùng với
ranh giới thửa đất th́ ưu tiên thể hiện
ranh giới thửa đất (H́nh 5 và H́nh 6).
b) Sơ đồ nhà ở, công
tŕnh xây dựng (trừ căn hộ chung cư) thể hiện
phạm vi chiếm đất của nhà ở và công tŕnh xây
dựng như sau:
- Đối với
nhà ở và các loại nhà khác th́ sơ đồ nhà ở thể
hiện vị trí, h́nh dáng, kích thước mặt bằng
xây dựng của tầng 1 (tầng trệt) tại vị
trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường
bao của nhà; không thể hiện sơ đồ chi tiết
bên trong nhà đó (H́nh 5 và H́nh 6). Trường hợp nhà chung
tường, nhờ tường th́ thể hiện sơ
đồ theo ranh giới thửa đất; có kư hiệu
bằng mũi tên một chiều đối với trường
hợp nhờ tường hoặc bằng mũi tên hai chiều
đối với trường hợp chung tường (H́nh
5);
- Đối với các loại
công tŕnh xây dựng khác thể hiện vị trí, h́nh dáng,
kích thước mặt bằng của công tŕnh tại phần
tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài của công
tŕnh.
c) Sơ đồ căn hộ
chung cư thể hiện sơ đồ mặt bằng của
tầng nhà chung cư có căn hộ (gồm h́nh dáng mặt
bằng, vị trí cầu thang, hành lang); vị trí, h́nh dáng mặt
bằng của căn hộ bằng đường nét liền,
đậm (không thể hiện sơ đồ chi tiết
bên trong căn hộ), mũi tên kư hiệu cửa ra vào, kích
thước các cạnh của căn hộ cấp Giấy
chứng nhận (H́nh 7).
d) Ranh giới và các thông tin về
thửa đất thể hiện theo quy định tại
điểm 1 của Hướng dẫn này.
Kích thước các cạnh của
đường ranh giới tài sản gắn liến với
đất thể hiện theo đơn vị mét (m),
được làm tṛn đến hai (02) chữ số thập
phân.
Tên loại tài sản gắn liền
với đất (nhà ở, nhà xưởng, trụ sở,
kho, cửa hàng,...) được ghi chú ở khoảng giữa
của sơ đồ tài sản thống nhất với
Kư hiệu bản đồ địa chính.
H́nh 5. Sơ đồ thửa
đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ
tường
H́nh 6. Sơ đồ thửa đất có công tŕnh
xây dựng
H́nh 7. Sơ đồ thửa đất có căn hộ
chung cư
---------------------------------------------------
Ranh giới
phần
đất sử dụng chung
3. Sơ đồ tài sản gắn liền
với đất trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận
a) Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận được thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này.
b) Đối với nhà ở và các loại nhà khác có nhiều tầng mà diện tích mặt bằng của các tầng không giống nhau th́ thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này và hướng dẫn bổ sung như sau:
- Thể hiện sơ đồ mặt bằng của
tầng 1 trên sơ đồ thửa đất tại vị
trí tương ứng với thực địa;
- Thể hiện sơ đồ của các tầng có
h́nh dáng và diện tích mặt bằng khác với tầng 1 bằng
nét đứt và sơ đồ của tầng 1 bằng
đường nét chấm;
- Trường hợp nhiều tầng có h́nh dáng và diện tích mặt bằng giống nhau th́ thể hiện chung trong một sơ đồ và ghi chú số hiệu của các tầng đó.
H́nh 9. Sơ đồ nhà 5 tầng có diện tích sàn tầng
1 khác diện tích
sàn tầng 2, 3, 4; diện tích sàn tầng 5 khác với
các tầng dưới