QUỐC HỘI ----------------- Luật số: 68/2014/QH13 |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ---------------------------------- |
LUẬT
DOANH NGHIỆP
Căn
cứ Hiến pháp nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Quốc hội ban hành Luật
doanh nghiệp.
Luật
này quy định về việc thành lập, tổ
chức quản lư, tổ chức lại, giải thể
và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao
gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy
định về nhóm công ty.
1. Các doanh
nghiệp.
2. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành
lập, tổ chức quản lư, tổ chức lại,
giải thể và hoạt động có liên quan của doanh
nghiệp.
Trường
hợp luật chuyên ngành có quy định đặc thù
về việc thành lập, tổ chức quản lư,
tổ chức lại, giải thể và hoạt
động có liên quan của doanh nghiệp th́ áp dụng quy định của Luật đó.
Trong
Luật này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Cá nhân
nước ngoài là người không có quốc tịch
Việt Nam.
2. Cổ đông là cá nhân, tổ
chức sở hữu ít nhất một cổ phần
của công ty cổ phần.
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít
nhất một cổ phần phổ thông và kư tên trong danh
sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
3. Cổ
tức là khoản lợi nhuận ṛng được
trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt
hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi
nhuận c̣n lại của công ty cổ phần sau khi đă
thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
4. Công ty
trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
5. Cổng thông tin quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp là
cổng thông tin điện tử được sự dụng để đăng kư doanh
nghiệp qua mạng, truy cập thông tin về đăng
kư doanh nghiệp.
6. Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp là tập hợp dữ liệu về
đăng kư doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
7. Doanh
nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch, được đăng kư
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích kinh doanh.
8. Doanh nghiệp nhà
nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ.
9. Doanh
nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được
thành lập hoặc đăng kư thành lập theo pháp
luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt
Nam.
10. Địa
chỉ thường trú là địa chỉ đăng
kư trụ sở chính đối với tổ chức;
địa chỉ đăng kư hộ khẩu
thường trú hoặc địa chỉ nơi làm việc
hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người
đó đăng kư với doanh nghiệp để làm
địa chỉ liên lạc.
11. Giá
thị trường của phần vốn góp hoặc
cổ phần là giá giao dịch trên thị trường
cao nhất ngày hôm trước, giá thỏa thuận giữa
người bán và người mua, hoặc giá do một
tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp xác
định.
12.
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp là
văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ
quan đăng kư kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi
lại những thông tin về đăng kư doanh nghiệp.
13. Góp
vốn là việc góp tài
sản để tạo thành vốn điều
lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn
để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn
điều lệ của doanh nghiệp đă
được thành lập.
14. Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp bao
gồm Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp, Cổng thông tin quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật hệ thống.
15. Hồ
sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy
đủ giấy tờ theo quy định của Luật
này và nội dung các giấy tờ đó được kê
khai đầy đủ theo quy định của pháp
luật.
16. Kinh
doanh là việc thực hiện liên tục một,
một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá tŕnh đầu tư, từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi.
17. Người
có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực
tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các
trường hợp sau đây:
a) Công ty
mẹ, người quản lư công ty mẹ và người
có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư
đó đối với công ty con trong nhóm công ty;
b) Công ty con đối với công ty mẹ
trong nhóm công ty;
c)
Người hoặc nhóm người có khả năng chi
phối việc ra quyết định, hoạt
động của doanh nghiệp đó thông qua cơ quan
quản lư doanh nghiệp;
d)
Người quản lư doanh nghiệp;
đ)
Vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi,
mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể,
chị dâu, em dâu của người quản lư công ty
hoặc của thành viên, cổ đông sở hữu
phần vốn góp hay cổ phần chi phối;
e) Cá nhân
được ủy quyền đại diện cho
những người, công ty quy
định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản
này;
g) Doanh
nghiệp trong đó những người, công ty quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản này có sở
hữu đến mức chi phối việc ra quyết
định của các cơ quan quản lư ở doanh
nghiệp đó;
h) Nhóm
người thỏa thuận cùng phối hợp để
thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợi ích
ở công ty hoặc để chi phối việc ra
quyết định của công ty.
18. Người
quản lư doanh nghiệp là người quản lư công ty và người
quản lư doanh nghiệp tư nhân, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân,
thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng quản
trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá
nhân giữ chức danh quản lư khác có thẩm quyền
nhân danh công ty kư kết giao dịch của công ty theo quy
định tại Điều lệ công ty.
19. Người
thành lập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân thành
lập hoặc góp vốn để thành lập doanh
nghiệp.
20. Nhà
đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá
nhân được hiểu là nhà
đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
21. Phần
vốn góp là tổng giá trị tài sản của một
thành viên đă góp hoặc cam kết góp vào công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ
giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn
điều lệ của công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh.
22. Sản phẩm, dịch vụ công ích là sản
phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với
đời sống kinh tế - xă hội của đất
nước, cộng đồng dân cư của một khu
vực lănh thổ mà Nhà nước cần bảo
đảm v́ lợi ích chung hoặc bảo đảm
quốc pḥng, an ninh và việc sản xuất, cung ứng
sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị
trường khó có khả năng bù đắp chi phí.
23. Thành
viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu
hạn hoặc công ty hợp danh.
24. Thành
viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và
thành viên góp vốn.
25. Tổ
chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại
h́nh doanh nghiệp.
26. Tổ chức nước ngoài là tổ chức
thành lập ở nước ngoài theo pháp luật
nước ngoài.
27. Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần
vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài là
tổng tỷ lệ sở hữu vốn có quyền
biểu quyết của tất cả nhà
đầu tư nước ngoài trong một doanh nghiệp
Việt Nam.
28. Vốn
có quyền biểu quyết là phần vốn góp
hoặc cổ phần, theo đó người sở
hữu có quyền biểu quyết về những vấn
đề thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng thành viên hoặc Đại
hội đồng cổ đông.
29. Vốn
điều lệ là tổng giá trị tài sản do các
thành viên đă góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty
hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần
đă bán hoặc đă được đăng kư mua khi
thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ
phần.
1. Nhà
nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát
triển của các loại h́nh doanh nghiệp
được quy định tại Luật này; bảo
đảm b́nh đẳng trước pháp luật của
các doanh nghiệp không phân biệt h́nh thức sở hữu
và thành phần kinh tế; thừa nhận tính sinh lợi
hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
2. Nhà
nước công nhận và bảo hộ quyền sở
hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các
quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp
và chủ sở hữu doanh nghiệp.
3. Tài
sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh
nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị
quốc hữu hóa, không
bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
Trường hợp thật cần thiết v́ lư do
quốc pḥng, an ninh hoặc v́ lợi ích quốc gia, t́nh
trạng khẩn cấp, pḥng, chống thiên tai, Nhà
nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi
thường tài sản của doanh nghiệp; trường hợp trưng mua th́ doanh
nghiệp được thanh toán, trường hợp trưng
dụng th́ doanh nghiệp được bồi
thường theo giá thị trường tại thời
điểm trưng mua hoặc trưng dụng. Việc
thanh toán hoặc bồi thường phải bảo đảm
lợi ích của doanh nghiệp và không phân biệt
đối xử giữa các loại h́nh doanh nghiệp.
1. Tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội
trong doanh nghiệp hoạt động theo quy định
của Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ tổ
chức.
2. Doanh nghiệp có nghĩa vụ tôn trọng và không
được cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội
tại doanh nghiệp; không
được cản trở, gây khó khăn cho
người lao động tham gia hoạt động trong
các tổ chức này.
1. Tự
do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không
cấm.
2. Tự
chủ kinh doanh và lựa chọn h́nh thức tổ
chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành,
nghề, địa bàn, h́nh thức kinh doanh; chủ
động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh
doanh.
3. Lựa
chọn h́nh thức, phương thức huy động,
phân bổ và sử dụng vốn.
4. Chủ
động t́m kiếm thị trường, khách hàng và kư kết hợp đồng.
5. Kinh doanh
xuất khẩu, nhập khẩu.
6.
Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo
yêu cầu kinh doanh.
7. Chủ
động ứng dụng khoa học và công
nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả
năng cạnh tranh.
8.
Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài
sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực
không theo quy định của pháp luật.
10.
Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Tham gia
tố tụng theo quy định của pháp luật.
12. Quyền khác theo quy định
của luật có liên quan.
1. Đáp
ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy tŕ
đủ điều kiện đầu tư kinh doanh
đó trong suốt quá tŕnh hoạt động kinh doanh.
2. Tổ
chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính
trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy
định của pháp luật về kế toán, thống kê.
3. Kê khai
thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa
vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng
của người lao động theo quy định
của pháp luật về lao động; không
được phân biệt đối xử và xúc phạm
danh dự, nhân phẩm của người lao động
trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao
động cưỡng bức và lao động trẻ em;
hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi cho người lao động tham gia đào tạo
nâng cao tŕnh độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế
độ bảo hiểm xă hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo
hiểm khác cho người lao động theo quy định
của pháp luật.
5. Bảo
đảm và chịu trách nhiệm về chất
lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp
luật quy định hoặc tiêu chuẩn đă
đăng kư hoặc công bố.
6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời
các nghĩa vụ về đăng kư doanh nghiệp,
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt
động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
7. Chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin
kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông
tin đă kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa
đầy đủ th́ phải kịp thời sửa
đổi, bổ sung các thông tin đó.
8. Tuân
thủ quy định của pháp luật về quốc
pḥng, an ninh, trật tự, an toàn xă hội, b́nh đẳng
giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo
vệ di tích lịch sử- văn hóa
và danh lam thắng cảnh.
9. Thực
hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
1. Các
quyền và nghĩa vụ quy định tại
Điều 7, Điều 8 và quy định khác có liên quan
của Luật này.
2. Được hạch toán và bù đắp chi phí theo
giá do pháp
luật về đấu thầu quy định hoặc thu phí
sử dụng dịch vụ theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3.
Được bảo đảm thời hạn cung
ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp để
thu hồi vốn đầu tư và có lăi hợp lư.
4. Cung
ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số
lượng, đúng chất lượng và thời hạn
đă cam kết theo giá hoặc phí do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định.
5. Bảo đảm các điều kiện công bằng
và thuận lợi như nhau cho các khách hàng.
6. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về
số lượng, chất lượng, điều
kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ
cung ứng.
1. Doanh
nghiệp xă hội phải đáp ứng các tiêu chí sau
đây:
a) Là doanh
nghiệp được đăng kư thành lập theo quy
định của Luật này;
b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải
quyết vấn đề xă hội, môi trường v́
lợi ích cộng đồng;
c) Sử
dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng
năm của doanh nghiệp để tái đầu tư
nhằm thực hiện mục tiêu xă hội, môi
trường như đă đăng kư.
2. Ngoài các
quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy
định của Luật này, doanh nghiệp xă hội có
các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Duy tŕ
mục tiêu và điều kiện quy định tại
điểm b và điểm c khoản
1 Điều này trong suốt quá tŕnh hoạt động;
trường hợp doanh nghiệp đang hoạt
động muốn chuyển thành doanh nghiệp xă hội
hoặc doanh nghiệp xă hội muốn từ bỏ
mục tiêu xă hội, môi trường, không sử dụng
lợi nhuận để tái đầu tư th́ doanh
nghiệp phải thông báo với cơ quan có thẩm
quyền để tiến hành các thủ tục theo quy
định của pháp luật;
b) Chủ
sở hữu doanh nghiệp, người quản lư doanh
nghiệp xă hội được xem xét, tạo
thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp
giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có
liên quan theo quy định của pháp luật;
c)
Được huy động và nhận tài trợ
dưới các h́nh thức khác nhau từ các cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức phi chính phủ và các tổ
chức khác của Việt Nam và nước ngoài để
bù đắp chi phí quản lư và chi phí hoạt động
của doanh nghiệp;
d) Không
được sử dụng các khoản tài trợ huy
động được cho mục đích khác ngoài bù
đắp chi phí quản lư và chi phí hoạt động
để giải quyết vấn đề xă hội, môi
trường mà doanh nghiệp đă đăng kư;
đ) Trường
hợp được nhận các ưu đăi, hỗ
trợ, doanh nghiệp xă hội phải định kỳ
hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về
t́nh h́nh hoạt động của doanh nghiệp.
3. Nhà
nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc
đẩy phát triển doanh nghiệp xă hội.
4. Chính phủ quy định chi
tiết Điều này.
1. Tùy theo loại h́nh, doanh nghiệp phải
lưu giữ các tài liệu sau đây:
a)
Điều lệ công ty; quy chế quản lư nội
bộ của công ty; sổ đăng kư thành viên hoặc
sổ đăng kư cổ đông;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp; giấy chứng nhận đăng kư
chất lượng sản phẩm; giấy phép và giấy
chứng nhận khác;
c) Tài
liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu
tài sản của công ty;
d) Biên
bản họp Hội đồng thành viên, Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị; các quyết định của doanh
nghiệp;
đ)
Bản cáo bạch để phát hành chứng khoán;
e) Báo cáo
của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan
thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
g) Sổ
kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng
năm.
2. Doanh
nghiệp phải lưu giữ các tài liệu quy
định tại khoản 1 Điều này tại trụ
sở chính hoặc địa điểm khác
được quy định trong Điều lệ công
ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy
định của pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp phải báo cáo Cơ quan đăng kư kinh
doanh nơi doanh
nghiệp có trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày có thay đổi thông tin về họ, tên, địa
chỉ liên lạc, quốc tịch, số
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của những
người sau đây:
1. Thành viên Hội đồng quản
trị đối với công ty cổ phần;
2. Thành viên Ban kiểm soát hoặc
Kiểm soát viên;
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
1.
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp
thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ
giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho
doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị
đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan trước Trọng
tài, Ṭa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
2. Công ty
trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có
thể có một hoặc nhiều người đại
diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy
định cụ thể số lượng, chức danh
quản lư và quyền, nghĩa vụ của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Doanh
nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất
một người đại diện theo pháp luật
cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh
nghiệp chỉ có một người
đại diện theo pháp luật th́ người đó
phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy
quyền bằng văn bản cho người khác thực
hiện quyền và nghĩa vụ của
người đại diện theo pháp luật khi xuất
cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này,
người đại diện theo pháp luật vẫn
phải chịu trách nhiệm về việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ
đă ủy quyền.
4.
Trường hợp hết thời hạn ủy quyền
theo khoản 3 Điều này mà người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại
Việt Nam và không có ủy quyền khác th́ thực hiện
theo quy định sau đây:
a)
Người được ủy quyền vẫn tiếp
tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp tư nhân trong phạm vi đă
được ủy quyền cho đến khi
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;
b)
Người được ủy quyền vẫn tiếp
tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của người đại diện theo pháp luật
của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh trong phạm vi đă
được ủy quyền cho đến khi
người đại diện theo pháp luật của công
ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho
đến khi chủ sở hữu công ty, Hội
đồng thành viên, Hội đồng quản trị,
quyết định cử người khác làm người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
5.
Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp
luật và người này vắng mặt tại Việt Nam
quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực
hiện các quyền và nghĩa vụ
của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích,
tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc
mất năng lực hành vi dân sự th́ chủ sở
hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội
đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp
luật của công ty.
6.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai
thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người
đại diện theo pháp luật của công ty bị
tạm giam, kết án tù, trốn khỏi nơi cư
trú, bị mất hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự hoặc bị Ṭa án tước
quyền hành nghề v́ phạm tội buôn lậu, làm hàng
giả, kinh doanh trái phép, trốn thuế, lừa dối
khách hàng và tội khác theo quy định của Bộ luật h́nh sự
th́ thành viên
c̣n lại đương nhiên làm người đại
diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có
quyết định mới của Hội đồng thành
viên về người đại diện theo pháp luật
của công ty.
7. Trong
một số trường hợp đặc biệt, Ṭa án có thẩm quyền có
quyền chỉ định người đại
diện theo pháp luật trong quá tŕnh tố tụng tại
Ṭa án.
1.
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp có trách nhiệm sau đây:
a) Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi
ích hợp pháp của doanh nghiệp;
b) Trung
thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử
dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của
doanh nghiệp, không lạm dụng địa
vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông báo
kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh
nghiệp về việc người đại diện đó và
người có liên quan của họ làm chủ hoặc có
cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các
doanh nghiệp khác.
2.
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với
những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm
nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều
này.
1. Người đại diện theo ủy quyền
của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công
ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy
quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện các
quyền và nghĩa vụ theo quy
định của Luật này.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ việc
cử người đại diện theo ủy quyền
thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ
chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn
điều lệ có thể ủy
quyền tối đa 03 người đại diện;
b) Tổ
chức là cổ đông công ty cổ phần có sở
hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ
thông có thể ủy quyền tối đa 03
người đại diện.
3.
Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là
tổ chức cử nhiều người đại
diện theo ủy quyền th́ phải xác định
cụ thể phần vốn góp, số
cổ phần, cho mỗi
người đại diện. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không
xác định phần vốn góp, số cổ phần tương
ứng cho mỗi người đại diện theo
ủy quyền, phần vốn góp, số cổ phần sẽ
được chia đều cho số lượng
người đại diện theo ủy quyền.
4. Việc
chỉ định người đại diện theo
ủy quyền phải bằng văn bản, phải thông
báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với
công ty kể từ ngày công ty nhận được thông
báo. Văn bản ủy quyền phải có các nội dung
chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;
b) Số
lượng người đại diện theo ủy
quyền và tỷ lệ cổ phần, phần vốn góp
tương ứng mỗi nguời đại diện theo
ủy quyền;
c) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của từng người đại
diện theo ủy quyền;
d) Thời
hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại
diện theo ủy quyền; trong đó ghi rơ ngày bắt
đầu được ủy quyền;
đ)
Họ, tên, chữ kư của người đại
diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại
diện theo ủy quyền.
5. Người đại diện theo ủy quyền
phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Không
thuộc đối tượng bị cấm thành lập
và quản lư doanh nghiệp;
c) Thành
viên, cổ đông là công ty có phần vốn góp hay cổ
phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ không được cử vợ
hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi,
mẹ đẻ, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em ruột của người
quản lư và của người có thẩm quyền bổ
nhiệm người quản lư công ty làm người
đại diện theo ủy quyền tại công ty khác;
d) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác do
Điều lệ công ty quy định.
1. Người đại diện
theo ủy quyền nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông thực
hiện các quyền và nghĩa vụ
của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông tại
Hội đồng thành viên, Đại hội đồng
cổ đông theo quy định của Luật này. Mọi
hạn chế của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đối
với người đại diện theo ủy quyền
trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông
tương ứng tại Hội đồng thành viên,
Đại hội đồng cổ đông đều
không có hiệu lực đối với bên thứ ba.
2. Người
đại diện theo ủy quyền có trách
nhiệm tham dự đầy đủ cuộc họp của
Hội đồng thành viên, Đại hội đồng
cổ đông; thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được ủy quyền một cách trung
thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ
lợi ích hợp pháp của chủ
sở hữu, thành viên, cổ đông ủy quyền.
3. Người đại diện
theo ủy quyền chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, thành viên, cổ đông ủy
quyền do vi phạm các nghĩa vụ quy định
tại Điều này. Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông ủy
quyền chịu trách nhiệm trước bên thứ ba
đối với trách nhiệm phát sinh liên quan đến
quyền và nghĩa vụ
được thực hiện thông qua người
đại diện theo ủy quyền.
1. Cấp hoặc từ chối
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, yêu
cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm
giấy tờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ,
phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Ngăn cản chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp
thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật
này và Điều lệ công ty.
3. Hoạt
động kinh doanh dưới h́nh thức doanh nghiệp
mà không đăng kư hoặc tiếp tục kinh doanh khi
đă bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp.
4. Kê khai không trung
thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng kư
doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp.
5. Kê khai khống vốn
điều lệ, không góp đủ số vốn
điều lệ như đă đăng kư; cố ư
định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
6. Kinh doanh các ngành, nghề cấm
đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ
các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm
duy tŕ đủ điều kiện kinh doanh trong quá tŕnh
hoạt động.
7. Rửa tiền, lừa
đảo.
1. Tổ
chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lư doanh nghiệp
tại Việt Nam theo quy định của Luật này,
trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều này.
2. Tổ
chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và
quản lư doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ
quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân
sử dụng tài sản nhà nước để thành
lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan,
đơn vị ḿnh;
b) Cán
bộ, công chức, viên chức theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ
quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc pḥng trong các cơ quan,
đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn
vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người
được cử làm đại diện theo ủy
quyền để quản lư phần vốn góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp;
d) Cán
bộ lănh đạo, quản lư nghiệp vụ trong doanh
nghiệp nhà nước, trừ những người
được cử làm đại diện theo ủy
quyền để quản lư phần vốn góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp khác;
đ)
Người chưa thành niên; người bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị
mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e)
Người đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh
sự, chấp hành h́nh phạt tù, quyết định
xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt
buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc
đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm
nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất
định liên quan đến kinh doanh theo quyết
định của Ṭa án; các
trường hợp khác theo quy định của pháp
luật về phá sản, pḥng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng kư kinh doanh có
yêu cầu, người đăng kư thành lập doanh
nghiệp phải nộp Phiếu lư lịch tư pháp cho
Cơ quan đăng kư kinh doanh.
3. Tổ
chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật
này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ
quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân
sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh
nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn
vị ḿnh;
b) Các
đối tượng không được góp vốn vào
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về
cán bộ, công chức.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan,
đơn vị ḿnh theo điểm a khoản 2 và
điểm a khoản 3
Điều này là việc sử dụng thu nhập
dưới mọi h́nh thức có được từ
hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích
sau đây:
a) Chia
dưới mọi h́nh thức cho cho một số hoặc tất cả những
người quy định tại điểm b và
điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ
sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan,
đơn vị trái với quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập
quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi
ích riêng của cơ quan, đơn vị.
1.
Người thành lập doanh nghiệp được kư các
loại hợp đồng phục vụ cho việc thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp
trước và trong quá tŕnh đăng kư doanh nghiệp.
2.
Trường hợp doanh nghiệp được thành
lập th́ doanh nghiệp phải tiếp tục thực
hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp
đồng đă kư kết quy định tại khoản
1 Điều này, trừ
trường các bên hợp đồng có thỏa thuận
khác.
3.
Trường hợp doanh nghiệp không được
đăng kư thành lập th́ người kư kết hợp
đồng theo quy định tại khoản 1
Điều này chịu trách nhiệm hoặc người
thành lập doanh nghiệp liên đới chịu trách
nhiệm thực hiện hợp đồng đó.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2. Bản
sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2.
Điều lệ công ty.
3. Danh sách
thành viên.
4. Bản
sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của các thành viên.
5. Bản sao Giấy chứng
nhận đăng kư đầu tư đối với
nhà đầu tư nước ngoài theo quy định
của Luật đầu tư.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2.
Điều lệ công ty.
3. Danh sách
thành viên.
4. Bản
sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của các thành viên là cá nhân;
b)
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp hoặc tài liệu tương
đương khác của tổ chức và văn bản
ủy quyền; Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện theo ủy quyền của thành viên là
tổ chức.
Đối
với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản
sao Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
hoặc tài liệu tương đương phải
được hợp pháp hóa lănh sự;
c) Giấy
chứng nhận đăng kư đầu tư đối
với nhà đầu tư nước ngoài theo quy
định của Luật đầu tư.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2.
Điều lệ công ty.
3. Danh sách
cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài.
4. Bản
sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là
nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
b)
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp hoặc tài liệu tương
đương khác của tổ chức và văn bản
ủy quyền; Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện theo ủy quyền của cổ
đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài là tổ chức.
Đối
với cổ đông là tổ chức nước ngoài th́
bản sao Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương
phải được hợp pháp hóa lănh sự;
c) Giấy
chứng nhận đăng kư đầu tư đối
với nhà đầu tư nước ngoài theo quy
định của Luật đầu tư.
1. Tên doanh
nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp; số điện thoại, số fax, thư
điện tử (nếu có).
3. Ngành,
nghề kinh doanh.
4. Vốn
điều lệ; vốn đầu tư của chủ
doanh nghiệp tư nhân.
5. Các
loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ
phần và tổng số cổ phần được
quyền chào bán của từng loại cổ phần
đối với công ty cổ phần.
6. Thông tin
đăng kư thuế.
7. Số
lượng lao động.
8. Họ, tên, chữ kư, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn
cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp
danh.
9. Họ, tên, chữ kư, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn
cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty cổ phần.
1.
Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi
đăng kư doanh nghiệp và Điều lệ
được sửa đổi, bổ sung trong quá tŕnh
hoạt động.
Điều
lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và
văn pḥng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn
điều lệ; tổng số cổ phần, loại
cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần
đối với công ty cổ phần;
d) Họ,
tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc
điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh
đối với công ty hợp danh; của chủ sở
hữu công ty, thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập
đối với công ty cổ phần; phần vốn góp
và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp
danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh
giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng
lập;
đ)
Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh; của cổ đông đối với công ty cổ
phần;
e) Cơ
cấu tổ chức quản lư;
g) Người đại diện theo pháp luật
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần;
h) Thể thức thông qua quyết định của
công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội
bộ;
i) Căn
cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền
lương và thưởng cho người quản lư và
Kiểm soát viên;
k) Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty
mua lại phần vốn góp đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối
với công ty cổ phần;
l) Nguyên
tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lư
lỗ trong kinh doanh;
m) Các trường hợp giải thể, tŕnh tự
giải thể và thủ tục thanh lư tài sản công ty;
n) Thể
thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ
công ty.
2. Điều lệ khi đăng kư doanh nghiệp
phải có họ, tên và chữ kư của những
người sau đây:
a) Các thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc
người đại diện theo pháp luật của
chủ sở hữu công ty là tổ chức đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên
là cá nhân và người đại diện theo pháp luật
hoặc người đại diện theo ủy quyền
của thành viên là tổ chức đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ
đông sáng lập là cá nhân và người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại
diện theo ủy quyền của cổ đông sáng
lập là tổ chức đối với công ty cổ
phần.
3.
Điều lệ được sửa đổi,
bổ sung phải có họ, tên và chữ kư của những
người sau đây:
a) Chủ
tịch Hội đồng thành viên đối với công
ty hợp danh;
b) Chủ
sở hữu, người đại diện theo pháp
luật của chủ sở hữu hoặc người
đại diện theo pháp luật đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c)
Người đại diện theo pháp luật đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên và công ty cổ phần.
Danh sách
thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài đối với công ty
cổ phần được lập phải có các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Họ,
tên, chữ kư, địa chỉ, quốc tịch,
địa chỉ thường trú và các đặc
điểm cơ bản khác của thành viên là cá nhân
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công
ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân
đối với công ty cổ phần;
2. Tên, mă
số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở
chính của thành viên là tổ chức đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của
cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài là tổ chức đối với
công ty cổ phần;
3. Họ,
tên, chữ kư, địa chỉ, quốc tịch,
địa chỉ thường trú của người
đại diện theo ủy quyền hoặc đại
diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài là tổ chức
đối với công ty cổ phần;
4. Phần
vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số
lượng, giá trị của từng loại tài sản
góp vốn, thời hạn góp vốn phần vốn góp của từng thành viên
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh; số lượng cổ phần, loại
cổ phần, loại tài
sản, số lượng tài sản, giá trị của
từng loại tài sản góp vốn cổ phần của
từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài đối với công ty
cổ phần.
1.
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người
được ủy quyền gửi hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp theo quy định tại
Luật này cho Cơ quan đăng kư kinh doanh.
2. Cơ
quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp
lệ của hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp th́ phải
thông báo bằng văn bản cho người thành lập
doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rơ lư do và các yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Chính phủ quy định chi
tiết tŕnh tự, thủ tục, hồ sơ đăng
kư doanh nghiệp, sự phối
hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, đăng kư
lao động, bảo hiểm xă hội và đăng kư
doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
1. Doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Ngành,
nghề đăng kư kinh doanh không bị cấm đầu
tư kinh doanh;
b) Tên
của doanh nghiệp được đặt theo đúng
quy định tại các điều 38, 39, 40 và 42 của
Luật này;
c) Có
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng kư doanh
nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ
phí.
2.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng kư
doanh nghiệp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
dưới h́nh thức khác, doanh nghiệp được
cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp và phải trả lệ phí theo quy định pháp
luật về phí và lệ phí.
1. Tên doanh
nghiệp và mă số doanh nghiệp.
2.
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của
các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên,
địa chỉ thường trú, quốc tịch, số
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mă
số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở
chính của thành viên là tổ chức đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Vốn
điều lệ.
1. Mă
số doanh nghiệp là dăy số được tạo
bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng
kư doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành
lập và được ghi trên Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một
mă số duy nhất và không được sử dụng lại để
cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mă
số doanh nghiệp được dùng để thực
hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục
hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
1. Doanh
nghiệp phải đăng kư với Cơ quan đăng
kư kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp quy định tại
Điều 29 của Luật này.
2. Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm
đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có thay đổi.
3. Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ
của hồ sơ và
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp từ chối th́ phải thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu
rơ lư do; các yêu cầu
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4.
Đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo
quyết định của Ṭa án hoặc Trọng tài
thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:
a) Người đề nghị đăng kư thay
đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp gửi đề nghị đăng kư thay
đổi đến Cơ quan đăng kư kinh doanh có
thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày
bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi
hành. Kèm theo đăng kư phải có bản sao bản án
hoặc quyết định đă có hiệu lực thi hành;
b) Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách
nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp mới theo nội dung bản án
hoặc quyết định đă có hiệu lực thi hành
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị đăng kư.
Trường hợp từ chối th́ phải thông báo
bằng văn bản cho người đề nghị đăng kư thay
đổi biết. Thông báo phải nêu
rơ lư do; các yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
1. Doanh nghiệp phải thông báo
với Cơ quan đăng kư kinh doanh khi thay đổi
về một trong những nội dung sau đây:
a) Thay đổi ngành, nghề kinh
doanh;
b) Thay đổi cổ đông
sáng lập đối với công ty cổ phần và cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài, trừ
trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Thay đổi những nội
dung khác trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp.
2. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày có thay đổi.
3. Công ty
phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở
chính trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
có thay đổi đối với cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài được
đăng kư trong Sổ đăng kư cổ đông của
công ty. Thông báo phải có nội dung sau đây:
a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính;
b) Đối với cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển
nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ
sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ
chức; họ, tên,
quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là
cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và
tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ
trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần
chuyển nhượng;
c) Đối với cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận
chuyển nhượng: tên, địa chỉ trụ
sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ
chức; họ, tên,
quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là
cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần
nhận chuyển nhượng; số cổ phần,
loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng
của họ trong công ty;
d) Họ, tên, chữ kư của người
đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Cơ quan
đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và
thực hiện thay đổi nội dung đăng kư
doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp th́ thông báo bằng văn
bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rơ lư do; các yêu cầu
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp theo quyết
định của Ṭa án hoặc Trọng tài thực
hiện theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:
a) Người đề nghị đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp gửi Thông báo
đăng kư thay đổi đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh có thẩm quyền trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu
lực thi hành. Kèm theo thông báo, phải có bản sao bản
án hoặc quyết định đă có hiệu lực thi
hành;
b) Cơ quan đăng kư kinh doanh
có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp theo nội dung
bản án hoặc quyết định đă có hiệu
lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo. Trường hợp từ chối
bổ sung, sửa đổi thông tin theo nội dung thông báo
thay đổi đăng kư doanh nghiệp th́ thông báo
bằng văn bản cho người người đề nghị đăng kư thay đổi
biết. Thông báo
phải nêu rơ lư do; các yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
1. Doanh
nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, phải thông báo công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp theo tŕnh tự, thủ tục và phải trả
phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các
nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành,
nghề kinh doanh;
b) Danh sách
cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài đối với công ty cổ
phần.
2.
Trường hợp thay đổi nội dung đăng
kư doanh nghiệp, những thay đổi tương
ứng phải được thông báo công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong
thời hạn quy định tại khoản 3
Điều này.
3. Thời
hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp quy
định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp hoặc thay đổi nội
dung đăng kư doanh nghiệp, Cơ quan đăng kư kinh
doanh phải gửi thông tin đăng kư doanh nghiệp và
thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đó
cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan
quản lư lao động, cơ quan bảo hiểm xă
hội; định kỳ gửi thông tin đăng kư doanh
nghiệp và thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Tổ chức, cá nhân có
quyền đề nghị Cơ quan
đăng kư kinh doanh cung cấp các thông tin mà doanh nghiệp
phải công khai theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan đăng kư kinh doanh
có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp
thời thông tin theo quy định tại khoản 2
Điều này.
4. Chính phủ quy định chi
tiết Điều này.
1. Tài
sản góp vốn có thể là Đồng Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị
quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết
kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá
được bằng Đồng Việt
Nam.
2. Quyền
sở hữu trí tuệ được sử dụng
để góp vốn bao gồm quyền tác giả,
quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền
sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ
khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ
cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp
đối với các quyền nói trên mới có quyền sử
dụng các tài sản đó để góp vốn.
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải
chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho
công ty theo quy định sau đây:
a)
Đối với tài sản có đăng kư quyền
sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng
đất th́ người góp vốn phải làm thủ
tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó
hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối
với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí
trước bạ;
b)
Đối với tài sản không đăng kư quyền
sở hữu, việc góp vốn phải được
thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp
vốn có xác nhận bằng biên bản.
Biên
bản giao nhận phải ghi rơ tên và địa chỉ
trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa
chỉ thường trú, số Thẻ căn cước
công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết
định thành lập hoặc đăng kư của
người góp vốn; loại tài sản và số
đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị
tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá
trị tài sản đó trong vốn điều lệ
của công ty; ngày giao nhận; chữ kư của
người góp vốn hoặc đại diện theo
ủy quyền của người góp vốn và
người đại diện theo pháp luật của công
ty;
c) Cổ
phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không
phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự
do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là
thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp
đối với tài sản góp vốn đă chuyển sang
công ty.
2. Tài
sản được sử dụng vào hoạt
động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân
không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
cho doanh nghiệp.
3. Thanh toán
mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng
cổ phần và phần vốn góp và nhận cổ
tức của nhà đầu tư nước ngoài
đều phải được thực hiện thông qua
tài khoản vốn của nhà đầu tư đó mở
tại ngân hàng ở Việt Nam, trừ trường
hợp thanh toán bằng tài sản.
1. Tài
sản góp vốn không phải là Đồng Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng
phải được các thành viên, cổ đông sáng
lập hoặc tổ chức thẩm định
giá chuyên nghiệp định giá và được thể
hiện thành Đồng Việt Nam.
2. Tài
sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải
được các thành viên, cổ đông sáng lập
định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do
một tổ chức thẩm định
giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp
tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp
định giá th́ giá trị tài sản góp vốn phải
được đa số các thành viên, cổ đông sáng
lập chấp thuận.
Trường
hợp tài sản góp vốn được định giá
cao hơn so với giá trị thực tế tại
thời điểm góp vốn th́ các thành viên, cổ đông
sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh
lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế
của tài sản góp vốn tại thời điểm
kết thúc định giá; đồng thời liên
đới chịu trách nhiệm đối với thiệt
hại do cố ư định giá tài sản góp vốn cao
hơn giá trị thực tế.
3. Tài sản góp vốn trong quá tŕnh hoạt động
do chủ sở hữu, Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn và công ty hợp danh, Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần và
người góp vốn thỏa thuận định giá
hoặc do một tổ
chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ
chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá th́ giá trị tài sản
góp vốn phải được người góp vốn và
doanh nghiệp chấp thuận.
Trường
hợp nếu tài sản góp vốn được
định giá cao hơn giá trị thực tế tại
thời điểm góp vốn th́ người góp vốn,
chủ sở hữu, thành viên Hội
đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị
đối với công ty cổ phần cùng liên đới
góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị
được định giá và giá
trị thực tế của tài sản góp vốn tại
thời điểm kết thúc định giá; đồng
thời, liên đới chịu trách nhiệm đối
với thiệt hại do việc cố ư định giá
tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm
hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại
h́nh doanh nghiệp. Tên loại h́nh doanh nghiệp
được viết là “công ty trách nhiệm hữu
hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ
phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ
phần; được viết là “công ty hợp danh”
hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN”
hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp
tư nhân;
b) Tên riêng.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong
bảng chữ cái tiếng Việt, các
chữ F, J, Z, W, chữ số và kư hiệu.
2. Tên doanh
nghiệp phải được gắn tại trụ
sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh
của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải
được in hoặc viết trên các giấy tờ giao
dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh
nghiệp phát hành.
3. Căn
cứ vào quy định tại Điều này và các
điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan
đăng kư kinh doanh có quyền từ chối chấp
thuận tên dự kiến đăng kư của doanh
nghiệp.
1.
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên
của doanh nghiệp đă đăng kư được quy
định tại Điều 42 của Luật này.
2. Sử
dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ
trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị
xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă hội,
tổ chức xă hội - nghề nghiệp để làm
toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh
nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp
thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ
chức đó.
3. Sử
dụng từ ngữ, kư hiệu vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc.
1. Tên doanh
nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên
được dịch từ tên tiếng Việt sang
một trong những tiếng nước ngoài hệ
chữ La-tinh. Khi
dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh
nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo
nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2.
Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng
nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài
của doanh nghiệp được in hoặc viết
với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt
của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các
giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và
ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên
viết tắt của doanh nghiệp được
viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên
viết bằng tiếng nước ngoài.
1. Tên chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh phải được viết bằng các chữ
cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F,
J, Z, W, chữ số và các kư hiệu.
2. Tên chi
nhánh, văn pḥng đại diện phải mang tên doanh
nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với
chi nhánh, cụm từ “Văn pḥng đại diện”
đối với văn pḥng đại diện.
3. Tên chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh phải được viết hoặc gắn
tại trụ sở chi nhánh, văn pḥng đại
diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh,
văn pḥng đại diện được in hoặc
viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng
Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao
dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi
nhánh, văn pḥng đại diện phát hành.
1. Tên trùng
là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng kư được
viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của
doanh nghiệp đă đăng kư.
2. Các
trường hợp sau đây được coi là tên gây
nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đă
đăng kư:
a) Tên
tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng kư được
đọc giống như tên doanh nghiệp đă
đăng kư;
b) Tên
viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng kư trùng với tên
viết tắt của doanh nghiệp đă đăng kư;
c) Tên
bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng kư trùng với tên
bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp
đă đăng kư;
d) Tên riêng
của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với
tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng
kư bởi một số tự nhiên, số thứ tự
hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng
Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh
nghiệp đó;
đ) Tên
riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với
tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng
kư bởi kư hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”;
e) Tên riêng
của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với
tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng
kư bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay
sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đă
đăng kư;
g) Tên riêng
của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với
tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng
kư bởi từ “miền Bắc”,
“miền Nam”, “miền Trung”,
“miền Tây”, “miền Đông”
hoặc từ có ư nghĩa tương tự.
Các
trường hợp quy định tại các điểm
d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối
với trường hợp công ty con của công ty đă
đăng kư.
Trụ sở chính của doanh
nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh
nghiệp trên lănh thổ Việt Nam, có
địa chỉ được xác định gồm
số nhà, ngách, hẻm, ngơ phố, phố, đường
hoặc thôn, xóm, ấp, xă, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
số điện thoại, số fax và thư điện
tử (nếu có).
1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về
h́nh thức, số lượng và nội dung con dấu
của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể
hiện những thông tin sau đây:
a) Tên doanh
nghiệp;
b) Mă
số doanh nghiệp.
2. Trước khi sử
dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ
thông báo mẫu con dấu với cơ quan
đăng kư kinh doanh để đăng tải công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
3. Việc quản lư, sử dụng và lưu giữ con
dấu thực hiện theo quy định của
Điều lệ công ty.
4. Con
dấu được sử dụng trong các trường
hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên
giao dịch có thỏa thuận về việc sử
dụng dấu.
5. Chính
phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Chi nhánh là đơn vị
phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ
thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức
năng của doanh nghiệp kể cả chức năng
đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh
doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh
doanh của doanh nghiệp.
2. Văn pḥng đại diện là
đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có
nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho
lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi
ích đó.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh
nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ
thể.
1. Doanh nghiệp có quyền
lập chi nhánh, văn pḥng đại diện ở trong
nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể
đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn pḥng đại diện
tại một địa phương theo địa
giới hành chính.
2. Trường
hợp lập chi nhánh, văn pḥng
đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ
đăng kư hoạt động của chi nhánh, văn
pḥng đại diện đến Cơ quan đăng kư
kinh doanh có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đặt
chi nhánh, văn pḥng đại diện. Hồ sơ bao
gồm:
a) Thông báo lập chi nhánh, văn
pḥng đại diện;
b) Bản sao quyết định
thành lập và bản sao biên
bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn pḥng đại
diện của doanh nghiệp; bản sao Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của người
đứng đầu chi nhánh, văn pḥng đại
diện.
3. Cơ quan đăng kư kinh doanh
có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu
từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng
kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại
diện th́ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp
biết. Thông báo
phải nêu rơ lư do; các yêu
cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Cơ quan đăng kư kinh doanh
cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện phải gửi thông tin cho
Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính và gửi thông tin đăng
kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại
diện cho cơ quan thuế,
cơ quan thống kê trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện; định kỳ gửi thông tin
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại
diện.
5. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm
đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại
diện trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay
đổi.
6. Chính phủ quy định chi
tiết Điều này.
1. Công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh
nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số
lượng thành viên không vượt quá 50;
b) Thành viên
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
số vốn đă góp vào doanh nghiệp, trừ
trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 48 của Luật này;
c) Phần
vốn góp của thành viên chỉ được chuyển
nhượng theo quy định tại các điều 52, 53
và 54 của Luật này.
2. Công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư
cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
3. Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không
được quyền phát hành cổ phần.
1. Vốn
điều lệ của công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên khi đăng kư doanh nghiệp
là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam
kết góp vào công ty.
2. Thành viên
phải góp vốn phần vốn góp cho công ty
đủ và đúng loại tài sản như đă cam
kết khi đăng kư thành lập doanh nghiệp trong
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty
bằng các tài sản khác với loại tài sản đă
cam kết nếu được sự tán thành của
đa số thành viên c̣n lại. Trong thời hạn này,
thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng
với tỷ lệ phần vốn góp như đă cam
kết góp.
3. Sau
thời hạn quy định tại khoản 2
Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc
chưa góp đủ số vốn đă cam kết th́
được xử lư như sau:
a) Thành viên
chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không c̣n
là thành viên của công ty;
b) Thành viên
chưa góp vốn đủ phần vốn góp
như đă cam kết có các quyền tương ứng
với phần vốn góp đă góp;
c) Phần
vốn góp chưa góp của các
thành viên được chào bán theo quyết định
của Hội đồng thành viên.
4.
Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa
góp đủ số vốn đă cam kết, công ty phải
đăng kư điều chỉnh vốn điều
lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên
bằng số vốn đă góp trong thời hạn 60 ngày,
kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ
phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên
chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số
vốn đă cam kết phải chịu trách nhiệm
tương ứng với phần vốn góp đă cam
kết đối với các nghĩa vụ tài chính của
công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty
đăng kư thay đổi vốn điều lệ và
phần vốn góp của thành viên.
5. Tại
thời điểm góp đủ phần
vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận
phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá
trị phần vốn đă góp. Giấy
chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
của công ty;
b) Vốn
điều lệ của công ty;
c) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên,
số quyết định thành lập hoặc mă số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
đối với thành viên là tổ chức;
d) Phần
vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
đ)
Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần
vốn góp;
e) Họ,
tên, chữ kư của người đại diện theo
pháp luật của công ty.
6.
Trường hợp giấy chứng nhận phần
vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
dưới h́nh thức khác, thành viên
được công ty cấp lại giấy chứng
nhận phần vốn góp theo tŕnh tự, thủ tục
quy định tại Điều lệ công ty.
1. Công ty
phải lập sổ đăng kư thành viên ngay sau khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp. Sổ đăng kư thành viên phải có các
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
của công ty;
b) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên,
số quyết định thành lập hoặc mă số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
đối với thành viên là tổ chức;
c) Phần
vốn góp, giá trị vốn đă góp, thời điểm
góp vốn, loại tài sản góp vốn, số
lượng, giá trị của từng loại tài sản
góp vốn của từng thành viên;
d) Chữ
kư của thành viên là cá nhân hoặc của người
đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ
chức;
đ)
Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần
vốn góp của từng thành viên.
2. Sổ
đăng kư thành viên được lưu giữ tại
trụ sở chính của công ty.
1. Tham
dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận,
kiến nghị, biểu quyết các vấn đề
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành
viên.
2. Có
số phiếu biểu quyết tương ứng với
phần vốn góp, trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 48 của
Luật này.
3.
Được chia lợi nhuận tương ứng
với phần vốn góp sau khi công ty đă nộp
đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật.
4.
Được chia giá trị tài sản c̣n lại của
công ty tương ứng với phần vốn góp khi công
ty giải thể hoặc phá sản.
5.
Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty
tăng vốn điều lệ.
6.
Định đoạt phần vốn góp của ḿnh
bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và cách
khác theo quy định của pháp luật và Điều
lệ công ty.
7. Tự
ḿnh hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân
sự đối với Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, người đại diện theo pháp luật
và cán bộ quản lư khác theo quy định tại
Điều 72 của Luật này.
8. Trừ
trường hợp quy định tại khoản 9
Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ
10% số vốn điều lệ trở lên hoặc
một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ
công ty quy định c̣n có thêm các quyền sau đây:
a) Yêu
cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên
để giải quyết những vấn đề
thuộc thẩm quyền;
b) Kiểm
tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dơi các giao dịch,
sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;
c) Kiểm
tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng kư thành
viên, biên bản họp và nghị quyết
của Hội đồng thành viên và các hồ sơ khác
của công ty;
d) Yêu
cầu Ṭa án hủy bỏ nghị quyết của Hội
đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày
kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu tŕnh
tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp
hoặc nội dung nghị quyết đó không thực
hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
9.
Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu
trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty
không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn
theo quy định tại khoản 8 Điều này th́ nhóm
thành viên c̣n lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 8
Điều này.
10. Các
quyền khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
1. Góp
đủ, đúng hạn số vốn đă cam kết và
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn đă góp vào công ty, trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 và khoản 4
Điều 48 của Luật này.
2. Không
được rút vốn đă góp ra khỏi công ty
dưới mọi h́nh thức, trừ trường
hợp quy định tại các điều 52, 53, 54 và 68
của Luật này.
3. Tuân
thủ Điều lệ công ty.
4. Chấp
hành nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi
nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
a) Vi
phạm pháp luật;
b) Tiến
hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục
vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho
người khác;
c) Thanh toán
khoản nợ chưa đến hạn trước nguy
cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
6. Thực hiện nghĩa vụ
khác theo quy định của Luật này.
1. Thành viên
có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp
của ḿnh, nếu thành viên đó đă bỏ phiếu không
tán thành đối với nghị quyết của Hội
đồng thành viên về vấn đề sau đây:
a) Sửa
đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ
công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của
thành viên, Hội đồng thành viên;
b) Tổ
chức lại công ty;
c) Các
trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ công ty.
Yêu cầu
mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản
và được gửi đến công ty trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết quy
định tại khoản này.
2. Khi có yêu
cầu của thành viên quy định tại khoản 1
Điều này, nếu không thỏa thuận
được về giá th́ công ty phải mua lại
phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị
trường hoặc giá được định theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được yêu cầu. Việc thanh toán chỉ
được thực hiện nếu sau khi thanh toán
đủ phần vốn góp được mua lại, công
ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác.
3.
Trường hợp công ty không mua lại phần vốn
góp theo quy định tại khoản 2 Điều này th́
thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng
phần vốn góp của ḿnh cho thành viên khác hoặc
người khác không phải là thành viên.
1. Trừ
trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 52, khoản 5 và khoản 6 Điều 54 của
Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
của ḿnh cho người khác theo quy định sau đây:
a) Phải
chào bán phần vốn đó cho các thành viên c̣n lại theo
tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp
của họ trong công ty với cùng điều kiện;
b) Chỉ
được chuyển nhượng với cùng
điều kiện chào bán đối với các thành viên c̣n
lại quy định tại điểm a khoản này cho
người không phải là thành viên nếu các thành viên c̣n
lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
2. Thành viên
chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa
vụ đối với công ty tương ứng với
phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về
người mua quy định tại các điểm b, c và
d khoản 1 Điều 49 của Luật này
được ghi đầy đủ vào sổ
đăng kư thành viên.
3.
Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay
đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn
đến chỉ c̣n một thành viên trong công ty, công ty
phải tổ chức hoạt động theo loại h́nh
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và
đồng thời thực hiện đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
chuyển nhượng.
1.
Trường hợp thành viên là cá nhân chết th́
người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp
luật của thành viên đó là thành viên của công ty.
Trường hợp thành viên là cá nhân bị Ṭa án tuyên
bố mất tích th́ người quản lư tài sản
của thành viên đó theo quy định của pháp luật
về dân sự là thành viên của công ty.
2.
Trường hợp có thành viên bị hạn chế
hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự th́
quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty
được thực hiện thông qua người giám
hộ.
3. Phần vốn góp của thành viên được công
ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy
định tại Điều 52 và Điều 53 của
Luật này trong các trường hợp sau đây:
a)
Người thừa kế không muốn trở thành thành
viên;
b)
Người được tặng cho theo quy định
tại khoản 5 Điều này không được
Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;
c) Thành viên
là tổ chức đă giải thể hoặc phá sản.
4.
Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá
nhân chết mà không có người thừa kế,
người thừa kế từ chối nhận thừa
kế hoặc bị truất quyền thừa kế th́
phần vốn góp đó được giải quyết
theo quy định của pháp luật về dân sự.
5. Thành viên
có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ
phần vốn góp của ḿnh tại công ty cho người
khác.
Trường
hợp người được tặng cho là vợ,
chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ
hàng đến hàng thừa kế thứ ba th́
đương nhiên là thành viên của công ty. Trường
hợp người được tặng cho là
người khác th́ chỉ trở thành thành viên của công
ty khi được Hội đồng thành viên chấp
thuận.
6. Trường hợp thành viên sử dụng phần
vốn góp để trả nợ th́ người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp
đó theo một trong hai h́nh thức sau đây:
a) Trở thành thành viên của công ty nếu
được Hội đồng thành viên chấp
thuận;
b) Chào bán
và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy
định tại Điều 53 của Luật này.
Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công
ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở
lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp
có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát
phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.
Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện
và chế độ làm việc của Ban kiểm soát,
Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy
định.
1. Hội
đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty,
là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
Điều lệ công ty quy định định kỳ họp
Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi
năm phải họp một lần.
2. Hội
đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau
đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển
và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b)
Quyết định tăng hoặc giảm vốn
điều lệ, quyết định thời
điểm và phương thức huy động thêm
vốn;
c)
Quyết định dự án đầu tư phát triển
của công ty;
d) Quyết
định giải pháp phát triển thị trường,
tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp
đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm
công bố gần nhất của công ty hoặc một
tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy
định tại Điều lệ công ty;
đ)
Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng thành viên; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm, kư và chấm
dứt hợp đồng đối với Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng và người quản lư khác quy định
tại Điều lệ công ty;
e)
Quyết định mức lương, thưởng và
lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, Kế toán trưởng và người quản
lư khác quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua
báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng
và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lư
lỗ của công ty;
h)
Quyết định cơ cấu tổ chức quản lư
công ty;
i)
Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn
pḥng đại diện;
k) Sửa
đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
l)
Quyết định tổ chức lại công ty;
m)
Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá
sản công ty;
n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
3.
Trường hợp cá nhân là thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn bị tạm giam, bị kết án tù
hoặc bị Ṭa án tước quyền hành nghề theo quy
định của Bộ luật h́nh sự, thành viên đó
ủy quyền cho người khác tham gia Hội
đồng thành viên công ty.
1. Hội
đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ
tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có
thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
công ty.
2. Chủ
tịch Hội đồng thành viên có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a)
Chuẩn bị chương tŕnh, kế hoạch hoạt
động của Hội đồng thành viên;
b)
Chuẩn bị chương tŕnh, nội dung, tài liệu
họp Hội đồng thành viên hoặc để
lấy ư kiến các thành viên;
c)
Triệu tập và chủ tŕ cuộc họp Hội
đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy
ư kiến các thành viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực
hiện các nghị quyết của Hội đồng thành
viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên kư các
nghị quyết của Hội đồng thành viên;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
3.
Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng
thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch Hội
đồng thành viên có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4.
Trường hợp vắng mặt hoặc không đủ
năng lực để thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của ḿnh, th́ Chủ tịch Hội
đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản
cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên
theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ
công ty. Trường hợp không có thành viên được
ủy quyền th́ một trong số các thành viên Hội
đồng thành viên triệu tập họp các thành viên c̣n
lại bầu một người trong số các thành viên
tạm thời thực hiện quyền và nghĩa vụ
của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên
tắc đa số quá bán.
1. Hội
đồng thành viên được triệu tập họp
theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm
thành viên quy định tại khoản 8 và khoản 9
Điều 50 của Luật này. Cuộc họp của
Hội đồng thành viên phải được tổ
chức tại trụ sở chính của công ty, trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác.
Chủ
tịch Hội đồng thành viên chuẩn bị
chương tŕnh, nội dung tài liệu và triệu tập
họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền
kiến nghị bổ sung nội dung chương tŕnh
họp bằng văn bản. Kiến nghị phải có
các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, mă
số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập, địa chỉ trụ sở chính
đối với thành viên là tổ chức; họ, tên,
chữ kư của thành viên hoặc người đại
diện theo ủy quyền;
b) Tỷ lệ
phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp;
c) Nội
dung kiến nghị đưa vào chương tŕnh họp;
d) Lư do
kiến nghị.
Chủ
tịch Hội đồng thành viên phải chấp
thuận kiến nghị và bổ sung chương tŕnh
họp Hội đồng thành viên nếu kiến nghị
có đủ nội dung theo quy định được
gửi đến trụ sở chính của công ty chậm
nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội
đồng thành viên; trường hợp kiến nghị
được tŕnh ngay trước khi họp th́ kiến
nghị được chấp thuận nếu đa
số các thành viên dự họp tán thành.
2. Thông báo
mời họp Hội đồng thành viên có thể
bằng giấy mời, điện thoại, fax hoặc
phương tiện điện tử khác do Điều
lệ công ty quy định và được gửi
trực tiếp đến từng thành viên Hội
đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp
phải xác định rơ thời gian, địa điểm
và chương tŕnh họp.
Chương
tŕnh và tài liệu họp phải được gửi cho
thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử
dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết
định về sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty, thông qua phương hướng
phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm,
tổ chức lại hoặc giải thể công ty
phải được gửi đến các thành viên
chậm nhất 07 ngày làm việc trước ngày họp.
Thời hạn gửi các tài liệu khác do Điều
lệ công ty quy định.
3.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
thành viên không triệu tập họp Hội đồng
thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên theo quy
định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 50
của Luật này trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được yêu cầu th́ thành viên, nhóm thành
viên đó triệu tập họp Hội đồng thành
viên.
4.
Trường hợp Điều lệ công ty không quy
định th́ yêu cầu triệu tập họp Hội
đồng thành viên theo quy định tại khoản 3
Điều này phải bằng văn bản và có các
nội dung chủ yếu sau đây:
a)
Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là
cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số quyết
định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính đối với thành viên là tổ chức; tỷ
lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp của từng thành viên yêu
cầu;
b) Lư do yêu cầu triệu tập họp Hội
đồng thành viên và vấn đề cần giải
quyết;
c)
Dự kiến chương tŕnh họp;
d) Họ, tên, chữ kư của từng thành viên yêu
cầu hoặc người đại diện theo ủy
quyền của họ.
5.
Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội
đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy
định tại khoản 4 Điều này th́ Chủ
tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng
văn bản cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được yêu cầu.
Trong các
trường hợp khác, Chủ tịch Hội
đồng thành viên phải triệu tập họp Hội
đồng thành viên trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được yêu cầu.
Trường hợp Chủ tịch Hội
đồng thành viên không triệu tập họp Hội
đồng thành viên theo quy định th́ phải chịu
trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt
hại xảy ra đối với công ty và thành viên có liên
quan của công ty. Trường hợp này, thành viên hoặc
nhóm thành viên đă yêu cầu có quyền triệu tập
họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lư cho
việc triệu tập và tiến hành họp Hội
đồng thành viên sẽ được công ty hoàn
lại.
1.
Cuộc họp Hội đồng thành viên được
tiến hành khi có số thành viên dự họp sở
hữu ít nhất 65% vốn điều lệ; tỷ
lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy
định.
2. Trường hợp Điều lệ không quy
định hoặc không có quy định khác, triệu
tập họp Hội đồng thành viên trong trường hợp
cuộc họp lần thứ nhất không đủ
điều kiện tiến hành theo quy định tại
khoản 1 Điều này th́ được thực
hiện như sau:
a) Triệu tập họp lần thứ hai phải
được thực hiện trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày dự định họp lần thứ
nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên
triệu tập lần thứ hai được tiến
hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít
nhất 50% vốn điều lệ;
b)
Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không
đủ điều kiện tiến hành theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều này
th́ được triệu tập họp lần thứ ba
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
dự định họp lần thứ hai. Trường
hợp này, cuộc họp Hội đồng thành viên
được tiến hành không phụ thuộc số thành
viên dự họp và số vốn điều lệ
được đại diện bởi số thành viên
dự họp.
3. Thành
viên, người đại diện theo ủy quyền
của thành viên phải tham dự và biểu quyết
tại cuộc họp Hội đồng thành viên. Thể
thức tiến hành họp Hội đồng thành viên, h́nh
thức biểu quyết do Điều lệ công ty quy
định.
4.
Trường hợp cuộc họp đủ điều
kiện quy định tại Điều này không hoàn thành
chương tŕnh họp trong thời hạn dự
kiến, th́ có thể kéo dài phiên họp; thời hạn kéo
dài không được quá 30 ngày, kể từ ngày khai
mạc cuộc họp đó.
1. Hội đồng thành viên thông qua các nghị
quyết thuộc thẩm quyền bằng biểu
quyết tại cuộc họp, lấy ư kiến bằng
văn bản hoặc h́nh thức khác do Điều lệ
công ty quy định.
2.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác th́ quyết định về các vấn
đề sau đây phải được thông qua bằng
biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng
thành viên:
a) Sửa đổi, bổ sung nội dung của
Điều lệ công ty quy định tại Điều
25 của Luật này;
b)
Quyết định phương hướng phát triển
công ty;
c)
Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn
nhiệm, băi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc;
d) Thông
qua báo cáo tài chính hằng năm;
đ)
Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
3.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác, nghị quyết của Hội
đồng thành viên được thông qua tại cuộc
họp trong các trường hợp sau đây:
a)
Được số phiếu đại diện ít
nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên
dự họp tán thành, trừ trường hợp quy
định tại điểm b khoản này;
b)
Được số phiếu đại diện ít
nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên
dự họp tán thành đối với quyết
định bán tài sản có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của
công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác
nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công
ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
tổ chức lại, giải thể công ty.
4. Thành
viên được coi là tham dự và biểu quyết
tại cuộc họp Hội đồng thành viên trong
trường hợp sau đây:
a) Tham
dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc
họp;
b)
Ủy quyền cho một người khác tham dự và
biểu quyết tại cuộc họp;
c) Tham
dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực
tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc h́nh
thức điện tử khác;
d)
Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc
họp thông qua thư, fax, thư điện tử.
5.
Nghị quyết của Hội đồng thành viên
được thông qua dưới h́nh thức lấy ư
kiến bằng văn bản khi được số
thành viên sở hữu ít nhất 65% vốn điều
lệ tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều
lệ công ty quy định.
1. Các
cuộc họp Hội đồng thành viên phải
được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi
và lưu giữ dưới h́nh thức điện tử
khác.
2. Biên
bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và
thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên
bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a)
Thời gian và địa điểm họp; mục
đích, chương tŕnh họp;
b)
Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp của thành
viên, người đại diện theo ủy quyền
dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và
ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
của thành viên, người đại diện ủy
quyền của thành viên không dự họp;
c)
Vấn đề được thảo luận và
biểu quyết; tóm tắt ư kiến phát biểu của
thành viên về từng vấn đề thảo luận;
d)
Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ,
không hợp lệ; tán thành, không tán thành đối với
từng vấn đề biểu quyết;
đ)
Các quyết định được thông qua;
e)
Họ, tên, chữ kư của người ghi biên bản và
chủ tọa cuộc họp.
Trường
hợp Điều lệ công ty không quy định hoặc
không có quy định khác th́ thẩm quyền và thể
thức lấy ư kiến thành viên bằng văn bản
để thông qua nghị quyết được thực
hiện theo quy định sau đây:
1.
Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết
định việc lấy ư kiến thành viên Hội
đồng thành viên bằng văn bản để thông
qua quyết định các vấn đề thuộc
thẩm quyền;
2.
Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm
tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo,
tờ tŕnh về nội dung cần quyết định,
dự thảo nghị quyết và phiếu lấy ư
kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên;
3.
Phiếu lấy ư kiến phải có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b)
Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác, tỷ lệ phần vốn của thành viên
Hội đồng thành viên;
c)
Vấn đề cần lấy ư kiến và ư kiến
trả lời tương ứng theo thứ tự tán
thành, không tán thành và không có ư kiến;
d)
Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy
ư kiến về công ty;
đ)
Họ, tên, chữ kư của Chủ tịch Hội
đồng thành viên.
Phiếu
lấy ư kiến có nội dung đầy đủ, có
chữ kư của thành viên công ty và được gửi
về công ty trong thời hạn quy định
được coi là hợp lệ;
4.
Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức
việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết
quả kiểm phiếu, quyết định
được thông qua đến các thành viên trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
thời hạn mà thành viên phải gửi ư kiến về
công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu có giá trị
tương đương biên bản họp Hội
đồng thành viên và phải có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a)
Mục đích, nội dung lấy ư kiến;
b)
Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp của thành
viên, người đại diện theo ủy quyền
đă gửi phiếu lấy ư kiến hợp lệ;
họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp của thành
viên, người đại diện ủy quyền của
thành viên mà không nhận được phiếu lấy ư
kiến hoặc gửi phiếu lấy ư kiến không
hợp lệ;
c)
Vấn đề được lấy ư kiến và
biểu quyết; tóm tắt ư kiến của thành viên
về từng vấn đề lấy ư kiến (nếu
có);
d) Tổng số phiếu lấy ư kiến hợp
lệ, không hợp lệ, không nhận được;
tổng số phiếu lấy ư kiến hợp lệ tán
thành, không tán thành đối với từng vấn
đề biểu quyết;
đ)
Các quyết định được thông qua và tỷ
lệ phiếu biểu quyết tương ứng;
e)
Họ, tên, chữ kư của người kiểm phiếu
và Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người
kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành
viên chịu trách nhiệm liên đới về tính
đầy đủ, chính xác, trung thực của nội dung
báo cáo kết quả kiểm phiếu.
Trường
hợp Điều lệ công ty không có quy định khác,
nghị quyết của Hội đồng thành viên có
hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông
qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi
tại nghị quyết đó.
Trường
hợp thành viên, nhóm thành viên yêu cầu Ṭa án hoặc
Trọng tài hủy bỏ nghị quyết đă
được thông qua th́ nghị quyết đó vẫn có
hiệu lực thi hành cho đến khi có quyết
định của Ṭa án hoặc Trọng tài có hiệu
lực thi hành.
1. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là
người điều hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng thành viên về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của ḿnh.
2. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a)
Tổ chức thực hiện các nghị quyết của
Hội đồng thành viên;
b)
Quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban
hành quy chế quản lư nội bộ của công ty,
trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác;
đ)
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm các chức
danh quản lư trong công ty, trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Kư
kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
Hội đồng thành viên;
g)
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức
công ty;
h) Tŕnh
báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội
đồng thành viên;
i)
Kiến nghị phương án sử dụng lợi
nhuận hoặc xử lư lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển
dụng lao động;
l)
Quyền và nghĩa vụ khác được quy
định tại Điều lệ công ty, hợp
đồng lao động mà Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc kư với công ty theo nghị quyết
của Hội đồng thành viên.
1. Có
đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc
đối tượng không được quản lư doanh
nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều
18 của Luật này.
2. Có
tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị
kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không
có quy định khác.
3.
Đối với công ty con của công ty có phần vốn
góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ th́ ngoài các tiêu chuẩn và
điều kiện quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc không được là vợ hoặc
chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em
ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của
người quản lư công ty mẹ và người
đại diện phần vốn nhà nước tại
công ty đó.
1. Công ty
trả thù lao, tiền lương và thưởng cho
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lư
khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Thù
lao, tiền lương của Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và người quản lư khác được tính
vào chi phí kinh doanh theo quy
định của pháp luật về thuế thu nhập
doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải
được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo
tài chính hằng năm của công ty.
1.
Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các
đối tượng sau đây phải được
Hội đồng thành viên chấp thuận:
a) Thành
viên, người đại diện theo ủy quyền
của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, người đại diện theo pháp luật
của công ty;
b)
Người có liên quan của những người quy
định tại điểm a khoản này;
c) Người quản lư công ty mẹ, người có
thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư công
ty mẹ;
d)
Người có liên quan của người quy định
tại điểm c khoản này.
2.
Người kư kết hợp đồng, giao dịch
phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên,
Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan
đối với hợp đồng, giao dịch đó;
kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo
nội dung chủ yếu của giao dịch dự
định tiến hành. Trường hợp Điều
lệ công ty không quy định khác th́ Hội đồng
thành viên phải quyết định việc chấp
thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo; trong trường hợp này,
hợp đồng, giao dịch được chấp
thuận nếu có sự tán thành của số thành viên
đại diện ít nhất 65% tổng số vốn có
quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp
đồng, giao dịch không được tính vào việc
biểu quyết.
3.
Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử
lư theo quy định của pháp luật khi được
kư kết không đúng quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, gây thiệt hại cho công ty.
Người kư kết hợp đồng, giao dịch, thành
viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó
phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn
trả cho công ty các khoản lợi thu được
từ việc thực hiện hợp đồng, giao
dịch được kư kết không đúng theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này hoặc
gây thiệt hại cho công ty.
1. Công ty có thể tăng vốn
điều lệ trong các
trường hợp sau đây:
a)
Tăng vốn góp của thành viên;
b)
Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
2.
Trường hợp tăng vốn góp của thành viên th́
vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo
tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp
của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên
có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của
ḿnh cho người khác theo quy định tại
Điều 53 của Luật này. Thành viên phản
đối quyết định tăng thêm vốn
điều lệ có thể không góp thêm vốn.
Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành
viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ
lệ tương ứng với phần vốn góp của
họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành
viên không có thỏa thuận khác.
3. Công ty có thể giảm vốn
điều lệ bằng các h́nh thức sau đây:
a) Hoàn
trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ
lệ vốn góp của họ trong vốn điều
lệ của công ty nếu đă hoạt động kinh
doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày
đăng kư doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán
đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đă hoàn trả cho thành viên;
b) Công ty
mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy
định tại Điều 52 của Luật này;
c)
Vốn điều lệ không được các thành viên
thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy
định tại Điều 48 của Luật này.
4. Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty
phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung
chủ yếu sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp;
b)
Vốn điều lệ; số vốn dự định
tăng hoặc giảm;
b)
Thời điểm, lư do và h́nh thức tăng hoặc
giảm vốn;
d)
Họ, tên, chữ kư của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Đối
với trường hợp tăng vốn điều
lệ, kèm theo thông báo phải có nghị quyết và biên
bản họp của Hội đồng thành viên.
Đối với trường hợp giảm vốn
điều lệ, kèm theo thông báo phải có nghị
quyết và biên bản họp của Hội đồng
thành viên và báo cáo tài chính gần nhất. Cơ quan
đăng kư kinh doanh cập nhật thông tin về việc
tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo.
Công ty
chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên
khi kinh doanh có lăi, đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn
trả khác sau khi chia lợi nhuận.
Trường hợp hoàn trả một phần
vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với
quy định tại khoản 3 Điều 68 của
Luật này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái
với quy định tại Điều 69 của Luật
này th́ các thành viên phải hoàn trả cho công ty số
tiền, tài sản khác đă nhận hoặc phải cùng
liên đới chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho
đến khi các thành viên đă hoàn trả đủ số
tiền, tài sản khác đă nhận tương
đương với phần vốn đă giảm hoặc
lợi nhuận đă chia.
1.
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, người đại
diện theo pháp luật, Kiểm soát viên và người
quản lư khác của công ty có trách nhiệm sau đây:
a)
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi
ích hợp pháp tối đa của công ty;
b) Trung
thành với lợi ích của công ty; không sử dụng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty,
không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty
để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích
của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông
báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty
về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan
của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần,
phần vốn góp chi phối;
d)
Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ công ty.
2. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc không
được tăng lương, trả thưởng khi
công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản
nợ đến hạn.
3.
Văn bản thông báo người có liên quan theo điểm
c khoản 1 Điều này bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần
vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời
điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ
phần đó;
b) Tên, mă
số doanh nghiệp địa chỉ trụ sở chính,
của doanh nghiệp mà những người có liên quan
của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng
cổ phần hoặc phần vốn góp trên 10% vốn
điều lệ.
4.
Việc kê khai quy định tại khoản 1 và khoản 3
Điều này phải được thực hiện trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh
hoặc thay đổi lợi ích liên quan. Công ty phải tập
hợp và cập nhật danh sách những người có
liên quan của công ty và các giao dịch của họ với
công ty. Danh sách này phải được lưu giữ
tại trụ sở chính của công ty. Thành viên,
người quản lư, Kiểm soát viên của công ty và
người đại diện theo ủy quyền của
họ có quyền xem, trích lục và sao một phần
hoặc toàn bộ nội dung thông tin quy định tại
khoản 1 và khoản 3 Điều này trong giờ làm
việc theo tŕnh tự, thủ tục quy định
tại Điều lệ công ty.
1. Thành viên công ty tự ḿnh hoặc nhân danh công ty
khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, người đại
diện theo pháp luật và cán bộ quản lư khác vi
phạm nghĩa vụ của người quản lư trong
các trường hợp sau đây:
a) Vi
phạm quy định tại Điều 71 của
Luật này;
b) Không
thực hiện đúng và đầy đủ hoặc
thực hiện trái với quy định của pháp
luật hoặc Điều lệ công ty về các quyền
và nghĩa vụ được giao; không thực hiện, thực hiện không
đầy đủ, không kịp thời nghị quyết
của Hội đồng thành viên;
c)
Trường hợp khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ công ty.
2. Tŕnh
tự, thủ tục khởi kiện thực hiện
tương ứng theo quy định của pháp luật
về tố tụng dân sự.
3. Chi phí
khởi kiện trong trường hợp thành viên khởi
kiện nhân danh công ty được tính vào chi phí của
công ty, trừ trường hợp thành viên khởi kiện
bị bác yêu cầu khởi kiện.
1. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh
nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm
chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở
hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn
điều lệ của công ty.
2. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
3. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên không
được quyền phát hành cổ phần.
1.
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên tại thời điểm
đăng kư doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản
do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều
lệ công ty.
2.
Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng
loại tài sản như đă cam kết khi đăng kư
thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp.
3.
Trường hợp không góp đủ vốn điều
lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2
Điều này, chủ sở hữu công ty phải
đăng kư điều chỉnh vốn điều
lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải
góp đủ vốn điều lệ. Trường
hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách
nhiệm tương ứng với phần vốn góp
đă cam kết đối với các nghĩa vụ tài
chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi
công ty đăng kư thay đổi vốn điều
lệ.
4.
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của ḿnh đối với các nghĩa
vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do
không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn
điều lệ.
1.
Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền
sau đây:
a)
Quyết định nội dung Điều lệ công ty,
sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b)
Quyết định chiến lược phát triển và
kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
c)
Quyết định cơ cấu tổ chức quản lư
công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm
người quản lư công ty;
d)
Quyết định dự án đầu tư phát
triển;
đ)
Quyết định các giải pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và công nghệ;
e) Thông
qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng
khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị
bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá
trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều
lệ công ty;
g)
Quyết định bán tài sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của
công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác
nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công
ty;
h)
Quyết định tăng vốn điều lệ
của công ty; chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty
cho tổ chức, cá nhân khác;
i)
Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công
ty khác;
k)
Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh
doanh của công ty;
l)
Quyết định việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
m)
Quyết định tổ chức lại, giải thể
và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu
hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi
công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
o)
Quyền khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
2.
Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau
đây:
a)
Quyết định nội dung Điều lệ công ty,
sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b)
Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản
trị nội bộ công ty, trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác;
c)
Quyết định tăng vốn điều lệ,
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
vốn điều lệ của công ty cho tổ chức,
cá nhân khác;
d)
Quyết định việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
đ)
Quyết định tổ chức lại, giải thể
và yêu cầu phá sản công ty;
e) Thu
hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi
công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
g)
Quyền khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
1. Góp
đầy đủ và đúng hạn vốn điều
lệ công ty.
2. Tuân
thủ Điều lệ công ty.
3.
Phải xác định và tách biệt tài sản của
chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty.
Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các
chi tiêu của cá nhân và gia đ́nh ḿnh với các chi tiêu trên
cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc.
4. Tuân
thủ quy định của pháp luật về hợp
đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay,
cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và
chủ sở hữu công ty.
5. Chủ sở hữu công ty chỉ được
quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ vốn điều
lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường
hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ đă góp ra khỏi công ty dưới h́nh
thức khác th́ chủ sở hữu và cá nhân, tổ
chức có liên quan phải liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty.
6.
Chủ sở hữu công ty không được rút lợi
nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
7. Thực
hiện nghĩa vụ khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
1. Trường hợp chủ
sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho
một phần vốn điều lệ cho tổ chức
hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên
mới, công ty phải tổ chức hoạt động
theo loại h́nh công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng
thời thực hiện đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp với Cơ quan
đăng kư kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng
cho hoặc kết nạp thành viên mới.
2. Trường hợp chủ
sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, bị
kết án tù hoặc bị Ṭa án tước quyền hành
nghề theo quy định của pháp luật, thành viên
đó ủy quyền cho người khác thực hiện
quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công
ty.
3. Trường hợp chủ
sở hữu công ty là cá nhân chết th́ người
thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ
sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải
tổ chức hoạt động theo loại h́nh doanh
nghiệp tương ứng và đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải
quyết thừa kế.
Trường hợp chủ
sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người
thừa kế, người thừa kế từ chối
nhận thừa kế hoặc bị truất quyền
thừa kế th́ phần vốn góp của chủ sở
hữu được giải quyết theo quy định
của pháp luật về dân sự.
4. Trường hợp chủ
sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc
bị mất năng lực hành vi dân sự th́ quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
được thực hiện thông qua người giám
hộ.
5. Trường hợp chủ
sở hữu công ty là tổ chức bị giải thể
hoặc phá sản th́ người nhận chuyển
nhượng phần vốn góp của chủ sở
hữu sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc
thành viên công ty. Công ty phải tổ chức hoạt
động theo loại h́nh doanh nghiệp tương
ứng và đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
1. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ
chức làm chủ sở hữu được tổ
chức quản lư và hoạt động theo một trong hai
mô h́nh sau đây:
a)
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và Kiểm soát viên;
b)
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và Kiểm soát viên.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không
quy định th́ Chủ tịch Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại
diện theo pháp luật của công ty.
3.
Trường hợp Điều lệ công ty không quy
định khác, th́ chức năng, quyền và nghĩa
vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của
Luật này.
1. Thành
viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công
ty bổ nhiệm, miễn
nhiệm gồm
từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không
quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ
sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ
quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước
pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.
Quyền, nghĩa vụ và quan hệ làm việc của
Hội đồng thành viên đối với chủ
sở hữu công ty được thực hiện theo quy
định tại Điều lệ công ty và pháp luật
có liên quan.
3.
Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở
hữu bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội
đồng thành viên bầu theo nguyên tắc quá bán, theo tŕnh
tự, thủ tục quy định tại Điều
lệ công ty. Trường hợp Điều lệ công ty
không có quy định khác, th́ nhiệm kỳ, quyền và
nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng
thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 57
và quy định khác có liên quan của Luật này.
4.
Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp
Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định
tại Điều 58 của Luật này.
5.
Cuộc họp của Hội đồng thành viên
được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba
tổng số thành viên dự họp. Trường hợp
Điều lệ công ty không có quy định khác th́
mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị
như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua
quyết định theo h́nh thức lấy ư kiến
bằng văn bản.
6.
Nghị quyết của Hội đồng thành viên
được thông qua khi có hơn một nửa số
thành viên dự họp tán thành. Việc sửa đổi,
bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công
ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ vốn điều lệ của công ty phải
được ít nhất ba phần tư số thành viên
dự họp tán thành.
Nghị quyết của Hội đồng thành viên có
hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày ghi tại nghị quyết đó,
trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác.
7. Các cuộc họp của Hội đồng thành
viên phải được ghi biên bản, có thể
được ghi âm hoặc ghi và lưu giữ
dưới h́nh thức điện tử khác. Nội dung
biên bản họp Hội đồng thành viên áp dụng
theo quy định tại Điều 61 của Luật này.
1.
Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ
nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở
hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ
quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước
pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao theo quy định của Luật này,
pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
2. Quyền,
nghĩa vụ và chế độ làm việc của
Chủ tịch công ty đối với chủ sở
hữu công ty được thực hiện theo quy
định tại Điều lệ công ty, Luật này và pháp
luật có liên quan.
3.
Quyết định của Chủ tịch công ty về
thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ
sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày
được chủ sở hữu công ty phê duyệt,
trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác.
1.
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm
để điều hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty về việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của ḿnh. Chủ tịch Hội
đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc trừ
trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty
có quy định khác.
2. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a)
Tổ chức thực hiện quyết định của
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
b)
Quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban
hành quy chế quản lư nội bộ của công ty;
đ)
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm người
quản lư trong công ty, trừ các đối tượng
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty;
e) Kư
kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty;
g)
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức
công ty;
h) Tŕnh
báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
i)
Kiến nghị phương án sử dụng lợi
nhuận hoặc xử lư lỗ trong kinh doanh;
k)
Tuyển dụng lao động;
l)
Quyền và nghĩa vụ khác được quy
định tại Điều lệ công ty, hợp đồng
lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc kư với Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không
thuộc đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 18 của Luật này;
b) Có
tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong
quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều
lệ công ty không có quy định khác.
1.
Chủ sở hữu công ty quyết định số
lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát
viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm và việc thành
lập Ban kiểm soát. Kiểm soát viên chịu trách
nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu
công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của ḿnh.
2.
Kiểm soát viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a)
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng
của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong tổ
chức thực hiện quyền chủ sở hữu,
trong quản lư điều hành công việc kinh doanh của
công ty;
b)
Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo t́nh h́nh kinh doanh, báo
cáo đánh giá công tác quản lư và
các báo cáo khác trước khi tŕnh chủ sở hữu công
ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; tŕnh chủ
sở hữu công ty báo cáo thẩm định;
c)
Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp
sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức
quản lư, điều hành công việc kinh doanh của công
ty;
d) Xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào
của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh,
văn pḥng đại diện của công ty. Thành viên
Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và người
quản lư khác có nghĩa vụ cung cấp đầy
đủ, kịp thời các thông tin về thực
hiện quyền chủ sở hữu, về quản lư,
điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty
theo yêu cầu của Kiểm soát viên;
đ)
Tham dự và thảo luận tại các cuộc họp
Hội đồng thành viên và các cuộc họp khác trong
công ty;
e)
Quyền và nghĩa vụ khác quy định tại
Điều lệ công ty hoặc theo yêu cầu, quyết
định của chủ sở hữu công ty.
3.
Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều
kiện sau đây:
a) Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không
thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 18 của Luật này;
b) Không
phải là người có liên quan của thành viên Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, người có thẩm
quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên;
c) Có
tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp
về kế toán, kiểm toán hoặc tŕnh độ chuyên
môn, kinh nghiệm thực tế trong ngành, nghề kinh doanh
của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác
quy định tại Điều lệ công ty.
1. Tuân
thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết
định của chủ sở hữu công ty trong việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao.
2.
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi
ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở
hữu công ty.
3. Trung
thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu
công ty; không
sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh
của công ty, lạm dụng địa vị, chức
vụ và sử
dụng tài
sản của công ty để tư lợi hoặc
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông
báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty
về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan
của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần,
phần vốn góp chi phối. Thông báo này được
niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công
ty.
5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật
này và Điều lệ công ty.
1.
Người quản lư công ty và Kiểm soát viên
được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo
kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
2.
Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù
lao, tiền lương
và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền
lương và lợi ích khác của người quản lư
công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh
doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan
và được thể hiện thành mục riêng trong báo
cáo tài chính hằng năm của công ty.
1. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm
chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc.
2.
Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê
người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc.
3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc được quy
định tại Điều lệ công ty, hợp
đồng lao động mà Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc kư với Chủ tịch công ty.
1. Trường hợp
Điều lệ công ty không có quy định khác, hợp
đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở
hữu với những
người sau
đây phải được Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và Kiểm soát viên xem xét quyết
định:
a)
Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của
chủ sở hữu công ty;
b) Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
c)
Người có liên quan của những người quy
định tại điểm b khoản này;
d)
Người quản lư của chủ sở hữu công ty,
người có thẩm quyền bổ nhiệm những
người quản lư đó;
đ)
Người có liên quan của những người quy
định tại điểm d khoản này.
Người
kư kết hợp đồng phải thông báo cho Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên về các
đối tượng có liên quan đối với hợp
đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự
thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ
yếu của giao dịch đó.
2.
Trường hợp Điều lệ công ty không có
quy định khác, Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát
viên phải quyết định việc chấp thuận
hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo theo
nguyên tắc đa số, mỗi người có một
phiếu biểu quyết; người có lợi ích liên quan
không có quyền biểu quyết.
3.
Hợp đồng, giao dịch quy định tại
khoản 1 Điều này chỉ được chấp
thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các bên
kư kết hợp đồng hoặc thực hiện giao
dịch là những chủ thể pháp lư độc lập,
có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng
biệt;
b) Giá
sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch
là giá thị trường tại thời điểm
hợp đồng được kư kết hoặc giao
dịch được thực hiện;
c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ
đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4
Điều 76 của Luật này.
4.
Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử
lư theo quy định của pháp luật nếu
được kư kết không đúng quy định tại
các
khoản 1, 2 và 3 Điều này, gây thiệt
hại cho công ty. Người kư hợp đồng và người có liên quan là các bên
của hợp đồng liên đới chịu trách
nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho công
ty các khoản lợi thu được từ việc
thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
5.
Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở
hữu với chủ sở hữu công ty hoặc
người có liên quan của chủ
sở hữu công ty phải được ghi chép lại
và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.
1. Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên thay
đổi vốn
điều lệ trong các
trường hợp sau đây:
a) Hoàn
trả một phần vốn góp trong vốn điều
lệ của công ty nếu đă hoạt động kinh
doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày
đăng kư doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán
đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đă hoàn trả cho chủ sở hữu;
b)
Vốn điều lệ không được chủ
sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng
hạn theo quy định tại Điều 74 của
Luật này.
2. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn
điều lệ bằng việc chủ sở hữu
công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm
vốn góp của người khác. Chủ sở hữu
quyết định h́nh thức tăng và mức tăng
vốn điều lệ.
3.
Trường hợp tăng vốn điều lệ
bằng việc huy động thêm phần vốn góp
của người khác, công ty phải tổ chức
quản lư theo một trong hai loại h́nh sau đây:
a) Công ty trách nhiệm hai thành viên
trở lên và công ty
phải thông báo
thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Công ty cổ phần theo quy
định tại Điều 196 của Luật này.
1. Doanh nghiệp nhà nước
được tổ chức quản lư theo quy định
tại Chương này, các quy định tương
ứng tại mục 2 Chương III và các quy định
khác có liên quan của Luật này. Trường hợp có
sự khác nhau giữa quy định của Chương IV
với Chương III và các quy định có liên quan khác
của Luật này, th́ áp dụng quy định tại
Chương này.
2. Việc tổ chức quản
lư doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
dưới 100% vốn điều lệ thực hiện
theo các quy định tương ứng tại mục 1
Chương III và Chương V của Luật này.
Cơ quan đại diện
chủ sở hữu quyết định tổ chức
quản lư doanh nghiệp nhà nước dưới h́nh
thức công ty trách nhiệm hữu hạn theo một trong
hai mô h́nh quy định tại khoản 1 Điều 78
của Luật này.
1. Hội đồng thành viên nhân danh công ty thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty theo quy
định của Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
2. Hội
đồng thành viên bao gồm Chủ tịch và các thành viên
khác, số lượng không quá 07
người. Thành viên Hội đồng thành viên làm
việc theo chế độ chuyên trách và do cơ quan
đại diện chủ sở hữu quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
hoặc khen thưởng, kỷ luật.
3.
Nhiệm kỳ của Chủ tịch và thành viên khác
của Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Thành
viên Hội đồng thành viên có thể được
bổ nhiệm lại nhưng chỉ được
bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên
của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ.
1. Hội
đồng thành viên nhân danh công ty thực hiện các
quyền, nghĩa vụ của chủ sở
hữu, cổ đông, thành viên đối với công ty do
công ty làm chủ sở hữu hoặc sở hữu cổ phần, phần vốn góp.
2. Hội đồng thành viên có
các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định các nội
dung theo quy định tại Luật quản lư, sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
b) Quyết định thành
lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh,
văn pḥng đại diện và các đơn vị
hạch toán phụ thuộc;
c) Quyết định kế
hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm, chủ
trương phát triển thị trường, tiếp
thị và công nghệ của công ty;
d) Tổ chức hoạt
động kiểm toán nội bộ và quyết
định thành lập đơn vị kiểm toán
nội bộ của công ty.
đ) Quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này,
pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
1. Có tŕnh
độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong
quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động
của doanh nghiệp.
2. Không phải là vợ hoặc
chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em
ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của
người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan đại
diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng
thành viên; Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công
ty; Kiểm soát viên công ty.
3. Không phải là cán bộ, công
chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xă hội hoặc không phải là người quản lư,
điều hành tại doanh nghiệp thành viên.
4. Chưa từng bị cách
chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công
ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, Phó Tổng giám
đốc của doanh nghiệp nhà nước.
5. Các tiêu chuẩn và điều
kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
1. Chủ tịch và thành viên khác của
Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm trong
những trường hợp sau đây:
a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và điều kiện
quy định tại Điều 92 của Luật này;
b) Có
đơn xin từ chức và được cơ quan
đại diện chủ sở hữu chấp thuận
bằng văn bản;
c) Có
quyết định điều chuyển, bố trí công
việc khác hoặc nghỉ hưu;
d) Không
đủ năng lực, tŕnh độ đảm
nhận công việc được giao; bị mất
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự;
đ) Không
đủ sức khỏe hoặc không c̣n uy tín để
giữ chức vụ thành viên Hội đồng thành viên.
2. Chủ
tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên
bị cách chức trong những trường hợp sau
đây:
a) Công ty
không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch
hằng năm, không bảo toàn và phát triển vốn
đầu tư theo yêu cầu của cơ quan đại
diện chủ sở hữu mà không giải tŕnh
được nguyên nhân khách quan hoặc giải tŕnh nguyên
nhân không được cơ quan đại diện
chủ sở hữu chấp thuận;
b) Bị
truy tố và bị Ṭa án tuyên là có tội;
c) Không
trung thực trong thực thi quyền, nghĩa vụ
hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ,
sử dụng tài sản của công ty để tư
lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ
chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực t́nh h́nh tài chính và
kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có
quyết định miễn nhiệm, cách chức, cơ
quan đại diện chủ sở hữu xem xét,
quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm
người khác thay thế.
1. Chủ tịch Hội
đồng thành viên do cơ quan đại diện chủ
sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch Hội
đồng thành viên không được kiêm Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc công ty của công ty ḿnh và các
doanh nghiệp khác.
2. Chủ tịch Hội
đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch
hoạt động hằng quư và
hằng năm của Hội đồng thành viên;
b) Chuẩn
bị chương tŕnh, tài liệu cuộc họp hoặc
lấy ư kiến Hội đồng thành viên;
c) Triệu tập và chủ tŕ
cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc lấy
ư kiến các thành viên Hội đồng thành viên;
d) Tổ chức thực hiện
các nghị quyết của cơ quan
đại diện chủ sở hữu và nghị
quyết Hội đồng thành viên;
đ) Tổ chức giám sát,
trực tiếp giám sát và đánh giá kết quả thực
hiện mục tiêu chiến lược, kết quả
hoạt động của công ty, kết quả quản lư
điều hành của Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc công ty;
e) Tổ chức công bố, công
khai thông tin về công ty theo quy định của pháp
luật; chịu trách nhiệm về tính đầy
đủ, kịp thời, chính xác, trung thực và tính
hệ thống của thông tin được công bố;
g) Quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này,
pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
3. Ngoài các trường hợp quy
định tại Điều 93 của Luật này,
Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể bị
miễn nhiệm, cách chức nếu không thực hiện
được các nhiệm vụ quy định tại
khoản 2 Điều này.
1. Tham
dự cuộc họp Hội đồng thành viên, thảo
luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn
đề thuộc thẩm quyền của Hội
đồng thành viên.
2. Kiểm
tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ ghi
chép và theo dơi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính
hằng năm, sổ biên bản họp Hội
đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác
của công ty.
3. Quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của Luật này, pháp luật có liên quan và
Điều lệ công ty.
1. Tuân
thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết
định của chủ sở hữu công ty.
2. Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ một cách trung
thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo
đảm tối đa lợi ích hợp pháp của công ty
và Nhà nước.
3. Trung
thành với lợi ích của công ty và Nhà nước; không
sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh
của công ty, địa vị, chức vụ, tài sản của công ty
để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi
ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo
kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty
về các doanh nghiệp mà ḿnh và
người có liên quan làm chủ sở hữu hoặc có cổ
phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết
tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
5. Chấp
hành các nghị quyết của Hội đồng thành viên.
6. Chịu
trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa công ty
thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành
kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ
lợi ích của công ty và gây
thiệt hại cho người khác; thanh toán các khoản
nợ chưa đến hạn khi có nguy cơ rủi ro
tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
7.
Trường hợp phát hiện thành viên Hội
đồng thành viên có hành vi vi phạm nghĩa vụ trong
thực hiện quyền và nghĩa vụ được
giao th́ thành viên khác của Hội
đồng thành viên có nghĩa vụ báo cáo bằng văn
bản với cơ quan đại diện chủ sở
hữu; yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm và có giải
pháp khắc phục hậu quả.
1. Hội
đồng thành viên làm việc theo chế độ
tập thể; họp ít nhất một lần trong
một quư để xem xét và quyết định những
vấn đề thuộc quyền, nghĩa vụ
của ḿnh. Đối với những vấn đề
không yêu cầu thảo luận th́ Hội đồng thành
viên có thể lấy ư kiến các thành viên bằng văn
bản theo quy định tại Điều lệ công ty.
Hội
đồng thành viên có thể họp bất thường
để giải quyết những vấn đề
cấp bách theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty
hoặc theo đề nghị của Chủ tịch
Hội đồng thành viên hoặc trên 50% tổng số
thành viên Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc.
2. Chủ
tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên
được Chủ tịch Hội đồng thành viên
ủy quyền có trách nhiệm chuẩn bị chương
tŕnh, nội dung tài liệu, triệu tập và chủ tŕ
cuộc họp Hội đồng thành viên. Các thành viên
Hội đồng thành viên có quyền kiến nghị
bằng văn bản về chương tŕnh họp. Nội dung và các tài liệu cuộc
họp phải gửi đến các thành viên Hội
đồng thành viên và các đại biểu
được mời dự họp, nếu có
trước ngày họp ít nhất 03 ngày làm việc. Tài liệu sử
dụng trong cuộc họp liên quan đến việc
kiến nghị cơ quan đại diện chủ sở
hữu công ty sửa đổi, bổ sung Điều
lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển
công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức
lại hoặc giải thể công ty phải
được gửi đến các thành viên chậm
nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp.
3. Thông báo
mời họp có thể bằng giấy mời,
điện thoại, fax hoặc các phương tiện
điện tử khác và được gửi trực
tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành
viên và đại biểu khác được mời dự họp. Nội dung thông báo mời
họp phải xác định rơ thời gian, địa
điểm và chương tŕnh họp. H́nh thức họp
trực tuyến có thể được áp dụng khi
cần thiết.
4. Cuộc
họp lấy ư kiến các thành viên của Hội
đồng thành viên hợp lệ khi có ít nhất hai
phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành
viên tham dự. Nghị quyết của Hội đồng
thành viên được thông qua khi có quá nửa tổng số thành viên tham dự biểu
quyết tán thành; trường hợp có số
phiếu ngang nhau th́ nội dung có phiếu tán thành của
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
người được Chủ tịch Hội
đồng thành viên ủy quyền chủ tŕ cuộc
họp là nội dung được thông qua. Thành viên
Hội đồng thành viên có quyền bảo lưu ư
kiến của ḿnh và kiến nghị lên cơ quan đại diện chủ
sở hữu công ty.
5. Trường
hợp lấy ư kiến các thành viên Hội đồng thành
viên bằng văn bản th́ nghị quyết của
Hội đồng thành viên được thông qua khi có
hơn một nửa tổng số thành viên tán thành.
Nghị quyết có thể được thông qua
bằng cách sử dụng nhiều bản sao của cùng
một văn bản nếu mỗi bản sao đó có ít
nhất một chữ kư của thành viên Hội
đồng thành viên.
6. Căn
cứ vào nội dung và chương tŕnh cuộc họp, khi
xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên có
quyền hoặc có trách nhiệm mời đại diện
có thẩm quyền của các cơ quan, tổ chức có
liên quan tham dự và thảo luận các vấn đề
cụ thể trong chương tŕnh cuộc họp. Đại diện các cơ quan,
tổ chức được mời dự họp có
quyền phát biểu ư kiến nhưng không tham gia biểu
quyết. Các ư kiến phát biểu của đại
diện được mời dự họp
được ghi đầy đủ vào biên bản
của cuộc họp.
7. Nội
dung các vấn đề thảo luận, các ư kiến phát
biểu, kết quả biểu quyết, các quyết
định được Hội đồng thành viên thông
qua và kết luận của các cuộc họp của
Hội đồng thành viên phải được ghi biên
bản. Chủ tọa và thư kư cuộc họp phải
liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và
tính trung thực của biên bản họp Hội
đồng thành viên. Biên bản họp Hội đồng
thành viên phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc
cuộc họp. Biên bản
phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian, địa điểm, mục đích,
chương tŕnh họp; danh sách thành viên dự họp;
vấn đề được thảo luận và
biểu quyết; tóm tắt ư kiến phát biểu của
thành viên về từng vấn đề thảo luận;
b) Số
phiếu biểu quyết tán thành và không tán thành đối
với trường hợp không áp dụng phương
thức bỏ phiếu trắng hoặc số phiếu
biểu quyết tán thành, không tán thành và không có ư kiến
đối với trường hợp có áp dụng
phương thức bỏ phiếu trắng;
c) Các
quyết định được thông qua; họ, tên,
chữ kư của thành viên dự họp.
8. Thành viên
Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu Giám
đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lư, điều hành trong
công ty, công ty con do công ty nắm 100% vốn điều
lệ, người đại diện phần vốn góp
của công ty tại các doanh nghiệp khác
cung cấp các thông tin, tài liệu về t́nh h́nh tài chính,
hoạt động của doanh nghiệp theo quy
chế thông tin do Hội đồng thành viên quy định
hoặc theo nghị quyết của Hội đồng
thành viên. Người được yêu cầu cung cấp
thông tin phải cung cấp kịp thời, đầy
đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu
của thành viên Hội đồng thành viên, trừ
trường hợp Hội đồng thành viên có quyết
định khác.
9. Hội
đồng thành viên sử dụng bộ máy điều
hành, bộ phận giúp việc (nếu có) và con
dấu của công ty để thực hiện
nhiệm vụ của ḿnh.
10. Chi phí
hoạt động của Hội đồng thành viên,
tiền lương, phụ cấp và thù lao khác
được tính vào chi phí quản lư công ty.
11.
Trường hợp cần thiết, Hội đồng
thành viên tổ chức việc lấy ư kiến các chuyên gia
tư vấn trong nước và ngoài
nước trước khi quyết định các vấn
đề quan trọng thuộc thẩm quyền của
Hội đồng thành viên. Chi phí lấy ư kiến chuyên gia
tư vấn được quy định tại quy chế quản lư tài chính
của công ty.
12. Nghị quyết của Hội đồng thành viên có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong nghị quyết đó, trừ các trường hợp phải được cơ quan