QUỐC HỘI

----------------

Luật số: 67/2014/QH13

CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------------

  

LUẬT

ĐẦU TƯ

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật đầu tư.

 

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ quan đăng kư đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư.

2. Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

3. Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.

4. Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

5. Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo h́nh thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.

6. Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng kư của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

7. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn để theo dơi, đánh giá, phân tích t́nh h́nh đầu tư trên phạm vi cả nước nhằm phục vụ công tác quản lư nhà nước và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

8. Hợp đồng đầu tư theo h́nh thức đối tác công tư (sau đây gọi là hợp đồng PPP) là hợp đồng được kư kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 27 của Luật này.

9. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được kư giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.

10. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.

11. Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lư xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.

12. Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lư xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xă hội và bảo vệ quốc pḥng, an ninh.

13. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

14. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

15. Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

16. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xă, liên hiệp hợp tác xă và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

17. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

18. Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Điều 4. Áp dụng Luật đầu tư, các luật có liên quan và điều ước quốc tế

1. Hoạt động đầu tư kinh doanh trên lănh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của Luật này và luật khác có liên quan.

2. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật này và luật khác về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, tŕnh tự, thủ tục đầu tư th́ thực hiện theo quy định của Luật này, trừ tŕnh tự, thủ tục đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật dầu khí.

3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này th́ áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.

4. Đối với hợp đồng trong đó có ít nhất một bên tham gia là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếu thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh

1. Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm.

2. Nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.

3. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.

4. Nhà nước đối xử b́nh đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.

5. Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư kinh doanh mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh

1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

a) Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này;

b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật này;

c) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dă theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dă nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dă nguy cấp, quư hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;

d) Kinh doanh mại dâm;

đ) Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;

e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.

2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc pḥng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện v́ lư do quốc pḥng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xă hội, đạo đức xă hội, sức khỏe của cộng đồng.

2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật này.

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với mục tiêu quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.

5. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng kư doanh nghiệp quốc gia.

6. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Căn cứ điều kiện kinh tế - xă hội và yêu cầu quản lư nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ rà soát các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và tŕnh Quốc hội sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 7 của Luật này theo thủ tục rút gọn.

 

CHƯƠNG II

BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ

 

Điều 9. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản

1. Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.

2. Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản v́ lư do quốc pḥng, an ninh hoặc v́ lợi ích quốc gia, t́nh trạng khẩn cấp, pḥng, chống thiên tai th́ nhà đầu tư được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 10. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh

1. Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những yêu cầu sau đây:

a) Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước;

b) Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước;

c) Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu;

d) Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;

đ) Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát triển ở trong nước;

e) Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài;

g) Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Căn cứ định hướng phát triển kinh tế - xă hội, chính sách quản lư ngoại hối và khả năng cân đối ngoại tệ trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bảo đảm đáp ứng nhu cầu ngoại tệ đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác.

Điều 11. Bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài

Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:

1. Vốn đầu tư, các khoản thanh lư đầu tư;

2. Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;

3. Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư.

Điều 12. Bảo lănh của Chính phủ đối với một số dự án quan trọng

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bảo lănh nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp nhà nước tham gia thực hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật

1. Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đăi đầu tư cao hơn ưu đăi đầu tư mà nhà đầu tư đang được hưởng th́ nhà đầu tư được hưởng ưu đăi đầu tư theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đăi c̣n lại của dự án.

2. Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đăi đầu tư thấp hơn ưu đăi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó th́ nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đăi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đăi c̣n lại của dự án.

3. Quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng trong trường hợp thay đổi quy định của văn bản pháp luật v́ lư do quốc pḥng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xă hội, đạo đức xă hội, sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường.

4. Trường hợp nhà đầu tư không được tiếp tục áp dụng ưu đăi đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này th́ được xem xét giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:

a) Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế; 

b) Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;

c) Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.

5. Đối với biện pháp bảo đảm đầu tư quy định tại khoản 4 Điều này, nhà đầu tư phải có yêu cầu bằng văn bản trong thời hạn 03 năm kể từ ngày văn bản pháp luật mới có hiệu lực thi hành.

Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh

1. Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trường hợp không thương lượng, ḥa giải được th́ tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Ṭa án theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này. 

2. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lănh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Toà án Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây:

a) Toà án Việt Nam;

b) Trọng tài Việt Nam;

c) Trọng tài nước ngoài;

d) Trọng tài quốc tế;

đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập.

4. Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lănh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Ṭa án Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

 

CHƯƠNG III

ƯU ĐĂI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

 

Mục 1

ƯU ĐĂI ĐẦU TƯ

Điều 15. H́nh thức và đối tượng áp dụng ưu đăi đầu tư

1. H́nh thức áp dụng ưu đăi đầu tư:

a) Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;

b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;

c) Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

2. Đối tượng được hưởng ưu đăi đầu tư:

a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đăi đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;

b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đăi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;

c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;

d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên;

đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.

3. Ưu đăi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng. Mức ưu đăi cụ thể đối với từng loại ưu đăi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai.

4. Ưu đăi đầu tư đối với các đối tượng quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô.

Điều 16. Ngành, nghề ưu đăi đầu tư và địa bàn ưu đăi đầu tư

1. Ngành, nghề ưu đăi đầu tư:

a) Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; hoạt động nghiên cứu và phát triển;

b) Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;

c) Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;

d) Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày và các sản phẩm quy định tại điểm c khoản này;

đ) Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;

e) Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;

g) Thu gom, xử lư, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;

h) Đầu tư phát triển và vận hành, quản lư công tŕnh kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;

i) Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp;

k) Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc pḥng, chống bệnh xă hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới;

l) Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

m) Đầu tư trung tâm lăo khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;

n) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.

2. Địa bàn ưu đăi đầu tư:

a) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn;

b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

3. Căn cứ ngành, nghề và địa bàn ưu đăi đầu tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đăi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu đăi đầu tư.

Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đăi đầu tư

1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, cơ quan đăng kư đầu tư ghi nội dung ưu đăi đầu tư, căn cứ và điều kiện áp dụng ưu đăi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư. 

2. Đối với dự án không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, nhà đầu tư được hưởng ưu đăi đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện hưởng ưu đăi đầu tư mà không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đăi đầu tư quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đăi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đăi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính và cơ quan hải quan tương ứng với từng loại ưu đăi đầu tư.

Điều 18. Mở rộng ưu đăi đầu tư

Chính phủ tŕnh Quốc hội quyết định áp dụng các ưu đăi đầu tư khác với các ưu đăi đầu tư được quy định trong Luật này và các luật khác trong trường hợp cần khuyến khích phát triển một ngành đặc biệt quan trọng hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Mục 2

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Điều 19. H́nh thức hỗ trợ đầu tư

1. Các h́nh thức hỗ trợ đầu tư:

a) Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội trong và ngoài hàng rào dự án;

b) Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;

c) Hỗ trợ tín dụng;

d) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị;

đ) Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;

e) Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;

g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.

2. Chính phủ quy định chi tiết các h́nh thức hỗ trợ đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật và các đối tượng khác phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xă hội trong từng thời kỳ.

Điều 20. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

1. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đă được phê duyệt, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển và tổ chức xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các khu chức năng thuộc khu kinh tế.

2. Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách và vốn tín dụng ưu đăi để phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp tại địa bàn kinh tế - xă hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn.

3. Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách, vốn tín dụng ưu đăi và áp dụng các phương thức huy động vốn khác để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xă hội trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Điều 21. Phát triển nhà ở và công tŕnh dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế

1. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế đă được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch và bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở, công tŕnh dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

2. Đối với các địa phương gặp khó khăn trong bố trí quỹ đất phát triển nhà ở, công tŕnh dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp để dành một phần diện tích đất phát triển nhà ở, công tŕnh dịch vụ, tiện ích công cộng.

 

CHƯƠNG IV

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

 

Mục 1

H̀NH THỨC ĐẦU TƯ

Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;

b) H́nh thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo h́nh thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng.

3. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo h́nh thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo h́nh thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo h́nh thức hợp đồng BCC.

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đă thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới th́ được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

4. Chính phủ quy định chi tiết tŕnh tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 24. Đầu tư theo h́nh thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.

2. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo h́nh thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Luật này.

Điều 25. H́nh thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

1. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các h́nh thức sau đây:

a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này. 

2. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các h́nh thức sau đây:

a) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

b) Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

d) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

3. Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo các h́nh thức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này.

Điều 26. Thủ tục đầu tư theo h́nh thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.

2. Hồ sơ đăng kư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

a) Văn bản đăng kư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;  

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lư đối với nhà đầu tư là tổ chức.

3. Thủ tục đăng kư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;

b) Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rơ lư do.

4. Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu cầu đăng kư việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 27. Đầu tư theo h́nh thức hợp đồng PPP

1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án kư kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lư và vận hành công tŕnh kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công.

2. Chính phủ quy định chi tiết lĩnh vực, điều kiện, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo h́nh thức hợp đồng PPP.

Điều 28. Đầu tư theo h́nh thức hợp đồng BCC

1. Hợp đồng BCC được kư kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

2. Hợp đồng BCC được kư kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này.

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận. 

Điều 29. Nội dung hợp đồng BCC

1. Hợp đồng BCC gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;

b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

2. Trong quá tŕnh thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản h́nh thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

Mục 2

THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

Điều 30. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội theo pháp luật về đầu tư công, Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

1. Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

a) Nhà máy điện hạt nhân;

b) Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng pḥng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng pḥng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;

2. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;

3. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

4. Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Điều 31. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

1. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;

b) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;

c) Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia;

d) Thăm ḍ, khai thác, chế biến dầu khí;

đ) Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino;

e) Sản xuất thuốc lá điếu;

g) Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế;

h) Xây dựng và kinh doanh sân gôn;

2. Dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên;

3. Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài;

4. Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Điều 32. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

2. Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đă được cấp có thẩm quyền phê duyệt không phải tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. 

Điều 33. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lư đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đăi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xă hội của dự án;

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lănh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất th́ nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Giải tŕnh về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy tŕnh công nghệ; thông số kỹ thuật chính, t́nh trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo h́nh thức hợp đồng BCC.

2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan đăng kư đầu tư.

Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng kư đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.  

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng kư đầu tư gửi hồ sơ lấy ư kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 6 Điều này.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ư kiến có ư kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lư nhà nước của ḿnh và gửi cơ quan đăng kư đầu tư.

5. Cơ quan quản lư về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lư về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng kư đầu tư.

6. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng kư đầu tư lập báo cáo thẩm định tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:

a) Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;

b) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);

c) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xă hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xă hội của dự án;

d) Đánh giá về ưu đăi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đăi đầu tư (nếu có);

đ) Đánh giá căn cứ pháp lư về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất th́ thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

e) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này.

7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rơ lư do. 

8. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:

a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;

b) Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời hạn thực hiện dự án;

c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công tŕnh vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn;

đ) Công nghệ áp dụng;

e) Ưu đăi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);

g) Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.

9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 34. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng kư đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ gồm:

a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này;

b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

d) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xă hội của dự án đầu tư.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan đăng kư đầu tư gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ư kiến của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ư kiến, cơ quan được lấy ư kiến có ư kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lư nhà nước, gửi cơ quan đăng kư đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng kư đầu tư tŕnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ư kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại khoản 4 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này, tŕnh Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 33 của Luật này.

7. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 35. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng kư đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này;

b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

d) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xă hội của dự án;

đ) Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng kư đầu tư gửi hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này và lập báo cáo thẩm định tŕnh Chính phủ.

4. Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ tŕ thẩm tra của Quốc hội.

5. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư gồm:

a) Tờ tŕnh của Chính phủ;

b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

d) Tài liệu khác có liên quan.

6. Nội dung thẩm tra:

a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;

b) Sự cần thiết thực hiện dự án;

c) Sự phù hợp của dự án với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xă hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch sử dụng đất, tài nguyên khác;

d) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường;

đ) Vốn đầu tư, phương án huy động vốn;

e) Tác động, hiệu quả kinh tế - xă hội;

g) Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đăi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

7. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải tŕnh về những vấn đề thuộc nội dung dự án khi cơ quan chủ tŕ thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.

8. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư gồm các nội dung sau đây:

a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;

b) Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn, thời hạn thực hiện dự án;

c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công tŕnh vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án; trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn;

đ) Công nghệ áp dụng;

e) Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đăi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);

g) Thời hạn hiệu lực của Nghị quyết về chủ trương đầu tư.

9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục thực hiện thẩm định hồ sơ dự án đầu tư của Hội đồng thẩm định Nhà nước.

Mục 3

THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KƯ ĐẦU TƯ

Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;

c) Đầu tư theo h́nh thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. 

3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này thực hiện dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư.

4. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này.

Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư

1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng kư đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư theo quy định sau đây:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng kư đầu tư;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng kư đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rơ lư do.

Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư

1. Ban Quản lư khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn pḥng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Điều 39. Nội dung Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư

1. Mă số dự án đầu tư.

2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.

3. Tên dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.

7. Thời hạn hoạt động của dự án.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công tŕnh vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.

9. Ưu đăi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

Điều 40. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư 

1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư.

2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư;

b) Báo cáo t́nh h́nh triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

c) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;

d) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 33 của Luật này liên quan đến các nội dung điều chỉnh.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đăng kư đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rơ lư do.

4. Đối với các dự án thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư, thời hạn thực hiện, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), cơ quan đăng kư đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư.

5. Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng kư đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư.

Điều 41. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư

1. Cơ quan đăng kư đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định khoản 1 Điều 48 của Luật này.

2. Chính phủ quy định chi tiết về tŕnh tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư.

Mục 4

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 42. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

1. Nhà đầu tư phải kư quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Mức kư quỹ để bảo đảm thực hiện dự án từ 1% đến 3% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể.

3. Khoản kư quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được hoàn trả cho nhà đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, trừ trường hợp không được hoàn trả.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 43. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xă hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm th́ thời hạn dài hơn nhưng không quá 70 năm.

3. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất th́ thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Điều 44. Giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ

1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm chất lượng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo thực hiện quản lư nhà nước về khoa học, công nghệ hoặc để xác định căn cứ tính thuế, cơ quan quản lư nhà nước có thẩm quyền yêu cầu thực hiện giám định độc lập chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.

Điều 45. Chuyển nhượng dự án đầu tư

1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này;

b) Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

c) Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

d) Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).

2. Trường hợp chuyển nhượng dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này kèm theo hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư để điều chỉnh nhà đầu tư thực hiện dự án.

Điều 46. Giăn tiến độ đầu tư

1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải đề xuất bằng văn bản cho cơ quan đăng kư đầu tư khi giăn tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công tŕnh chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư.

2. Nội dung đề xuất giăn tiến độ:

a) T́nh h́nh hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giăn tiến độ;

b) Giải tŕnh lư do và thời hạn giăn tiến độ thực hiện dự án;

c) Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động; 

d) Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án.

3. Tổng thời gian giăn tiến độ đầu tư không quá 24 tháng. Trường hợp bất khả kháng th́ thời gian khắc phục hậu quả bất khả kháng không tính vào thời gian giăn tiến độ đầu tư.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất, cơ quan đăng kư đầu tư có ư kiến bằng văn bản về việc giăn tiến độ đầu tư. 

Điều 47. Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư

1. Nhà đầu tư tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng kư đầu tư. Trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư do bất khả kháng th́ nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.

2. Cơ quan quản lư nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:

a) Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật di sản văn hóa;

b) Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lư về môi trường;

c) Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lư về lao động;

d) Theo quyết định, bản án của Ṭa án, Trọng tài;

đ) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư và đă bị xử lư vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

1. Dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;

b) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

c) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

d) Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;

đ) Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư;

e) Dự án đầu tư đă ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng kư đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;

g) Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng kư với cơ quan đăng kư đầu tư và không thuộc trường hợp được giăn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật này;

h) Theo bản án, quyết định của Ṭa án, Trọng tài.

2. Cơ quan đăng kư đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này.

3. Nhà đầu tư tự thanh lư dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lư tài sản khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động.

4. Trừ trường hợp được gia hạn, dự án đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất và nhà đầu tư không tự thanh lư tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi đất, cơ quan ra quyết định thu hồi đất tổ chức thanh lư tài sản gắn liền với đất.

Điều 49. Thành lập văn pḥng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn pḥng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn pḥng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng. 

2. Văn pḥng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, kư hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng kư thành lập văn pḥng điều hành.

3. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng kư thành lập văn pḥng điều hành tại cơ quan đăng kư đầu tư nơi dự kiến đặt văn pḥng điều hành.

4. Hồ sơ đăng kư thành lập văn pḥng điều hành:

a) Văn bản đăng kư thành lập văn pḥng điều hành gồm tên và địa chỉ văn pḥng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn pḥng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn pḥng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người đứng đầu văn pḥng điều hành;

b) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn pḥng điều hành;

c) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn pḥng điều hành;

d) Bản sao hợp đồng BCC.

5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan đăng kư đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động văn pḥng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn pḥng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn pḥng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng kư đầu tư nơi đặt văn pḥng điều hành.

2. Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn pḥng điều hành:

a) Quyết định chấm dứt hoạt động của văn pḥng điều hành trong trường hợp văn pḥng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn;

b) Danh sách chủ nợ và số nợ đă thanh toán;

c) Danh sách người lao động và quyền lợi người lao động đă được giải quyết;

d) Xác nhận của cơ quan thuế về việc đă hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;

đ) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xă hội về việc đă hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xă hội;

e) Xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu;

g) Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động văn pḥng điều hành;

h) Bản sao Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư;

i) Bản sao hợp đồng BCC.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng kư đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động văn pḥng điều hành.

 

CHƯƠNG V

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

 

Mục 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lư và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xă hội đất nước.

2. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lănh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế mà Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Điều 52. H́nh thức đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các h́nh thức sau đây:

a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

b) Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;

c) Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lư và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;

d) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

đ) Các h́nh thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.  

2. Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện h́nh thức đầu tư quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Điều 53. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và huy động các nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài. Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân hàng, về các tổ chức tín dụng, về quản lư ngoại hối.

2. Căn cứ mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính sách quản lư ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cho nhà đầu tư vay vốn bằng ngoại tệ theo quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Mục 2

THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Điều 54. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

1. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

2. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền h́nh, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Điều 55. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đăng kư đầu tư ra nước ngoài;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lư đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, h́nh thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;

d) Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lănh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;

e) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;

g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ư kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ư kiến có ư kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lư.

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định tŕnh Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung sau đây:

a) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 58 của Luật này;

b) Tư cách pháp lư của nhà đầu tư;

c) Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

d) Sự phù hợp của dự án với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;

đ) Những nội dung cơ bản của dự án: quy mô, h́nh thức đầu tư, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện dự án, vốn đầu tư, nguồn vốn;

e) Đánh giá mức độ rủi ro tại quốc gia đầu tư.

5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, gồm các nội dung sau đây:

a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;

b) Mục tiêu, địa điểm đầu tư;

c) Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

d) Ưu đăi và hỗ trợ đầu tư (nếu có). 

Điều 56. Hồ sơ, tŕnh tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này.

4. Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ tŕ thẩm tra của Quốc hội. Hồ sơ gồm:

a) Tờ tŕnh của Chính phủ;

b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật này;

c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

d) Tài liệu khác có liên quan.

5. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 55 của Luật này.

Mục 3

THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KƯ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Điều 57. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài

1. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do nhà đầu tư quyết định theo quy định của Luật này, Luật doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Nhà đầu tư và cơ quan đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư ra nước ngoài.

Điều 58. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài

1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.

2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này.

3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quy định tại Điều 54 của Luật này th́ Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ư kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này.

5. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.

Điều 59. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài

1. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

2. Đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đăng kư đầu tư ra nước ngoài;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lư đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;

d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này;

đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài th́ phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rơ lư do.

4. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài.

Điều 60. Nội dung Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài

1. Mă số dự án đầu tư.

2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.

3. Tên dự án đầu tư.

4. Mục tiêu, địa điểm đầu tư.

5. Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.

7. Ưu đăi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).  

Điều 61. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài

1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung dự án đầu tư ra nước ngoài liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án, địa điểm đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, ưu đăi đầu tư, việc sử dụng lợi nhuận để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lư đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Báo cáo t́nh h́nh hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài;

d) Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài;

e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tính đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Đối với các dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, khi điều chỉnh các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài.

5. Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài.

Điều 62. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài

1. Dự án đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;

b) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

c) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

d) Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;

đ) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài mà dự án đầu tư không được nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận, hoặc quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận mà dự án đầu tư không được triển khai;

e) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng kư với cơ quan quản lư nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ đầu tư;

g) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lư tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư mà nhà đầu tư không có văn bản báo cáo về t́nh h́nh hoạt động của dự án đầu tư;

h) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

i) Theo bản án, quyết định của Ṭa án, Trọng tài.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Mục 4

TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI

Điều 63. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

Giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài vào Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua một tài khoản vốn riêng mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam và phải đăng kư tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lư ngoại hối.

Điều 64. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đă được cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Hoạt động đầu tư đă được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;

c) Có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 63 của Luật này.

2. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lư ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm ḍ thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.

Điều 65. Chuyển lợi nhuận về nước

1. Trừ trường hợp sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại Điều 66 của Luật này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lư tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam.

2. Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập khác về Việt Nam, nhà đầu tư phải có văn bản báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn chuyển lợi nhuận về nước được gia hạn không quá hai lần, mỗi lần không quá 06 tháng và phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận bằng văn bản.

Điều 66. Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài

1. Nhà đầu tư sử dụng lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Trường hợp dùng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư khác ở nước ngoài th́ nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư đó và phải đăng kư tài khoản vốn, tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 

 

CHƯƠNG VI

QUẢN LƯ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ

 

Điều 67. Nội dung quản lư nhà nước về đầu tư

1. Ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư.

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.

3. Tổng hợp t́nh h́nh đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế vĩ mô của hoạt động đầu tư.

4. Xây dựng, quản lư và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

5. Cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư ra nước ngoài, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Luật này.

6. Quản lư nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

7. Tổ chức và thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư.

8. Kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư; quản lư và phối hợp quản lư hoạt động đầu tư.

9. Hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc, yêu cầu của nhà đầu tư trong thực hiện hoạt động đầu tư; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lư vi phạm trong hoạt động đầu tư.

10. Đàm phán, kư kết điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động đầu tư.

Điều 68. Trách nhiệm quản lư nhà nước về đầu tư

1. Chính phủ thống nhất quản lư nhà nước về hoạt động đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Chính phủ thống nhất quản lư nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.

3. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tŕnh Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

b) Ban hành hoặc tŕnh cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

c) Ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

d) Hướng dẫn, phổ biến, tổ chức thực hiện, theo dơi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư;

đ) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo t́nh h́nh đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

e) Xây dựng, quản lư và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;

g) Chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc giám sát, đánh giá, thanh tra hoạt động đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

h) Tŕnh cấp có thẩm quyền quyết định việc đ́nh chỉ thực hiện dự án đầu tư đă được cấp, điều chỉnh không đúng thẩm quyền, trái với quy định của pháp luật về đầu tư;

i) Quản lư nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

k) Quản lư nhà nước về xúc tiến đầu tư và điều phối hoạt động xúc tiến đầu tư tại Việt Nam và ở nước ngoài;

l) Đàm phán, kư kết điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động đầu tư;

m) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lư hoạt động đầu tư theo phân công của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.

4. Trách nhiệm, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ:

a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc xây dựng pháp luật, chính sách liên quan đến hoạt động đầu tư;

b) Chủ tŕ, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc xây dựng và ban hành pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn thực hiện;

c) Tŕnh Chính phủ ban hành theo thẩm quyền điều kiện đầu tư đối với ngành, nghề quy định tại Điều 7 của Luật này;

d) Chủ tŕ, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng quy hoạch, kế hoạch, danh mục dự án thu hút vốn đầu tư của ngành; tổ chức vận động, xúc tiến đầu tư chuyên ngành;

đ) Tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật này;

e) Giám sát, đánh giá, thanh tra chuyên ngành việc đáp ứng điều kiện đầu tư và quản lư nhà nước đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;

g) Chủ tŕ, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, cơ quan ngang bộ giải quyết khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực quản lư nhà nước; hướng dẫn việc phân cấp, ủy quyền cho Ban quản lư khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện nhiệm vụ quản lư nhà nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

h) Định kỳ đánh giá hiệu quả kinh tế - xă hội của dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lư nhà nước và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

i) Duy tŕ, cập nhật hệ thống thông tin quản lư đầu tư đối với lĩnh vực được phân công và tích hợp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

5. Trách nhiệm, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lư các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế:

a) Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ lập và công bố Danh mục dự án thu hút đầu tư tại địa phương;

b) Chủ tŕ thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư;

c) Thực hiện chức năng quản lư nhà nước đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;

d) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc tŕnh cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư;

đ) Định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư trên địa bàn và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

e) Duy tŕ, cập nhật Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư đối với lĩnh vực được phân công;

g) Chỉ đạo việc tổ chức, giám sát và đánh giá thực hiện chế độ báo cáo đầu tư.

6. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm theo dơi, hỗ trợ hoạt động đầu tư và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư.

Điều 69. Giám sát, đánh giá đầu tư

1. Hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư gồm:

a) Giám sát, đánh giá dự án đầu tư;

b) Giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư.

2. Trách nhiệm giám sát, đánh giá đầu tư:

a) Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền giám sát đầu tư theo quy định của pháp luật;

b) Cơ quan quản lư nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lư nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lư;

c) Cơ quan đăng kư đầu tư giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư;

d) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của ḿnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổ chức thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng. 

3. Nội dung giám sát, đánh giá dự án đầu tư:

a) Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước để đầu tư kinh doanh, cơ quan quản lư nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lư nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá dự án theo nội dung và tiêu chí đă được phê duyệt tại quyết định đầu tư;

b) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác, cơ quan quản lư nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lư nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá mục tiêu, sự phù hợp của dự án với quy hoạch và chủ trương đầu tư đă được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiến độ đầu tư, việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, tài nguyên khác theo quy định của pháp luật;

c) Cơ quan đăng kư đầu tư thực hiện giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

4. Nội dung giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:

a) Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành và thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư;

b) T́nh h́nh thực hiện các dự án đầu tư;

c) Đánh giá kết quả thực hiện đầu tư của cả nước, các bộ, cơ quan ngang bộ và các địa phương, các dự án đầu tư theo phân cấp;

d) Kiến nghị cơ quan quản lư nhà nước cùng cấp, cơ quan quản lư nhà nước về đầu tư cấp trên về kết quả đánh giá đầu tư và biện pháp xử lư những vướng mắc và vi phạm pháp luật về đầu tư.

5. Cơ quan, tổ chức thực hiện đánh giá tự thực hiện hoặc thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn có đủ điều kiện, năng lực để đánh giá.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 70. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư

1. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư bao gồm:

a) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trong nước;

b) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ tŕ, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; đánh giá việc vận hành hệ thống của cơ quan quản lư nhà nước về đầu tư ở trung ương và địa phương.

3. Cơ quan quản lư nhà nước về đầu tư và nhà đầu tư có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan vào Hệ thống thống tin quốc gia về đầu tư.

4. Thông tin về dự án đầu tư lưu trữ tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có giá trị pháp lư là thông tin gốc về dự án đầu tư.

Điều 71. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam

1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo:

a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan đăng kư đầu tư;

c) Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật này.

2. Chế độ báo cáo định kỳ:

a) Hằng tháng, hằng quư, hằng năm, nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo cơ quan đăng kư đầu tư và cơ quan thống kê trên địa bàn về t́nh h́nh thực hiện dự án đầu tư, gồm các nội dung: vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lư và bảo vệ môi trường và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động;

b) Hằng tháng, hằng quư, hằng năm, cơ quan đăng kư đầu tư báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về t́nh h́nh tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư và t́nh h́nh hoạt động của các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lư;

c) Hằng quư, hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về t́nh h́nh đầu tư trên địa bàn;

d) Hằng quư, hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo về t́nh h́nh cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác thuộc phạm vi quản lư (nếu có); báo cáo về hoạt động đầu tư liên quan đến phạm vi quản lư của ngành và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

đ) Hằng quư, hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về t́nh h́nh đầu tư trên phạm vi cả nước và báo cáo đánh giá về t́nh h́nh thực hiện chế độ báo cáo đầu tư của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này.  

3. Cơ quan, nhà đầu tư và tổ chức kinh tế thực hiện báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

4. Cơ quan, nhà đầu tư, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Đối với các dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, nhà đầu tư báo cáo cơ quan đăng kư đầu tư trước khi bắt đầu thực hiện dự án đầu tư.

Điều 72. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài

1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo:

a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Cơ quan đăng kư đầu tư ra nước ngoài;

c) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật này.

2. Chế độ báo cáo của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Định kỳ 06 tháng và hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có báo cáo t́nh h́nh quản lư nhà nước đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo chức năng, nhiệm vụ của ḿnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

b) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về t́nh h́nh đầu tư trên phạm vi cả nước và báo cáo đánh giá về t́nh h́nh thực hiện chế độ báo cáo t́nh h́nh quản lư hoạt động đầu tư ra nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Chế độ báo cáo của nhà đầu tư:

a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;

b) Định kỳ hằng quư, hằng năm, nhà đầu tư gửi báo cáo t́nh h́nh hoạt động của dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;

c) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lư tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư báo cáo t́nh h́nh hoạt động của dự án đầu tư kèm theo báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lư tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư và cơ quan quản lư nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

d) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốn nhà nước, ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo quy định tại các điểm a, b và c khoản này, nhà đầu tư phải thực hiện chế độ báo cáo đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lư, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

4. Báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được thực hiện bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

5. Các cơ quan, tổ chức và nhà đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu liên quan đến công tác quản lư nhà nước hoặc những vấn đề phát sinh liên quan đến dự án đầu tư.

 

CHƯƠNG VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 73. Xử lư vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này th́ tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lư kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự; trường hợp gây thiệt hại th́ phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 

2. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở hoạt động đầu tư kinh doanh, có hành vi sách nhiễu, gây phiền hà đối với nhà đầu tư, không thực thi công vụ theo quy định của pháp luật th́ tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lư kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự.

Điều 74. Điều khoản chuyển tiếp

1. Nhà đầu tư đă được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư đă được cấp. Trường hợp có yêu cầu, cơ quan đăng kư đầu tư cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư cho nhà đầu tư.

2. Nhà đầu tư đă thực hiện dự án đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực  thuộc trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư hoặc thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật này th́ không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng kư đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tại Luật này.

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành trái với quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 75. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 của Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12

Khoản 1 Điều 18 của Luật công nghệ cao được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Doanh nghiệp công nghệ cao phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau đây:

a) Sản xuất sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Điều 6 Luật này;

b) Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lư chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam th́ áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành;

c) Tiêu chí khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”.

Điều 76. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

2. Luật đầu tư số 59/2005/QH11 và Nghị quyết số 49/2010/QH12 của Quốc hội về dự án, công tŕnh quan trọng quốc gia tŕnh Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

3. Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Luật này đă được Quốc hội nước Cộng hoà xă hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

  CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 

 

 

 

      Nguyễn Sinh Hùng


 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC

CÁC CHẤT MA TÚY CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH

 

TT

Tên cht

Tên khoa học

Mă thông tin CAS

1

Acetorphine

3-O-acetyltetrahydro - 7 - α - (1 - hydroxyl -1 - methylbutyl) - 6, 14 - endoetheno - oripavine

25333-77-1

2

Acetyl-alpha-methylfenanyl

N- [1 - (α - methylphenethyl) - 4 - piperidyl] acetanilide

101860-00-8

3

Alphacetylmethadol

α - 3 - acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane

17199-58-5

4

Alpha-methylfentanyl

N- [1 - (α - methylphenethyl) - 4 - piperidyl] propionanilide

79704-88-4

5

Beta-hydroxyfentanyl

N- [1 - (β - hydroxyphenethyl) - 4 - piperidyl] propionanilide

78995-10-5

6

Beta-hydroxymethyl-3 - fentanyl

N- [1 - (β - hydroxyphenethyl) - 3 - methyl - 4 - piperidyl] propinonanilide

78995-14-9

7

Brolamphetamine (DOB)

2,5 - dimethoxy - 4 - bromoamphetamine

64638-07-9

8

Cn sa và các chế phm từ cn sa

 

8063-14-7

9

Cathinone

(-) - α - aminopropiophenone

71031-15-7

10

Desomorphine

Dihydrodeoxymorphine

427-00-9

11

DET

N, N - diethyltryptamine

7558-72-7

12

Delta-9-tetrahydrocanabinol và các đồng phân

(6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a- tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pentyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol

1972-08-3

13

DMA

(±) - 2,5 - dimethoxy - α - methylphenylethylamine

2801-68-5

14

DMHP

3 - (1,2 - dimethylheptyl) - 1 - hydroxy - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6H- dibenzo [b,d] pyran

32904-22-6

15

DMT

N, N - dimethyltryptamine

61-50-7

16

DOET

(±) - 4 - ethyl - 2,5 - dimethoxy -α- phenethylamine

22004-32-6

17

Eticyclidine

N- ethyl - 1 - phenylcylohexylamine

2201-15-2

18

Etorphine

Tetrahydro -7α - (1 - hydroxy - 1 - methylbutyl) - 6,14 - endoetheno - oripavine

14521-96-1

19

Etryptamine

3 - (2 - aminobuty) indole

2235-90-7

20

Heroine

Diacetylmorphine

561-27-3

21

Ketobemidone

4 - meta - hydroxyphenyl - 1 - methyl - 4 - propionylpiperidine

469-79-4

22

MDMA

(±) - N - α - dimethyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine

42542-10-9

23

Mescalin

3,4,5 - trimethoxyphenethylamine

54-04-6

24

Methcathinone

2 - (methylamino) -1 - phenylpropan - 1 - one

5650-44-2

25

4 - methylaminorex

(±) - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2 - oxazoline

3568-94-3

26

3 - methylfentanyl

N- (3 - methyl - 1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide

42045-86-3

27

3 - methylthiofentanyl

N- [3 - methyl - 1 [2 - (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] propionanilide

86052-04-2

28

MMDA

(±) - 5 - methoxy - 3,4 - methylenedioxy - α - methylphenylethylamine

13674-05-0

29

Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác

(5α,6α)-17-Methyl-7,8-didehydro-4,5- epoxymorphinan-3,6-diol - bromomethane (1:1)

125-23-5

30

MPPP

1 - methyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol propionate (ester)

13147-09-6

31

(+) - Lysergide (LSD)

9,10 - didehydro -N,N- diethyl - 6 - methylergoline - 8β carboxamide

50-37-3

32

N - hydroxy MDA (MDOH)

(±) - N - hydroxy - [α - methyl - 3,4 - (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine

74698-47-8

33

N-ethyl MDA

(±) N - ethyl - methyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine

82801-81-8

34

Para - fluorofentanyl

4’ - fluoro - N - (1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide

90736-23-5

35

Parahexyl

3 - hexyl - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6, 6, 9 - trimethyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol

117-51-1

36

PEPAP

1 - phenethyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol acetate

64-52-8

37

PMA

p - methoxy - α - methylphenethylamine

64-13-1

38

Psilocine, Psilotsin

3 - [2 - (dimetylamino) ethyl] indol - 4 - ol

520-53-6

39

Psilocybine

3 - [2 - dimetylaminoethyl] indol - 4 - yl dihydrogen phosphate

520-52-5

40

Rolicyclidine

1 - (1 - phenylcyclohexy) pyrrolidine

2201-39-0

41

STP, DOM

2,5 - dimethoxy - 4, α - dimethylphenethylamine

15588-95-1

42

Tenamfetamine (MDA)

α - methyl - 3,4 - (methylendioxy) phenethylamine

4764-17-4

43

Tenocyclidine (TCP)

1 - [1 - (2 - thienyl) cyclohexyl] piperidine

21500-98-1

44

Thiofentanyl

N - (1 [2- (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] - 4 - propionanilide

1165-22-6

45

TMA

(+) - 3,4,5 - trimethoxy - α - methylphenylethylamine

1082-88-8

Danh mục này bao gồm tất cả các muối bất kỳ khi nào có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên.

 


 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC

HÓA CHẤT, KHOÁNG VẬT

 

STT

Tên hóa chất

Số CAS

Mă số HS

A

Các hóa chất độc

 

 

1

Các hợp chất O-Alkyl (≤C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofluoridate

Ví dụ:

Sarin: O-Isopropylmethylphosphonofluoridate

Soman: O-Pinacolyl methylphosphonofluoridate

 

 

 

107-44-8

96-64-0

2931.00

 

 

2931.00

2931.00

2

Các hợp chất O-Alkyl (≤C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) – phosphoramidocyanidate

Ví dụ:

 

2931.00

 

Tabun: O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate

77-81-6

2931.00

3

Các hợp chất O-Alkyl (H or ≤C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolate

và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng .

Ví dụ:

 

2930.90

 

VX: O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate

50782-69-9

2930.90

4

Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards):

 

 

đ 2-Chloroethylchloromethylsulfide

đ Khí gây bỏng: Bis(2-chloroethyl)sulfide

đ Bis(2-chloroethylthio) methane

đ Sesquimustard:

1,2-Bis(2-chloroethylthio)ethane

đ 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane

đ 1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane

đ 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane

đ Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether

đ Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether

2625-76-5

505-60-2

63869-13-6

3563-36-8

 

63905-10-2

142868-93-7

142868-94-8

63918-90-1

63918-89-8

2930.90

2930.90

2930.90

2930.90

 

2930.90

2930.90

2930.90

2930.90

2930.90

5

Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Chlorovinyldichloroarsine

541-25-3

2931.00

Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine

Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine

40334-69-8

40334-70-1

2931.00

2931.00

6

Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine

538-07-8

2921.19

HN2: Bis(2-chloroethyl)methylamine

HN3: Tris(2-chloroethyl)amine

51-75-2

555-77-1

2921.19

2921.19

7

Saxitoxin

35523-89-8

3002.90

8

Ricin

9009-86-3

3002.90

B

Các tiền chất

 

 

1

Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluoride

 

 

Ví dụ.DF: Methylphosphonyldifluoride

676-99-3

2931.00

2

Các hợp chất O-Alkyl (H or ≤C10, gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonite

và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

Ví dụ:

 

2931.00

QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite

57856-11-8

2931.00

3

Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate

1445-76-7

2931.00

4

Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate

7040-57-5

2931.00

C

Khoáng vật

 

 

1

Amiang màu thuộc nhóm Amphibol

 

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC

CÁC LOÀI HOANG DĂ NGUY CẤP, QUƯ, HIẾM

 

NHÓM I: Các loài hoang dă nguy cấp, quư, hiếm nghiêm

cấm khai thác, sử dụng v́ mục đích đầu tư kinh doanh

 

I A. Thực vật

 

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

NGÀNH THÔNG

PINOPHYTA

 

LỚP THÔNG

PINOSIDA

 

Họ Hoàng đàn

Cupressaceae

1            

Bách Đài Loan

Taiwania cryptomerioides

2            

Bách  vàng

Xanthocyparis vietnamensis

3            

Hoàng đàn

Cupressus torulosa

4            

Sa mộc dầu

Cunninghamia konishii

5            

Thông nước

Glyptostrobus pensilis

 

Họ Thông

Pinaceae

6            

Du sam đá vôi

Keteleeria davidiana

7            

Vân sam Fan si pang

Abies delavayi var. nukiangensis

 

NGÀNH MỘC LAN

MAGNOLIOPHYTA

 

LỚP MỘC LAN

MAGNOLIOPSIDA

 

Họ dầu

Dipterocarpaceae

8            

Chai lá cong

Shorea falcata

9            

Kiền kiền Phú Quốc

Hopea pierrei

10       

Sao h́nh tim

Hopea cordata

11       

Sao mạng Cà Ná

Hopea reticulata

 

Họ Hoàng liên gai

Berberidaceae

12       

Hoàng liên gai

Berberis julianae

 

Họ Mao lương

Ranunculaceae

13       

Hoàng liên chân gà

Coptis quinquesecta

14       

Hoàng liên Trung Quốc

Coptis chinensis

 

Họ Ngũ gia b́

Araliaceae

15       

Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)

Panax bipinnatifidus

16       

Sâm Ngọc Linh

Panax vietnamensis

17       

Tam thất hoang

Panax stipuleanatus

 

LỚP HÀNH

LILIOPSIDA

 

Họ lan

Orchidaceae

18       

Các loài Lan kim tuyến

Anoectochilus spp.

19       

Các loài Lan hài

Paphiopedilum spp.

I B. Động vật

 

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

LỚP THÚ

MAMMALIA

 

BỘ CÁNH DA

DERMOPTERA

 

Họ Chồn dơi

Cynocephaliadea

1             

Chồn bay (Cầy bay)

Cynocephalus variegatus

 

BỘ LINH TRƯỞNG

PRIMATES

 

Họ Cu li

Loricedea

2             

Cu li lớn

Nycticebus bengalensis

3             

Cu li nhỏ

Nycticebus pygmaeus

 

Họ Khỉ

Cercopithecidae

4             

Voọc bạc Đông Dương

Trachypithecus villosus

5             

Voọc Cát Bà (Voọc đen đầu vàng)

Trachypithecus poliocephalus

6             

Voọc chà vá chân đen

Pygathrix nigripes

7             

Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà vá chân nâu)

Pygathrix nemaeus

8             

Voọc chà vá chân xám

Pygathrix cinerea

9             

Voọc đen Hà Tĩnh (Voọc gáy trắng)

Trachypithecus hatinhensis

10        

Voọc đen má trắng

Trachypithecus francoisi

11        

Voọc mông trắng

Trachypithecus delacouri

12        

Voọc mũi hếch

Rhinopithecus avunculus

13        

Voọc xám

Trachypithecus barbei

 

Họ Vượn

Hylobatidae

14        

Vượn đen má hung

Nomascus (Hylobates) gabriellae

15        

Vượn đen má trắng

Nomascus (Hylobates) leucogenys

16        

Vượn đen tuyền Đông Bắc (Vượn Cao Vít)

Nomascus (Hylobates) nasutus

17        

Vượn đen tuyền Tây Bắc

Nomascus (Hylobates) concolor

 

BỘ THÚ ĂN THỊT

CARNIVORA

 

Họ Chó

Carnidae

18        

Sói đỏ (Chó sói lửa)

Cuon alpinus

 

Họ Gấu

Ursidea

19        

Gấu chó

Ursus (Helarctos) malayanus

20        

Gấu ngựa

Ursus (Selenarctos) thibetanus

 

Họ Chồn

Mustelidea

21        

Rái cá lông mũi

Lutra sumatrana

22        

Rái cá lông mượt

Lutrogale perspicillata

23        

Rái cá thường

Lutra lutra

24        

Rái cá vuốt bé

Aonyx cinereus

 

Họ Cầy

Viverridae

25        

Cầy mực (Cầy đen)

Arctictis binturong

 

Họ Mèo

Felidea

26        

Báo gấm

Neofelis nebulosa

27        

Báo hoa mai

Panthera pardus

28        

Beo lửa (Beo vàng)

Catopuma temminckii

29        

Hổ

Panthera tigris

30        

Mèo cá

Prionailurus viverrinus

31        

Mèo gấm

Pardofelis marmorata

 

BỘ CÓ V̉I

PROBOSCIDEA

32        

Voi

Elephas maximus

 

BỘ MÓNG GUỐC LẺ

PERISSODACTYLA

33        

Tê giác một sừng

Rhinoceros sondaicus

 

BỘ MÓNG GUỐC

NGÓN CHẴN

ARTIODACTYLA

 

Họ Hươu nai

Cervidea

34        

Hươu vàng

Axis porcinus

35        

Hươu xạ

Moschus berezovskii

36        

Mang lớn

Megamuntiacus vuquangensis

37        

Mang Trường Sơn

Muntiacus truongsonensis

38        

Nai cà tong

Rucervus eldi

 

Họ Trâu ḅ

Bovidea

39        

Ḅ rừng

Bos javanicus

40        

Ḅ tót

Bos gaurus

41        

Ḅ xám

Bos sauveli

42        

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

43        

Sơn dương

Naemorhedus sumatraensis

44        

Trâu rừng

Bubalus arnee

 

BỘ TÊ TÊ

PHOLIDOTA

 

Họ Tê tê

Manidae

45        

Tê tê java

Manis javanica

46        

Tê tê vàng

Manis pentadactyla

 

BỘ THỎ RỪNG

LAGOMORPHA

 

Họ Thỏ rừng

Leporidae

47        

Thỏ vằn

Nesolagus timinsi

 

BỘ CÁ VOI

CETACEA

 

Họ Cá heo

Delphinidea

48        

Cá Heo trắng Trung Hoa

Sousa chinensis

 

BỘ HẢI NGƯU

SIRNIA

49        

Ḅ biển

Dugong dugon

 

LỚP CHIM

AVES

 

BỘ BỒ NÔNG

PELECANIFORMES

 

Họ Bồ nông

Pelecanidea

50        

Bồ nông chân xám

Pelecanus philippensis

 

Họ Cổ rắn

Anhingidea

51        

Cổ rắn (Điêng điểng)

Anhinga melanogaster

 

Họ Diệc

Ardeidea

52        

C̣ trắng Trung Quốc

Egretta eulophotes

53        

Vạc hoa

Gorsachius magnifcus

 

Họ Hạc

Ciconiidea

54        

Già đẫy nhỏ

Leptoptilos javanicus

55        

Hạc cổ trắng

Ciconia episcopus

 

Họ C̣ quắm

Threskiornithidea

56        

C̣ th́a

Platalea minor

57        

Quắm cánh xanh (C̣ quắm cánh xanh)

Pseudibis davisoni

58        

Quắm lớn (C̣ quắm lớn)

Thaumatibis gigantea

 

BỘ NGỖNG

ANSERIFORMES

 

Họ Vịt

Anatidea

59        

Ngan cánh trắng

Cairina scutulata

 

BỘ GÀ

GALLIFORMES

 

Họ Trĩ

Phasianidea

60        

Gà so cổ hung

Arborophila davidi

61        

Gà lôi lam mào trắng

Lophura edwardsi

62        

Gà lôi tía

Tragopan temminckii

63        

Gà tiền mặt đỏ

Polyplectron germaini

64        

Gà tiền mặt vàng

Polyplectron bicalcaratum

 

BỘ SẾU

GRUIFORMES

 

Họ Sếu

Gruidae

65        

Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)

Grus antigone

 

Họ Ô tác

Otidae

66        

Ô tác

Houbaropsis bengalensis

 

BỘ SẢ

CORACIIFORMES

 

Họ Hồng hoàng

Bucerotidae

67        

Niệc nâu

Ptilolaemus tickelli

68        

Niệc cổ hung

Aceros nipalensis

69        

Niệc mỏ vằn

Aceros undulatus

70        

Hồng hoàng

Buceros bicornis

 

BỘ SẺ

PASSERRIFORMES

 

Họ Khướu

Timaliidae

71        

Khướu Ngọc Linh

Garrulax Ngoclinhensis

 

LỚP B̉ SÁT

REPTILIA

 

BỘ CÓ VẢY

SQUAMATA

 

Họ Kỳ đà

Varanidae

72        

Kỳ đà hoa

Varanus salvator

73        

Kỳ đà vân (Kỳ đà núi)

Varanus bengalensis

 

Họ Rắn hổ

Elapidae

74        

Rắn hổ chúa

Ophiophagus hannah

 

BỘ RÙA

TESTUDINES

 

Họ Rùa da

Dermochelyidae

75        

Rùa da

Dermochelys coriacea

 

Họ Vích

Cheloniidae

76        

Đồi mồi

Eretmochelys imbricata

77        

Đồi mồi dứa

Lepidochelys olivacea

78        

Quản đồng

Caretta caretta

79        

Vích

Chelonia mydas

 

Họ Rùa đầm

Cheloniidae

80        

Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)

Cuora trifasciata

81        

Rùa hộp trán vàng miền Bắc

Cuora galbinifrons

82        

Rùa trung bộ

Mauremys annamensis

83        

Rùa đầu to

Platysternon megacephalum

 

Họ Ba ba

Trionychidae

84        

Giải khổng lồ

Pelochelys cantorii

85        

Giải Sin-hoe (Giải Thượng Hải)

Rafetus swinhoei

 

LỚP CÁ

 

 

BỘ CÁ CHÉP

CYPRINIFORMES

 

Họ Cá Chép

Cyprinidae

86        

Cá lợ thân thấp

Cyprinus multitaeniata

87        

Cá chép gốc

Procypris merus

88        

Cá mè Huế

Chanodichthys flavpinnis

 

BỘ CÁ CH̀NH

ANGUILLIFORMES

 

Họ cá ch́nh

Anguillidae

89        

Cá ch́nh nhật

Anguilla japonica

 

BỘ CÁ ĐAO

PRISTIFORMES

 

Họ cá đao

Pristidae

90        

Cá đao nước ngọt

Pristis microdon

 


 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC

NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

 

STT

Ngành, nghề

1        

Sản xuất con dấu

2        

Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)

3        

Kinh doanh các loại pháo

4        

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

5        

Kinh doanh dịch vụ xoa bóp

6        

Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

7        

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

8        

Kinh doanh súng bắn sơn

9        

Hành nghề luật sư

10   

Hành nghề công chứng

11   

Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả

12   

Hành nghề bán đấu giá tài sản

13   

Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại

14   

Hành nghề thừa phát lại

15   

Hành nghề quản tài viên

16   

Kinh doanh dịch vụ kế toán

17   

Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

18   

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

19   

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục Hải quan

20   

Kinh doanh hàng miễn thuế

21   

Kinh doanh dịch vụ lưu kho ngoại quan

22   

Kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa

23   

Kinh doanh dịch vụ tập kết, kiểm tra hải quan trong, ngoài khu vực cửa khẩu

24   

Kinh doanh chứng khoán

25   

Kinh doanh dịch vụ đăng kư, lưu kư, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu kư chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác.

26   

Kinh doanh bảo hiểm

27   

Kinh doanh tái bảo hiểm

28   

Môi giới bảo hiểm

29   

Đại lư bảo hiểm

30   

Kinh doanh dịch vụ đào tạo đại lư bảo hiểm

31   

Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

32   

Kinh doanh dịch vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa

33   

Kinh doanh xổ số

34   

Kinh doanh tṛ chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

35   

Kinh doanh dịch vụ đ̣i nợ

36   

Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ

37   

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

38   

Kinh doanh casino

39   

Kinh doanh dịch vụ đặt cược

40   

Kinh doanh dịch vụ quản lư quỹ hưu trí tự nguyện

41   

Kinh doanh xăng dầu

42   

Kinh doanh khí

43   

Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

44   

Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)

45   

Kinh doanh tiền chất thuốc nổ

46   

Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ

47   

Kinh doanh dịch vụ nổ ḿn

48   

Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

49   

Kinh doanh phân bón vô cơ

50   

Kinh doanh rượu

51   

Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá

52   

Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa

53   

Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực

54   

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lư chuyên ngành của Bộ Công Thương

55   

Xuất khẩu gạo

56   

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

57   

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

58   

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đă qua sử dụng

59   

Nhượng quyền thương mại

60   

Kinh doanh than

61   

Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc

62   

Kinh doanh khoáng sản

63   

Kinh doanh tiền chất công nghiệp

64   

Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài

65   

Hoạt động thương mại điện tử

66   

Hoạt động dầu khí

67   

Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp với thiết bị áp lực, thiết bị nâng đặc thù chuyên ngành công nghiệp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị khai thác mỏ, dầu khí, trừ các thiết bị, phương tiện thăm ḍ, khai thác trên biển

68   

Hoạt động dạy nghề

69   

Hoạt động liên kết đào tạo nghề tŕnh độ trung cấp, cao đẳng với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

70   

Kinh doanh dịch vụ pḥng cháy, chữa cháy

71   

Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề

72   

Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng chương tŕnh liên kết đào tạo nghề với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

73   

Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

74   

Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động

75   

Kinh doanh dịch vụ việc làm

76   

Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

77   

Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuư tự nguyện

78   

Kinh doanh dịch vụ chứng nhận và công bố hợp quy

79   

Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

80   

Kinh doanh vận tải đường bộ

81   

Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô

82   

Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

83   

Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

84   

Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông

85   

Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe

86   

Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông

87   

Kinh doanh vận tải đường thủy

88   

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa

89   

Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa

90   

Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lư tàu biển

91   

Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp

92   

Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

93   

Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đă qua sử dụng

94   

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển

95   

Kinh doanh khai thác cảng biển

96   

Kinh doanh vận tải hàng không

97   

Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam

98   

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

99   

Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

100      

Kinh doanh dịch vụ cung cấp bảo đảm hoạt động bay

101      

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

102      

Kinh doanh vận tải đường sắt

103      

Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

104      

Kinh doanh đường sắt đô thị

105      

Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

106      

Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng  nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy

107      

Kinh doanh vận tải đường ống

108      

Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hàng hải

109      

Kinh doanh bất động sản

110      

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lư điều hành sàn giao dịch bất động sản

111      

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lư vận hành nhà chung cư

112      

Kinh doanh dịch vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lư dự án đầu tư xây dựng công tŕnh

113      

Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lư dự án

114      

Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng

115      

Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

116      

Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công tŕnh

117      

Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công tŕnh

118      

Kinh doanh dịch vụ lập, thẩm tra xây dựng dự án đầu tư xây dựng

119      

Hoạt động xây dựng của nhà đầu tư nước ngoài

120      

Kinh doanh dịch vụ quản lư chi phí đầu tư xây dựng

121      

Kinh doanh dịch vụ kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công tŕnh xây dựng

122      

Kinh doanh dịch vụ quản lư vận hành hệ thống chiếu sáng, cây xanh

123      

Kinh doanh dịch vụ quản lư, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng dùng chung

124      

Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng

125      

Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện

126      

Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine

127      

Kinh doanh dịch vụ bưu chính

128      

Kinh doanh dịch vụ viễn thông

129      

Nhập khẩu thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện

130      

Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ kư số

131      

Thành lập, hoạt động nhà xuất bản

132      

Kinh doanh dịch vụ in

133      

Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm

134      

Kinh doanh dịch vụ mạng xă hội

135      

Kinh doanh tṛ chơi trên mạng

136      

Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền h́nh trả tiền

137      

Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

138      

Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đă qua sử dụng thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đă qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài

139      

Kinh doanh dịch vụ truyền h́nh theo yêu cầu

140      

Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet

141      

Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động

142      

Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin

143      

Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học

144      

Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn pḥng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

145      

Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên

146      

Hoạt động của trung tâm giáo dục Quốc pḥng - An ninh sinh viên

147      

Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông

148      

Hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp

149      

Hoạt động của các trường chuyên biệt

150      

Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non

151      

Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài

152      

Dịch vụ tổ chức dạy thêm học thêm

153      

Khai thác thủy sản

154      

Kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản

155      

Kinh doanh thủy sản

156      

Kinh doanh thức ăn thuỷ sản

157      

Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lư cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

158      

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản

159      

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản

160      

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dă theo Phụ lục của Công ước CITES

161      

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dă, nguy cấp, quư, hiếm không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

162      

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dă thông thường

163      

Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

164      

Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

165      

Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

166      

Kinh doanh dịch vụ xử lư vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

167      

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

168      

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật

169      

Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vắc xin, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y

170      

Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y

171      

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật

172      

Kinh doanh dịch vụ tiêm pḥng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật

173      

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)

174      

Kinh doanh dịch vụ chăn nuôi tập trung, sản xuất con giống; giết mổ động vật; cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; sản xuất nguyên liệu có nguồn gốc động vật để sản xuất thức ăn chăn nuôi, sơ chế, chế biến, bảo quản động vật, sản phẩm động vật; kinh doanh sản phẩm động vật, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản sản phẩm động vật

175      

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lư chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

176      

Kinh doanh, khảo nghiệm phân bón hữu cơ

177      

Kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi

178      

Sản xuất thức ăn chăn nuôi

179      

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

180      

Xuất khẩu, nhập khẩu động vật, thực vật hoang dă quư hiếm, trên cạn nguy cấp cần kiểm soát theo Phụ lục của Công ước CITES

181      

Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng v́ mục đích thương mại

182      

Kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước

183      

Kinh doanh củi than từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước

184      

Kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng

185      

Kinh doanh dịch vụ chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lư cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

186      

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lư cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

187      

Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen

188      

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu

189      

Kinh doanh dịch vụ của đại lư đấu thầu

190      

Kinh doanh dịch vụ tư vấn đánh giá dự án đầu tư

191      

Kinh doanh dịch vụ đào tạo đánh giá dự án đầu tư

192      

Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

193      

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV

194      

Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô

195      

Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi

196      

Kinh doanh thuốc

197      

Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc

198      

Sản xuất mỹ phẩm

199      

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm

200      

Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng

201      

Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế

202      

Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

203      

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lư chuyên ngành của Bộ Y tế

204      

Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

205      

Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

206      

Kinh doanh dịch vụ đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh học (BA/BE) của thuốc

207      

Kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng

208      

Kinh doanh trang thiết bị y tế

209      

Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế

210      

Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế

211      

Kinh doanh dịch vụ giám định sở hữu công nghiệp

212      

Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ

213      

Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

214      

Xuất, nhập khẩu và vận chuyển vật liệu phóng xạ

215      

Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo lĩnh vực khoa học công nghệ

216      

Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

217      

Kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy

218      

Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ

219      

Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ

220      

Sản xuất phim

221      

Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật

222      

Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án hoặc tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích

223      

Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

224      

Kinh doanh dịch vụ lữ hành

225      

Kinh doanh hoạt động thể thao

226      

Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, tŕnh diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu

227      

Kinh doanh bản ghi âm, ghi h́nh ca múa nhạc, sân khấu

228      

Kinh doanh dịch vụ tổ chức lễ hội

229      

Kinh doanh tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh

230      

Kinh doanh dịch vụ lưu trú

231      

Kinh doanh dịch vụ quảng cáo

232      

Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

233      

Kinh doanh dịch vụ bảo tàng

234      

Kinh doanh tṛ chơi điện tử (trừ kinh doanh tṛ chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh tṛ chơi điện tử có thưởng trên mạng)

235      

Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xă hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lư chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

236      

Kinh doanh dịch vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan

237      

Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai

238      

Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

239      

Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai

240      

Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

241      

Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất

242      

Kinh doanh dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất

243      

Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ

244      

Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất

245      

Kinh doanh dịch vụ thăm ḍ nước dưới đất

246      

Kinh doanh dịch vụ khai thác, xử lư và cung cấp nước

247      

Kinh doanh dịch vụ thoát nước

248      

Kinh doanh dịch vụ thăm ḍ khoáng sản

249      

Khai thác khoáng sản

250      

Kinh doanh dịch vụ quản lư chất thải nguy hại

251      

Nhập khẩu phế liệu

252      

Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường

253      

Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết

254      

Kinh doanh chế phẩm sinh học

255      

Kinh doanh dịch vụ thu hồi, vận chuyển, xử lư sản phẩm thải bỏ

256      

Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại

257      

Hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng

258      

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xă, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô

259      

Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

260      

Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

261      

Hoạt động ngoại hối

262      

Kinh doanh mua, bán vàng miếng

263      

Sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng

264      

Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

265      

Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lư chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước (cửa kho tiền)

266      

Hoạt động in, đúc tiền

267      

Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng