|
QUỐC HỘI ----------------- Luật số: 68/2014/QH13 |
CỘNG H̉A XĂ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ----------------------------------
|
LUẬT
DOANH NGHIỆP
Căn
cứ Hiến pháp nước Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Quốc hội ban hành Luật
doanh nghiệp.
Luật
này quy định về việc thành lập, tổ
chức quản lư, tổ chức lại, giải thể
và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao
gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy
định về nhóm công ty.
1. Các doanh
nghiệp.
2. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành
lập, tổ chức quản lư, tổ chức lại,
giải thể và hoạt động có liên quan của doanh
nghiệp.
Trường
hợp luật chuyên ngành có quy định đặc thù
về việc thành lập, tổ chức quản lư,
tổ chức lại, giải thể và hoạt
động có liên quan của doanh nghiệp th́ áp dụng quy định của Luật đó.
Trong
Luật này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Cá nhân
nước ngoài là người không có quốc tịch
Việt Nam.
2. Cổ đông là cá nhân, tổ
chức sở hữu ít nhất một cổ phần
của công ty cổ phần.
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít
nhất một cổ phần phổ thông và kư tên trong danh
sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
3. Cổ
tức là khoản lợi nhuận ṛng được
trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt
hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi
nhuận c̣n lại của công ty cổ phần sau khi đă
thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
4. Công ty
trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
5. Cổng thông tin quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp là
cổng thông tin điện tử được sự dụng để đăng kư doanh
nghiệp qua mạng, truy cập thông tin về đăng
kư doanh nghiệp.
6. Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp là tập hợp dữ liệu về
đăng kư doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
7. Doanh
nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch, được đăng kư
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích kinh doanh.
8. Doanh nghiệp nhà
nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ.
9. Doanh
nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được
thành lập hoặc đăng kư thành lập theo pháp
luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt
Nam.
10. Địa
chỉ thường trú là địa chỉ đăng
kư trụ sở chính đối với tổ chức;
địa chỉ đăng kư hộ khẩu
thường trú hoặc địa chỉ nơi làm việc
hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người
đó đăng kư với doanh nghiệp để làm
địa chỉ liên lạc.
11. Giá
thị trường của phần vốn góp hoặc
cổ phần là giá giao dịch trên thị trường
cao nhất ngày hôm trước, giá thỏa thuận giữa
người bán và người mua, hoặc giá do một
tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp xác
định.
12.
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp là
văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ
quan đăng kư kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi
lại những thông tin về đăng kư doanh nghiệp.
13. Góp
vốn là việc góp tài
sản để tạo thành vốn điều
lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn
để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn
điều lệ của doanh nghiệp đă
được thành lập.
14. Hệ
thống thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp bao
gồm Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp, Cổng thông tin quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật hệ thống.
15. Hồ
sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy
đủ giấy tờ theo quy định của Luật
này và nội dung các giấy tờ đó được kê
khai đầy đủ theo quy định của pháp
luật.
16. Kinh
doanh là việc thực hiện liên tục một,
một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá tŕnh đầu tư, từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi.
17. Người
có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực
tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các
trường hợp sau đây:
a) Công ty
mẹ, người quản lư công ty mẹ và người
có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư
đó đối với công ty con trong nhóm công ty;
b) Công ty con đối với công ty mẹ
trong nhóm công ty;
c)
Người hoặc nhóm người có khả năng chi
phối việc ra quyết định, hoạt
động của doanh nghiệp đó thông qua cơ quan
quản lư doanh nghiệp;
d)
Người quản lư doanh nghiệp;
đ)
Vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi,
mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể,
chị dâu, em dâu của người quản lư công ty
hoặc của thành viên, cổ đông sở hữu
phần vốn góp hay cổ phần chi phối;
e) Cá nhân
được ủy quyền đại diện cho
những người, công ty quy
định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản
này;
g) Doanh
nghiệp trong đó những người, công ty quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản này có sở
hữu đến mức chi phối việc ra quyết
định của các cơ quan quản lư ở doanh
nghiệp đó;
h) Nhóm
người thỏa thuận cùng phối hợp để
thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợi ích
ở công ty hoặc để chi phối việc ra
quyết định của công ty.
18. Người
quản lư doanh nghiệp là người quản lư công ty và người
quản lư doanh nghiệp tư nhân, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân,
thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng quản
trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá
nhân giữ chức danh quản lư khác có thẩm quyền
nhân danh công ty kư kết giao dịch của công ty theo quy
định tại Điều lệ công ty.
19. Người
thành lập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân thành
lập hoặc góp vốn để thành lập doanh
nghiệp.
20. Nhà
đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá
nhân được hiểu là nhà
đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
21. Phần
vốn góp là tổng giá trị tài sản của một
thành viên đă góp hoặc cam kết góp vào công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ
giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn
điều lệ của công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh.
22. Sản phẩm, dịch vụ công ích là sản
phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với
đời sống kinh tế - xă hội của đất
nước, cộng đồng dân cư của một khu
vực lănh thổ mà Nhà nước cần bảo
đảm v́ lợi ích chung hoặc bảo đảm
quốc pḥng, an ninh và việc sản xuất, cung ứng
sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị
trường khó có khả năng bù đắp chi phí.
23. Thành
viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu
hạn hoặc công ty hợp danh.
24. Thành
viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và
thành viên góp vốn.
25. Tổ
chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại
h́nh doanh nghiệp.
26. Tổ chức nước ngoài là tổ chức
thành lập ở nước ngoài theo pháp luật
nước ngoài.
27. Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần
vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài là
tổng tỷ lệ sở hữu vốn có quyền
biểu quyết của tất cả nhà
đầu tư nước ngoài trong một doanh nghiệp
Việt Nam.
28. Vốn
có quyền biểu quyết là phần vốn góp
hoặc cổ phần, theo đó người sở
hữu có quyền biểu quyết về những vấn
đề thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng thành viên hoặc Đại
hội đồng cổ đông.
29. Vốn
điều lệ là tổng giá trị tài sản do các
thành viên đă góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty
hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần
đă bán hoặc đă được đăng kư mua khi
thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ
phần.
1. Nhà
nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát
triển của các loại h́nh doanh nghiệp
được quy định tại Luật này; bảo
đảm b́nh đẳng trước pháp luật của
các doanh nghiệp không phân biệt h́nh thức sở hữu
và thành phần kinh tế; thừa nhận tính sinh lợi
hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
2. Nhà
nước công nhận và bảo hộ quyền sở
hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các
quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp
và chủ sở hữu doanh nghiệp.
3. Tài
sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh
nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị
quốc hữu hóa, không
bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
Trường hợp thật cần thiết v́ lư do
quốc pḥng, an ninh hoặc v́ lợi ích quốc gia, t́nh
trạng khẩn cấp, pḥng, chống thiên tai, Nhà
nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi
thường tài sản của doanh nghiệp; trường hợp trưng mua th́ doanh
nghiệp được thanh toán, trường hợp trưng
dụng th́ doanh nghiệp được bồi
thường theo giá thị trường tại thời
điểm trưng mua hoặc trưng dụng. Việc
thanh toán hoặc bồi thường phải bảo đảm
lợi ích của doanh nghiệp và không phân biệt
đối xử giữa các loại h́nh doanh nghiệp.
1. Tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội
trong doanh nghiệp hoạt động theo quy định
của Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ tổ
chức.
2. Doanh nghiệp có nghĩa vụ tôn trọng và không
được cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội
tại doanh nghiệp; không
được cản trở, gây khó khăn cho
người lao động tham gia hoạt động trong
các tổ chức này.
1. Tự
do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không
cấm.
2. Tự
chủ kinh doanh và lựa chọn h́nh thức tổ
chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành,
nghề, địa bàn, h́nh thức kinh doanh; chủ
động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh
doanh.
3. Lựa
chọn h́nh thức, phương thức huy động,
phân bổ và sử dụng vốn.
4. Chủ
động t́m kiếm thị trường, khách hàng và kư kết hợp đồng.
5. Kinh doanh
xuất khẩu, nhập khẩu.
6.
Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo
yêu cầu kinh doanh.
7. Chủ
động ứng dụng khoa học và công
nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả
năng cạnh tranh.
8.
Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài
sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực
không theo quy định của pháp luật.
10.
Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Tham gia
tố tụng theo quy định của pháp luật.
12. Quyền khác theo quy định
của luật có liên quan.
1. Đáp
ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy tŕ
đủ điều kiện đầu tư kinh doanh
đó trong suốt quá tŕnh hoạt động kinh doanh.
2. Tổ
chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính
trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy
định của pháp luật về kế toán, thống kê.
3. Kê khai
thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa
vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng
của người lao động theo quy định
của pháp luật về lao động; không
được phân biệt đối xử và xúc phạm
danh dự, nhân phẩm của người lao động
trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao
động cưỡng bức và lao động trẻ em;
hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi cho người lao động tham gia đào tạo
nâng cao tŕnh độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế
độ bảo hiểm xă hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo
hiểm khác cho người lao động theo quy định
của pháp luật.
5. Bảo
đảm và chịu trách nhiệm về chất
lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp
luật quy định hoặc tiêu chuẩn đă
đăng kư hoặc công bố.
6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời
các nghĩa vụ về đăng kư doanh nghiệp,
đăng kư thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt
động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
7. Chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin
kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông
tin đă kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa
đầy đủ th́ phải kịp thời sửa
đổi, bổ sung các thông tin đó.
8. Tuân
thủ quy định của pháp luật về quốc
pḥng, an ninh, trật tự, an toàn xă hội, b́nh đẳng
giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo
vệ di tích lịch sử- văn hóa
và danh lam thắng cảnh.
9. Thực
hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
1. Các
quyền và nghĩa vụ quy định tại
Điều 7, Điều 8 và quy định khác có liên quan
của Luật này.
2. Được hạch toán và bù đắp chi phí theo
giá do pháp
luật về đấu thầu quy định hoặc thu phí
sử dụng dịch vụ theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3.
Được bảo đảm thời hạn cung
ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp để
thu hồi vốn đầu tư và có lăi hợp lư.
4. Cung
ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số
lượng, đúng chất lượng và thời hạn
đă cam kết theo giá hoặc phí do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định.
5. Bảo đảm các điều kiện công bằng
và thuận lợi như nhau cho các khách hàng.
6. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về
số lượng, chất lượng, điều
kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ
cung ứng.
1. Doanh
nghiệp xă hội phải đáp ứng các tiêu chí sau
đây:
a) Là doanh
nghiệp được đăng kư thành lập theo quy
định của Luật này;
b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải
quyết vấn đề xă hội, môi trường v́
lợi ích cộng đồng;
c) Sử
dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng
năm của doanh nghiệp để tái đầu tư
nhằm thực hiện mục tiêu xă hội, môi
trường như đă đăng kư.
2. Ngoài các
quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy
định của Luật này, doanh nghiệp xă hội có
các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Duy tŕ
mục tiêu và điều kiện quy định tại
điểm b và điểm c khoản
1 Điều này trong suốt quá tŕnh hoạt động;
trường hợp doanh nghiệp đang hoạt
động muốn chuyển thành doanh nghiệp xă hội
hoặc doanh nghiệp xă hội muốn từ bỏ
mục tiêu xă hội, môi trường, không sử dụng
lợi nhuận để tái đầu tư th́ doanh
nghiệp phải thông báo với cơ quan có thẩm
quyền để tiến hành các thủ tục theo quy
định của pháp luật;
b) Chủ
sở hữu doanh nghiệp, người quản lư doanh
nghiệp xă hội được xem xét, tạo
thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp
giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có
liên quan theo quy định của pháp luật;
c)
Được huy động và nhận tài trợ
dưới các h́nh thức khác nhau từ các cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức phi chính phủ và các tổ
chức khác của Việt Nam và nước ngoài để
bù đắp chi phí quản lư và chi phí hoạt động
của doanh nghiệp;
d) Không
được sử dụng các khoản tài trợ huy
động được cho mục đích khác ngoài bù
đắp chi phí quản lư và chi phí hoạt động
để giải quyết vấn đề xă hội, môi
trường mà doanh nghiệp đă đăng kư;
đ) Trường
hợp được nhận các ưu đăi, hỗ
trợ, doanh nghiệp xă hội phải định kỳ
hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về
t́nh h́nh hoạt động của doanh nghiệp.
3. Nhà
nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc
đẩy phát triển doanh nghiệp xă hội.
4. Chính phủ quy định chi
tiết Điều này.
1. Tùy theo loại h́nh, doanh nghiệp phải
lưu giữ các tài liệu sau đây:
a)
Điều lệ công ty; quy chế quản lư nội
bộ của công ty; sổ đăng kư thành viên hoặc
sổ đăng kư cổ đông;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp; giấy chứng nhận đăng kư
chất lượng sản phẩm; giấy phép và giấy
chứng nhận khác;
c) Tài
liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu
tài sản của công ty;
d) Biên
bản họp Hội đồng thành viên, Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị; các quyết định của doanh
nghiệp;
đ)
Bản cáo bạch để phát hành chứng khoán;
e) Báo cáo
của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan
thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
g) Sổ
kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng
năm.
2. Doanh
nghiệp phải lưu giữ các tài liệu quy
định tại khoản 1 Điều này tại trụ
sở chính hoặc địa điểm khác
được quy định trong Điều lệ công
ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy
định của pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp phải báo cáo Cơ quan đăng kư kinh
doanh nơi doanh
nghiệp có trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày có thay đổi thông tin về họ, tên, địa
chỉ liên lạc, quốc tịch, số
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của những
người sau đây:
1. Thành viên Hội đồng quản
trị đối với công ty cổ phần;
2. Thành viên Ban kiểm soát hoặc
Kiểm soát viên;
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
1.
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp
thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ
giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho
doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị
đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan trước Trọng
tài, Ṭa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
2. Công ty
trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có
thể có một hoặc nhiều người đại
diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy
định cụ thể số lượng, chức danh
quản lư và quyền, nghĩa vụ của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Doanh
nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất
một người đại diện theo pháp luật
cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh
nghiệp chỉ có một người
đại diện theo pháp luật th́ người đó
phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy
quyền bằng văn bản cho người khác thực
hiện quyền và nghĩa vụ của
người đại diện theo pháp luật khi xuất
cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này,
người đại diện theo pháp luật vẫn
phải chịu trách nhiệm về việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ
đă ủy quyền.
4.
Trường hợp hết thời hạn ủy quyền
theo khoản 3 Điều này mà người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại
Việt Nam và không có ủy quyền khác th́ thực hiện
theo quy định sau đây:
a)
Người được ủy quyền vẫn tiếp
tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp tư nhân trong phạm vi đă
được ủy quyền cho đến khi
người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;
b)
Người được ủy quyền vẫn tiếp
tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của người đại diện theo pháp luật
của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh trong phạm vi đă
được ủy quyền cho đến khi
người đại diện theo pháp luật của công
ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho
đến khi chủ sở hữu công ty, Hội
đồng thành viên, Hội đồng quản trị,
quyết định cử người khác làm người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
5.
Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp
luật và người này vắng mặt tại Việt Nam
quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực
hiện các quyền và nghĩa vụ
của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích,
tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc
mất năng lực hành vi dân sự th́ chủ sở
hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội
đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp
luật của công ty.
6.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai
thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người
đại diện theo pháp luật của công ty bị
tạm giam, kết án tù, trốn khỏi nơi cư
trú, bị mất hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự hoặc bị Ṭa án tước
quyền hành nghề v́ phạm tội buôn lậu, làm hàng
giả, kinh doanh trái phép, trốn thuế, lừa dối
khách hàng và tội khác theo quy định của Bộ luật h́nh sự
th́ thành viên
c̣n lại đương nhiên làm người đại
diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có
quyết định mới của Hội đồng thành
viên về người đại diện theo pháp luật
của công ty.
7. Trong
một số trường hợp đặc biệt, Ṭa án có thẩm quyền có
quyền chỉ định người đại
diện theo pháp luật trong quá tŕnh tố tụng tại
Ṭa án.
1.
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp có trách nhiệm sau đây:
a) Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi
ích hợp pháp của doanh nghiệp;
b) Trung
thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử
dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của
doanh nghiệp, không lạm dụng địa
vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông báo
kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh
nghiệp về việc người đại diện đó và
người có liên quan của họ làm chủ hoặc có
cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các
doanh nghiệp khác.
2.
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với
những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm
nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều
này.
1. Người đại diện theo ủy quyền
của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công
ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy
quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện các
quyền và nghĩa vụ theo quy
định của Luật này.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ việc
cử người đại diện theo ủy quyền
thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ
chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn
điều lệ có thể ủy
quyền tối đa 03 người đại diện;
b) Tổ
chức là cổ đông công ty cổ phần có sở
hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ
thông có thể ủy quyền tối đa 03
người đại diện.
3.
Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là
tổ chức cử nhiều người đại
diện theo ủy quyền th́ phải xác định
cụ thể phần vốn góp, số
cổ phần, cho mỗi
người đại diện. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không
xác định phần vốn góp, số cổ phần tương
ứng cho mỗi người đại diện theo
ủy quyền, phần vốn góp, số cổ phần sẽ
được chia đều cho số lượng
người đại diện theo ủy quyền.
4. Việc
chỉ định người đại diện theo
ủy quyền phải bằng văn bản, phải thông
báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với
công ty kể từ ngày công ty nhận được thông
báo. Văn bản ủy quyền phải có các nội dung
chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;
b) Số
lượng người đại diện theo ủy
quyền và tỷ lệ cổ phần, phần vốn góp
tương ứng mỗi nguời đại diện theo
ủy quyền;
c) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của từng người đại
diện theo ủy quyền;
d) Thời
hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại
diện theo ủy quyền; trong đó ghi rơ ngày bắt
đầu được ủy quyền;
đ)
Họ, tên, chữ kư của người đại
diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại
diện theo ủy quyền.
5. Người đại diện theo ủy quyền
phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Không
thuộc đối tượng bị cấm thành lập
và quản lư doanh nghiệp;
c) Thành
viên, cổ đông là công ty có phần vốn góp hay cổ
phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ không được cử vợ
hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi,
mẹ đẻ, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em ruột của người
quản lư và của người có thẩm quyền bổ
nhiệm người quản lư công ty làm người
đại diện theo ủy quyền tại công ty khác;
d) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác do
Điều lệ công ty quy định.
1. Người đại diện
theo ủy quyền nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông thực
hiện các quyền và nghĩa vụ
của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông tại
Hội đồng thành viên, Đại hội đồng
cổ đông theo quy định của Luật này. Mọi
hạn chế của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đối
với người đại diện theo ủy quyền
trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông
tương ứng tại Hội đồng thành viên,
Đại hội đồng cổ đông đều
không có hiệu lực đối với bên thứ ba.
2. Người
đại diện theo ủy quyền có trách
nhiệm tham dự đầy đủ cuộc họp của
Hội đồng thành viên, Đại hội đồng
cổ đông; thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được ủy quyền một cách trung
thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ
lợi ích hợp pháp của chủ
sở hữu, thành viên, cổ đông ủy quyền.
3. Người đại diện
theo ủy quyền chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, thành viên, cổ đông ủy
quyền do vi phạm các nghĩa vụ quy định
tại Điều này. Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông ủy
quyền chịu trách nhiệm trước bên thứ ba
đối với trách nhiệm phát sinh liên quan đến
quyền và nghĩa vụ
được thực hiện thông qua người
đại diện theo ủy quyền.
1. Cấp hoặc từ chối
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp, yêu
cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm
giấy tờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ,
phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Ngăn cản chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp
thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật
này và Điều lệ công ty.
3. Hoạt
động kinh doanh dưới h́nh thức doanh nghiệp
mà không đăng kư hoặc tiếp tục kinh doanh khi
đă bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp.
4. Kê khai không trung
thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng kư
doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp.
5. Kê khai khống vốn
điều lệ, không góp đủ số vốn
điều lệ như đă đăng kư; cố ư
định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
6. Kinh doanh các ngành, nghề cấm
đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ
các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm
duy tŕ đủ điều kiện kinh doanh trong quá tŕnh
hoạt động.
7. Rửa tiền, lừa
đảo.
1. Tổ
chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lư doanh nghiệp
tại Việt Nam theo quy định của Luật này,
trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều này.
2. Tổ
chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và
quản lư doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ
quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân
sử dụng tài sản nhà nước để thành
lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan,
đơn vị ḿnh;
b) Cán
bộ, công chức, viên chức theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ
quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc pḥng trong các cơ quan,
đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn
vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người
được cử làm đại diện theo ủy
quyền để quản lư phần vốn góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp;
d) Cán
bộ lănh đạo, quản lư nghiệp vụ trong doanh
nghiệp nhà nước, trừ những người
được cử làm đại diện theo ủy
quyền để quản lư phần vốn góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp khác;
đ)
Người chưa thành niên; người bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị
mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e)
Người đang bị truy cứu trách nhiệm h́nh
sự, chấp hành h́nh phạt tù, quyết định
xử lư hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt
buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc
đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm
nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất
định liên quan đến kinh doanh theo quyết
định của Ṭa án; các
trường hợp khác theo quy định của pháp
luật về phá sản, pḥng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng kư kinh doanh có
yêu cầu, người đăng kư thành lập doanh
nghiệp phải nộp Phiếu lư lịch tư pháp cho
Cơ quan đăng kư kinh doanh.
3. Tổ
chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật
này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ
quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân
sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh
nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn
vị ḿnh;
b) Các
đối tượng không được góp vốn vào
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về
cán bộ, công chức.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan,
đơn vị ḿnh theo điểm a khoản 2 và
điểm a khoản 3
Điều này là việc sử dụng thu nhập
dưới mọi h́nh thức có được từ
hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích
sau đây:
a) Chia
dưới mọi h́nh thức cho cho một số hoặc tất cả những
người quy định tại điểm b và
điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ
sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan,
đơn vị trái với quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập
quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi
ích riêng của cơ quan, đơn vị.
1.
Người thành lập doanh nghiệp được kư các
loại hợp đồng phục vụ cho việc thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp
trước và trong quá tŕnh đăng kư doanh nghiệp.
2.
Trường hợp doanh nghiệp được thành
lập th́ doanh nghiệp phải tiếp tục thực
hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp
đồng đă kư kết quy định tại khoản
1 Điều này, trừ
trường các bên hợp đồng có thỏa thuận
khác.
3.
Trường hợp doanh nghiệp không được
đăng kư thành lập th́ người kư kết hợp
đồng theo quy định tại khoản 1
Điều này chịu trách nhiệm hoặc người
thành lập doanh nghiệp liên đới chịu trách
nhiệm thực hiện hợp đồng đó.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2. Bản
sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2.
Điều lệ công ty.
3. Danh sách
thành viên.
4. Bản
sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của các thành viên.
5. Bản sao Giấy chứng
nhận đăng kư đầu tư đối với
nhà đầu tư nước ngoài theo quy định
của Luật đầu tư.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2.
Điều lệ công ty.
3. Danh sách
thành viên.
4. Bản
sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của các thành viên là cá nhân;
b)
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp hoặc tài liệu tương
đương khác của tổ chức và văn bản
ủy quyền; Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện theo ủy quyền của thành viên là
tổ chức.
Đối
với thành viên là tổ chức nước ngoài th́ bản
sao Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
hoặc tài liệu tương đương phải
được hợp pháp hóa lănh sự;
c) Giấy
chứng nhận đăng kư đầu tư đối
với nhà đầu tư nước ngoài theo quy
định của Luật đầu tư.
1. Giấy
đề nghị đăng kư doanh nghiệp.
2.
Điều lệ công ty.
3. Danh sách
cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài.
4. Bản
sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là
nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
b)
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp hoặc tài liệu tương
đương khác của tổ chức và văn bản
ủy quyền; Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện theo ủy quyền của cổ
đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài là tổ chức.
Đối
với cổ đông là tổ chức nước ngoài th́
bản sao Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương
phải được hợp pháp hóa lănh sự;
c) Giấy
chứng nhận đăng kư đầu tư đối
với nhà đầu tư nước ngoài theo quy
định của Luật đầu tư.
1. Tên doanh
nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp; số điện thoại, số fax, thư
điện tử (nếu có).
3. Ngành,
nghề kinh doanh.
4. Vốn
điều lệ; vốn đầu tư của chủ
doanh nghiệp tư nhân.
5. Các
loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ
phần và tổng số cổ phần được
quyền chào bán của từng loại cổ phần
đối với công ty cổ phần.
6. Thông tin
đăng kư thuế.
7. Số
lượng lao động.
8. Họ, tên, chữ kư, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn
cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp
danh.
9. Họ, tên, chữ kư, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn
cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty cổ phần.
1.
Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi
đăng kư doanh nghiệp và Điều lệ
được sửa đổi, bổ sung trong quá tŕnh
hoạt động.
Điều
lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và
văn pḥng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn
điều lệ; tổng số cổ phần, loại
cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần
đối với công ty cổ phần;
d) Họ,
tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc
điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh
đối với công ty hợp danh; của chủ sở
hữu công ty, thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập
đối với công ty cổ phần; phần vốn góp
và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp
danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh
giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng
lập;
đ)
Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh; của cổ đông đối với công ty cổ
phần;
e) Cơ
cấu tổ chức quản lư;
g) Người đại diện theo pháp luật
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần;
h) Thể thức thông qua quyết định của
công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội
bộ;
i) Căn
cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền
lương và thưởng cho người quản lư và
Kiểm soát viên;
k) Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty
mua lại phần vốn góp đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối
với công ty cổ phần;
l) Nguyên
tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lư
lỗ trong kinh doanh;
m) Các trường hợp giải thể, tŕnh tự
giải thể và thủ tục thanh lư tài sản công ty;
n) Thể
thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ
công ty.
2. Điều lệ khi đăng kư doanh nghiệp
phải có họ, tên và chữ kư của những
người sau đây:
a) Các thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc
người đại diện theo pháp luật của
chủ sở hữu công ty là tổ chức đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên
là cá nhân và người đại diện theo pháp luật
hoặc người đại diện theo ủy quyền
của thành viên là tổ chức đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ
đông sáng lập là cá nhân và người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại
diện theo ủy quyền của cổ đông sáng
lập là tổ chức đối với công ty cổ
phần.
3.
Điều lệ được sửa đổi,
bổ sung phải có họ, tên và chữ kư của những
người sau đây:
a) Chủ
tịch Hội đồng thành viên đối với công
ty hợp danh;
b) Chủ
sở hữu, người đại diện theo pháp
luật của chủ sở hữu hoặc người
đại diện theo pháp luật đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c)
Người đại diện theo pháp luật đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên và công ty cổ phần.
Danh sách
thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài đối với công ty
cổ phần được lập phải có các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Họ,
tên, chữ kư, địa chỉ, quốc tịch,
địa chỉ thường trú và các đặc
điểm cơ bản khác của thành viên là cá nhân
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công
ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân
đối với công ty cổ phần;
2. Tên, mă
số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở
chính của thành viên là tổ chức đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của
cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài là tổ chức đối với
công ty cổ phần;
3. Họ,
tên, chữ kư, địa chỉ, quốc tịch,
địa chỉ thường trú của người
đại diện theo ủy quyền hoặc đại
diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài là tổ chức
đối với công ty cổ phần;
4. Phần
vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số
lượng, giá trị của từng loại tài sản
góp vốn, thời hạn góp vốn phần vốn góp của từng thành viên
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh; số lượng cổ phần, loại
cổ phần, loại tài
sản, số lượng tài sản, giá trị của
từng loại tài sản góp vốn cổ phần của
từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài đối với công ty
cổ phần.
1.
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người
được ủy quyền gửi hồ sơ
đăng kư doanh nghiệp theo quy định tại
Luật này cho Cơ quan đăng kư kinh doanh.
2. Cơ
quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp
lệ của hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp th́ phải
thông báo bằng văn bản cho người thành lập
doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rơ lư do và các yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Chính phủ quy định chi
tiết tŕnh tự, thủ tục, hồ sơ đăng
kư doanh nghiệp, sự phối
hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp, đăng kư
lao động, bảo hiểm xă hội và đăng kư
doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
1. Doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Ngành,
nghề đăng kư kinh doanh không bị cấm đầu
tư kinh doanh;
b) Tên
của doanh nghiệp được đặt theo đúng
quy định tại các điều 38, 39, 40 và 42 của
Luật này;
c) Có
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng kư doanh
nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ
phí.
2.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng kư
doanh nghiệp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
dưới h́nh thức khác, doanh nghiệp được
cấp lại Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp và phải trả lệ phí theo quy định pháp
luật về phí và lệ phí.
1. Tên doanh
nghiệp và mă số doanh nghiệp.
2.
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của
các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên,
địa chỉ thường trú, quốc tịch, số
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mă
số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở
chính của thành viên là tổ chức đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Vốn
điều lệ.
1. Mă
số doanh nghiệp là dăy số được tạo
bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng
kư doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành
lập và được ghi trên Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một
mă số duy nhất và không được sử dụng lại để
cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mă
số doanh nghiệp được dùng để thực
hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục
hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
1. Doanh
nghiệp phải đăng kư với Cơ quan đăng
kư kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp quy định tại
Điều 29 của Luật này.
2. Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm
đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có thay đổi.
3. Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ
của hồ sơ và
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp từ chối th́ phải thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu
rơ lư do; các yêu cầu
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4.
Đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp theo
quyết định của Ṭa án hoặc Trọng tài
thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:
a) Người đề nghị đăng kư thay
đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp gửi đề nghị đăng kư thay
đổi đến Cơ quan đăng kư kinh doanh có
thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày
bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi
hành. Kèm theo đăng kư phải có bản sao bản án
hoặc quyết định đă có hiệu lực thi hành;
b) Cơ quan đăng kư kinh doanh có trách
nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp mới theo nội dung bản án
hoặc quyết định đă có hiệu lực thi hành
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị đăng kư.
Trường hợp từ chối th́ phải thông báo
bằng văn bản cho người đề nghị đăng kư thay
đổi biết. Thông báo phải nêu
rơ lư do; các yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
1. Doanh nghiệp phải thông báo
với Cơ quan đăng kư kinh doanh khi thay đổi
về một trong những nội dung sau đây:
a) Thay đổi ngành, nghề kinh
doanh;
b) Thay đổi cổ đông
sáng lập đối với công ty cổ phần và cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài, trừ
trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Thay đổi những nội
dung khác trong hồ sơ đăng kư doanh nghiệp.
2. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày có thay đổi.
3. Công ty
phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở
chính trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
có thay đổi đối với cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài được
đăng kư trong Sổ đăng kư cổ đông của
công ty. Thông báo phải có nội dung sau đây:
a) Tên, mă số doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính;
b) Đối với cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển
nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ
sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ
chức; họ, tên,
quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là
cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và
tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ
trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần
chuyển nhượng;
c) Đối với cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận
chuyển nhượng: tên, địa chỉ trụ
sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ
chức; họ, tên,
quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là
cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần
nhận chuyển nhượng; số cổ phần,
loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng
của họ trong công ty;
d) Họ, tên, chữ kư của người
đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Cơ quan
đăng kư kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và
thực hiện thay đổi nội dung đăng kư
doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ
sơ đăng kư doanh nghiệp th́ thông báo bằng văn
bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rơ lư do; các yêu cầu
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp theo quyết
định của Ṭa án hoặc Trọng tài thực
hiện theo tŕnh tự, thủ tục sau đây:
a) Người đề nghị đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp gửi Thông báo
đăng kư thay đổi đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh có thẩm quyền trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu
lực thi hành. Kèm theo thông báo, phải có bản sao bản
án hoặc quyết định đă có hiệu lực thi
hành;
b) Cơ quan đăng kư kinh doanh
có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp theo nội dung
bản án hoặc quyết định đă có hiệu
lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo. Trường hợp từ chối
bổ sung, sửa đổi thông tin theo nội dung thông báo
thay đổi đăng kư doanh nghiệp th́ thông báo
bằng văn bản cho người người đề nghị đăng kư thay đổi
biết. Thông báo
phải nêu rơ lư do; các yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
1. Doanh
nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, phải thông báo công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp theo tŕnh tự, thủ tục và phải trả
phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các
nội dung Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành,
nghề kinh doanh;
b) Danh sách
cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài đối với công ty cổ
phần.
2.
Trường hợp thay đổi nội dung đăng
kư doanh nghiệp, những thay đổi tương
ứng phải được thông báo công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp trong
thời hạn quy định tại khoản 3
Điều này.
3. Thời
hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp quy
định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp hoặc thay đổi nội
dung đăng kư doanh nghiệp, Cơ quan đăng kư kinh
doanh phải gửi thông tin đăng kư doanh nghiệp và
thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp đó
cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan
quản lư lao động, cơ quan bảo hiểm xă
hội; định kỳ gửi thông tin đăng kư doanh
nghiệp và thay đổi nội dung đăng kư doanh
nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xă, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Tổ chức, cá nhân có
quyền đề nghị Cơ quan
đăng kư kinh doanh cung cấp các thông tin mà doanh nghiệp
phải công khai theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan đăng kư kinh doanh
có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp
thời thông tin theo quy định tại khoản 2
Điều này.
4. Chính phủ quy định chi
tiết Điều này.
1. Tài
sản góp vốn có thể là Đồng Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị
quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết
kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá
được bằng Đồng Việt
Nam.
2. Quyền
sở hữu trí tuệ được sử dụng
để góp vốn bao gồm quyền tác giả,
quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền
sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ
khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ
cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp
đối với các quyền nói trên mới có quyền sử
dụng các tài sản đó để góp vốn.
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải
chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho
công ty theo quy định sau đây:
a)
Đối với tài sản có đăng kư quyền
sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng
đất th́ người góp vốn phải làm thủ
tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó
hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối
với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí
trước bạ;
b)
Đối với tài sản không đăng kư quyền
sở hữu, việc góp vốn phải được
thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp
vốn có xác nhận bằng biên bản.
Biên
bản giao nhận phải ghi rơ tên và địa chỉ
trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa
chỉ thường trú, số Thẻ căn cước
công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết
định thành lập hoặc đăng kư của
người góp vốn; loại tài sản và số
đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị
tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá
trị tài sản đó trong vốn điều lệ
của công ty; ngày giao nhận; chữ kư của
người góp vốn hoặc đại diện theo
ủy quyền của người góp vốn và
người đại diện theo pháp luật của công
ty;
c) Cổ
phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không
phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự
do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là
thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp
đối với tài sản góp vốn đă chuyển sang
công ty.
2. Tài
sản được sử dụng vào hoạt
động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân
không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
cho doanh nghiệp.
3. Thanh toán
mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng
cổ phần và phần vốn góp và nhận cổ
tức của nhà đầu tư nước ngoài
đều phải được thực hiện thông qua
tài khoản vốn của nhà đầu tư đó mở
tại ngân hàng ở Việt Nam, trừ trường
hợp thanh toán bằng tài sản.
1. Tài
sản góp vốn không phải là Đồng Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng
phải được các thành viên, cổ đông sáng
lập hoặc tổ chức thẩm định
giá chuyên nghiệp định giá và được thể
hiện thành Đồng Việt Nam.
2. Tài
sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải
được các thành viên, cổ đông sáng lập
định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do
một tổ chức thẩm định
giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp
tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp
định giá th́ giá trị tài sản góp vốn phải
được đa số các thành viên, cổ đông sáng
lập chấp thuận.
Trường
hợp tài sản góp vốn được định giá
cao hơn so với giá trị thực tế tại
thời điểm góp vốn th́ các thành viên, cổ đông
sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh
lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế
của tài sản góp vốn tại thời điểm
kết thúc định giá; đồng thời liên
đới chịu trách nhiệm đối với thiệt
hại do cố ư định giá tài sản góp vốn cao
hơn giá trị thực tế.
3. Tài sản góp vốn trong quá tŕnh hoạt động
do chủ sở hữu, Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn và công ty hợp danh, Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần và
người góp vốn thỏa thuận định giá
hoặc do một tổ
chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ
chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá th́ giá trị tài sản
góp vốn phải được người góp vốn và
doanh nghiệp chấp thuận.
Trường
hợp nếu tài sản góp vốn được
định giá cao hơn giá trị thực tế tại
thời điểm góp vốn th́ người góp vốn,
chủ sở hữu, thành viên Hội
đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị
đối với công ty cổ phần cùng liên đới
góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị
được định giá và giá
trị thực tế của tài sản góp vốn tại
thời điểm kết thúc định giá; đồng
thời, liên đới chịu trách nhiệm đối
với thiệt hại do việc cố ư định giá
tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm
hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại
h́nh doanh nghiệp. Tên loại h́nh doanh nghiệp
được viết là “công ty trách nhiệm hữu
hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ
phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ
phần; được viết là “công ty hợp danh”
hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN”
hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp
tư nhân;
b) Tên riêng.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong
bảng chữ cái tiếng Việt, các
chữ F, J, Z, W, chữ số và kư hiệu.
2. Tên doanh
nghiệp phải được gắn tại trụ
sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm kinh doanh
của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải
được in hoặc viết trên các giấy tờ giao
dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh
nghiệp phát hành.
3. Căn
cứ vào quy định tại Điều này và các
điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan
đăng kư kinh doanh có quyền từ chối chấp
thuận tên dự kiến đăng kư của doanh
nghiệp.
1.
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên
của doanh nghiệp đă đăng kư được quy
định tại Điều 42 của Luật này.
2. Sử
dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ
trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xă hội, tổ chức chính trị
xă hội - nghề nghiệp, tổ chức xă hội,
tổ chức xă hội - nghề nghiệp để làm
toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh
nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp
thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ
chức đó.
3. Sử
dụng từ ngữ, kư hiệu vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc.
1. Tên doanh
nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên
được dịch từ tên tiếng Việt sang
một trong những tiếng nước ngoài hệ
chữ La-tinh. Khi
dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh
nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo
nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2.
Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng
nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài
của doanh nghiệp được in hoặc viết
với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt
của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại
diện, địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các
giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và
ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên
viết tắt của doanh nghiệp được
viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên
viết bằng tiếng nước ngoài.
1. Tên chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh phải được viết bằng các chữ
cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F,
J, Z, W, chữ số và các kư hiệu.
2. Tên chi
nhánh, văn pḥng đại diện phải mang tên doanh
nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với
chi nhánh, cụm từ “Văn pḥng đại diện”
đối với văn pḥng đại diện.
3. Tên chi
nhánh, văn pḥng đại diện, địa điểm
kinh doanh phải được viết hoặc gắn
tại trụ sở chi nhánh, văn pḥng đại
diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh,
văn pḥng đại diện được in hoặc
viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng
Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao
dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi
nhánh, văn pḥng đại diện phát hành.
1. Tên trùng
là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng kư được
viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của
doanh nghiệp đă đăng kư.
2. Các
trường hợp sau đây được coi là tên gây
nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đă
đăng kư:
a) Tên
tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng kư được
đọc giống như tên doanh nghiệp đă
đăng kư;
b) Tên
viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng kư trùng với tên
viết tắt của doanh nghiệp đă đăng kư;
c) Tên
bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng kư trùng với tên
bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp
đă đăng kư;
d) Tên riêng
của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với
tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng
kư bởi một số tự nhiên, số thứ tự
hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng
Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh
nghiệp đó;
đ) Tên
riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với
tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng
kư bởi kư hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”;
e) Tên riêng
của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với
tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng
kư bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay
sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đă
đăng kư;
g) Tên riêng
của doanh nghiệp đề nghị đăng kư chỉ khác với
tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đă đăng
kư bởi từ “miền Bắc”,
“miền Nam”, “miền Trung”,
“miền Tây”, “miền Đông”
hoặc từ có ư nghĩa tương tự.
Các
trường hợp quy định tại các điểm
d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối
với trường hợp công ty con của công ty đă
đăng kư.
Trụ sở chính của doanh
nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh
nghiệp trên lănh thổ Việt Nam, có
địa chỉ được xác định gồm
số nhà, ngách, hẻm, ngơ phố, phố, đường
hoặc thôn, xóm, ấp, xă, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
số điện thoại, số fax và thư điện
tử (nếu có).
1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về
h́nh thức, số lượng và nội dung con dấu
của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể
hiện những thông tin sau đây:
a) Tên doanh
nghiệp;
b) Mă
số doanh nghiệp.
2. Trước khi sử
dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ
thông báo mẫu con dấu với cơ quan
đăng kư kinh doanh để đăng tải công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
3. Việc quản lư, sử dụng và lưu giữ con
dấu thực hiện theo quy định của
Điều lệ công ty.
4. Con
dấu được sử dụng trong các trường
hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên
giao dịch có thỏa thuận về việc sử
dụng dấu.
5. Chính
phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Chi nhánh là đơn vị
phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ
thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức
năng của doanh nghiệp kể cả chức năng
đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh
doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh
doanh của doanh nghiệp.
2. Văn pḥng đại diện là
đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có
nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho
lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi
ích đó.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh
nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ
thể.
1. Doanh nghiệp có quyền
lập chi nhánh, văn pḥng đại diện ở trong
nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể
đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn pḥng đại diện
tại một địa phương theo địa
giới hành chính.
2. Trường
hợp lập chi nhánh, văn pḥng
đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ
đăng kư hoạt động của chi nhánh, văn
pḥng đại diện đến Cơ quan đăng kư
kinh doanh có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đặt
chi nhánh, văn pḥng đại diện. Hồ sơ bao
gồm:
a) Thông báo lập chi nhánh, văn
pḥng đại diện;
b) Bản sao quyết định
thành lập và bản sao biên
bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn pḥng đại
diện của doanh nghiệp; bản sao Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của người
đứng đầu chi nhánh, văn pḥng đại
diện.
3. Cơ quan đăng kư kinh doanh
có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu
từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng
kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại
diện th́ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp
biết. Thông báo
phải nêu rơ lư do; các yêu
cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Cơ quan đăng kư kinh doanh
cấp Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện phải gửi thông tin cho
Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính và gửi thông tin đăng
kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại
diện cho cơ quan thuế,
cơ quan thống kê trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện; định kỳ gửi thông tin
đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng
đại diện cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi đặt chi nhánh, văn pḥng đại
diện.
5. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm
đăng kư thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng kư hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại
diện trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay
đổi.
6. Chính phủ quy định chi
tiết Điều này.
1. Công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh
nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số
lượng thành viên không vượt quá 50;
b) Thành viên
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
số vốn đă góp vào doanh nghiệp, trừ
trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 48 của Luật này;
c) Phần
vốn góp của thành viên chỉ được chuyển
nhượng theo quy định tại các điều 52, 53
và 54 của Luật này.
2. Công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư
cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
3. Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không
được quyền phát hành cổ phần.
1. Vốn
điều lệ của công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên khi đăng kư doanh nghiệp
là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam
kết góp vào công ty.
2. Thành viên
phải góp vốn phần vốn góp cho công ty
đủ và đúng loại tài sản như đă cam
kết khi đăng kư thành lập doanh nghiệp trong
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty
bằng các tài sản khác với loại tài sản đă
cam kết nếu được sự tán thành của
đa số thành viên c̣n lại. Trong thời hạn này,
thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng
với tỷ lệ phần vốn góp như đă cam
kết góp.
3. Sau
thời hạn quy định tại khoản 2
Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc
chưa góp đủ số vốn đă cam kết th́
được xử lư như sau:
a) Thành viên
chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không c̣n
là thành viên của công ty;
b) Thành viên
chưa góp vốn đủ phần vốn góp
như đă cam kết có các quyền tương ứng
với phần vốn góp đă góp;
c) Phần
vốn góp chưa góp của các
thành viên được chào bán theo quyết định
của Hội đồng thành viên.
4.
Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa
góp đủ số vốn đă cam kết, công ty phải
đăng kư điều chỉnh vốn điều
lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên
bằng số vốn đă góp trong thời hạn 60 ngày,
kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ
phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên
chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số
vốn đă cam kết phải chịu trách nhiệm
tương ứng với phần vốn góp đă cam
kết đối với các nghĩa vụ tài chính của
công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty
đăng kư thay đổi vốn điều lệ và
phần vốn góp của thành viên.
5. Tại
thời điểm góp đủ phần
vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận
phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá
trị phần vốn đă góp. Giấy
chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
của công ty;
b) Vốn
điều lệ của công ty;
c) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên,
số quyết định thành lập hoặc mă số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
đối với thành viên là tổ chức;
d) Phần
vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
đ)
Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần
vốn góp;
e) Họ,
tên, chữ kư của người đại diện theo
pháp luật của công ty.
6.
Trường hợp giấy chứng nhận phần
vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
dưới h́nh thức khác, thành viên
được công ty cấp lại giấy chứng
nhận phần vốn góp theo tŕnh tự, thủ tục
quy định tại Điều lệ công ty.
1. Công ty
phải lập sổ đăng kư thành viên ngay sau khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp. Sổ đăng kư thành viên phải có các
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
của công ty;
b) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên,
số quyết định thành lập hoặc mă số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
đối với thành viên là tổ chức;
c) Phần
vốn góp, giá trị vốn đă góp, thời điểm
góp vốn, loại tài sản góp vốn, số
lượng, giá trị của từng loại tài sản
góp vốn của từng thành viên;
d) Chữ
kư của thành viên là cá nhân hoặc của người
đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ
chức;
đ)
Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần
vốn góp của từng thành viên.
2. Sổ
đăng kư thành viên được lưu giữ tại
trụ sở chính của công ty.
1. Tham
dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận,
kiến nghị, biểu quyết các vấn đề
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành
viên.
2. Có
số phiếu biểu quyết tương ứng với
phần vốn góp, trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 48 của
Luật này.
3.
Được chia lợi nhuận tương ứng
với phần vốn góp sau khi công ty đă nộp
đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật.
4.
Được chia giá trị tài sản c̣n lại của
công ty tương ứng với phần vốn góp khi công
ty giải thể hoặc phá sản.
5.
Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty
tăng vốn điều lệ.
6.
Định đoạt phần vốn góp của ḿnh
bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và cách
khác theo quy định của pháp luật và Điều
lệ công ty.
7. Tự
ḿnh hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân
sự đối với Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, người đại diện theo pháp luật
và cán bộ quản lư khác theo quy định tại
Điều 72 của Luật này.
8. Trừ
trường hợp quy định tại khoản 9
Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ
10% số vốn điều lệ trở lên hoặc
một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ
công ty quy định c̣n có thêm các quyền sau đây:
a) Yêu
cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên
để giải quyết những vấn đề
thuộc thẩm quyền;
b) Kiểm
tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dơi các giao dịch,
sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;
c) Kiểm
tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng kư thành
viên, biên bản họp và nghị quyết
của Hội đồng thành viên và các hồ sơ khác
của công ty;
d) Yêu
cầu Ṭa án hủy bỏ nghị quyết của Hội
đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày
kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu tŕnh
tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp
hoặc nội dung nghị quyết đó không thực
hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
9.
Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu
trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty
không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn
theo quy định tại khoản 8 Điều này th́ nhóm
thành viên c̣n lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 8
Điều này.
10. Các
quyền khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
1. Góp
đủ, đúng hạn số vốn đă cam kết và
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn đă góp vào công ty, trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 và khoản 4
Điều 48 của Luật này.
2. Không
được rút vốn đă góp ra khỏi công ty
dưới mọi h́nh thức, trừ trường
hợp quy định tại các điều 52, 53, 54 và 68
của Luật này.
3. Tuân
thủ Điều lệ công ty.
4. Chấp
hành nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi
nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
a) Vi
phạm pháp luật;
b) Tiến
hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục
vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho
người khác;
c) Thanh toán
khoản nợ chưa đến hạn trước nguy
cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
6. Thực hiện nghĩa vụ
khác theo quy định của Luật này.
1. Thành viên
có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp
của ḿnh, nếu thành viên đó đă bỏ phiếu không
tán thành đối với nghị quyết của Hội
đồng thành viên về vấn đề sau đây:
a) Sửa
đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ
công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của
thành viên, Hội đồng thành viên;
b) Tổ
chức lại công ty;
c) Các
trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ công ty.
Yêu cầu
mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản
và được gửi đến công ty trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết quy
định tại khoản này.
2. Khi có yêu
cầu của thành viên quy định tại khoản 1
Điều này, nếu không thỏa thuận
được về giá th́ công ty phải mua lại
phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị
trường hoặc giá được định theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được yêu cầu. Việc thanh toán chỉ
được thực hiện nếu sau khi thanh toán
đủ phần vốn góp được mua lại, công
ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác.
3.
Trường hợp công ty không mua lại phần vốn
góp theo quy định tại khoản 2 Điều này th́
thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng
phần vốn góp của ḿnh cho thành viên khác hoặc
người khác không phải là thành viên.
1. Trừ
trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 52, khoản 5 và khoản 6 Điều 54 của
Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
của ḿnh cho người khác theo quy định sau đây:
a) Phải
chào bán phần vốn đó cho các thành viên c̣n lại theo
tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp
của họ trong công ty với cùng điều kiện;
b) Chỉ
được chuyển nhượng với cùng
điều kiện chào bán đối với các thành viên c̣n
lại quy định tại điểm a khoản này cho
người không phải là thành viên nếu các thành viên c̣n
lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
2. Thành viên
chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa
vụ đối với công ty tương ứng với
phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về
người mua quy định tại các điểm b, c và
d khoản 1 Điều 49 của Luật này
được ghi đầy đủ vào sổ
đăng kư thành viên.
3.
Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay
đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn
đến chỉ c̣n một thành viên trong công ty, công ty
phải tổ chức hoạt động theo loại h́nh
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và
đồng thời thực hiện đăng kư thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
chuyển nhượng.
1.
Trường hợp thành viên là cá nhân chết th́
người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp
luật của thành viên đó là thành viên của công ty.
Trường hợp thành viên là cá nhân bị Ṭa án tuyên
bố mất tích th́ người quản lư tài sản
của thành viên đó theo quy định của pháp luật
về dân sự là thành viên của công ty.
2.
Trường hợp có thành viên bị hạn chế
hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự th́
quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty
được thực hiện thông qua người giám
hộ.
3. Phần vốn góp của thành viên được công
ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy
định tại Điều 52 và Điều 53 của
Luật này trong các trường hợp sau đây:
a)
Người thừa kế không muốn trở thành thành
viên;
b)
Người được tặng cho theo quy định
tại khoản 5 Điều này không được
Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;
c) Thành viên
là tổ chức đă giải thể hoặc phá sản.
4.
Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá
nhân chết mà không có người thừa kế,
người thừa kế từ chối nhận thừa
kế hoặc bị truất quyền thừa kế th́
phần vốn góp đó được giải quyết
theo quy định của pháp luật về dân sự.
5. Thành viên
có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ
phần vốn góp của ḿnh tại công ty cho người
khác.
Trường
hợp người được tặng cho là vợ,
chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ
hàng đến hàng thừa kế thứ ba th́
đương nhiên là thành viên của công ty. Trường
hợp người được tặng cho là
người khác th́ chỉ trở thành thành viên của công
ty khi được Hội đồng thành viên chấp
thuận.
6. Trường hợp thành viên sử dụng phần
vốn góp để trả nợ th́ người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp
đó theo một trong hai h́nh thức sau đây:
a) Trở thành thành viên của công ty nếu
được Hội đồng thành viên chấp
thuận;
b) Chào bán
và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy
định tại Điều 53 của Luật này.
Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công
ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở
lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp
có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát
phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.
Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện
và chế độ làm việc của Ban kiểm soát,
Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy
định.
1. Hội
đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty,
là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
Điều lệ công ty quy định định kỳ họp
Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi
năm phải họp một lần.
2. Hội
đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau
đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển
và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b)
Quyết định tăng hoặc giảm vốn
điều lệ, quyết định thời
điểm và phương thức huy động thêm
vốn;
c)
Quyết định dự án đầu tư phát triển
của công ty;
d) Quyết
định giải pháp phát triển thị trường,
tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp
đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm
công bố gần nhất của công ty hoặc một
tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy
định tại Điều lệ công ty;
đ)
Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng thành viên; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm, kư và chấm
dứt hợp đồng đối với Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng và người quản lư khác quy định
tại Điều lệ công ty;
e)
Quyết định mức lương, thưởng và
lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, Kế toán trưởng và người quản
lư khác quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua
báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng
và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lư
lỗ của công ty;
h)
Quyết định cơ cấu tổ chức quản lư
công ty;
i)
Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn
pḥng đại diện;
k) Sửa
đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
l)
Quyết định tổ chức lại công ty;
m)
Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá
sản công ty;
n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
3.
Trường hợp cá nhân là thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn bị tạm giam, bị kết án tù
hoặc bị Ṭa án tước quyền hành nghề theo quy
định của Bộ luật h́nh sự, thành viên đó
ủy quyền cho người khác tham gia Hội
đồng thành viên công ty.
1. Hội
đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ
tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có
thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
công ty.
2. Chủ
tịch Hội đồng thành viên có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a)
Chuẩn bị chương tŕnh, kế hoạch hoạt
động của Hội đồng thành viên;
b)
Chuẩn bị chương tŕnh, nội dung, tài liệu
họp Hội đồng thành viên hoặc để
lấy ư kiến các thành viên;
c)
Triệu tập và chủ tŕ cuộc họp Hội
đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy
ư kiến các thành viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực
hiện các nghị quyết của Hội đồng thành
viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên kư các
nghị quyết của Hội đồng thành viên;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
3.
Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng
thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch Hội
đồng thành viên có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4.
Trường hợp vắng mặt hoặc không đủ
năng lực để thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của ḿnh, th́ Chủ tịch Hội
đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản
cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên
theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ
công ty. Trường hợp không có thành viên được
ủy quyền th́ một trong số các thành viên Hội
đồng thành viên triệu tập họp các thành viên c̣n
lại bầu một người trong số các thành viên
tạm thời thực hiện quyền và nghĩa vụ
của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên
tắc đa số quá bán.
1. Hội
đồng thành viên được triệu tập họp
theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm
thành viên quy định tại khoản 8 và khoản 9
Điều 50 của Luật này. Cuộc họp của
Hội đồng thành viên phải được tổ
chức tại trụ sở chính của công ty, trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác.
Chủ
tịch Hội đồng thành viên chuẩn bị
chương tŕnh, nội dung tài liệu và triệu tập
họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền
kiến nghị bổ sung nội dung chương tŕnh
họp bằng văn bản. Kiến nghị phải có
các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, mă
số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập, địa chỉ trụ sở chính
đối với thành viên là tổ chức; họ, tên,
chữ kư của thành viên hoặc người đại
diện theo ủy quyền;
b) Tỷ lệ
phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp;
c) Nội
dung kiến nghị đưa vào chương tŕnh họp;
d) Lư do
kiến nghị.
Chủ
tịch Hội đồng thành viên phải chấp
thuận kiến nghị và bổ sung chương tŕnh
họp Hội đồng thành viên nếu kiến nghị
có đủ nội dung theo quy định được
gửi đến trụ sở chính của công ty chậm
nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội
đồng thành viên; trường hợp kiến nghị
được tŕnh ngay trước khi họp th́ kiến
nghị được chấp thuận nếu đa
số các thành viên dự họp tán thành.
2. Thông báo
mời họp Hội đồng thành viên có thể
bằng giấy mời, điện thoại, fax hoặc
phương tiện điện tử khác do Điều
lệ công ty quy định và được gửi
trực tiếp đến từng thành viên Hội
đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp
phải xác định rơ thời gian, địa điểm
và chương tŕnh họp.
Chương
tŕnh và tài liệu họp phải được gửi cho
thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử
dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết
định về sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty, thông qua phương hướng
phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm,
tổ chức lại hoặc giải thể công ty
phải được gửi đến các thành viên
chậm nhất 07 ngày làm việc trước ngày họp.
Thời hạn gửi các tài liệu khác do Điều
lệ công ty quy định.
3.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
thành viên không triệu tập họp Hội đồng
thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên theo quy
định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 50
của Luật này trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được yêu cầu th́ thành viên, nhóm thành
viên đó triệu tập họp Hội đồng thành
viên.
4.
Trường hợp Điều lệ công ty không quy
định th́ yêu cầu triệu tập họp Hội
đồng thành viên theo quy định tại khoản 3
Điều này phải bằng văn bản và có các
nội dung chủ yếu sau đây:
a)
Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là
cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số quyết
định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính đối với thành viên là tổ chức; tỷ
lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp của từng thành viên yêu
cầu;
b) Lư do yêu cầu triệu tập họp Hội
đồng thành viên và vấn đề cần giải
quyết;
c)
Dự kiến chương tŕnh họp;
d) Họ, tên, chữ kư của từng thành viên yêu
cầu hoặc người đại diện theo ủy
quyền của họ.
5.
Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội
đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy
định tại khoản 4 Điều này th́ Chủ
tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng
văn bản cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được yêu cầu.
Trong các
trường hợp khác, Chủ tịch Hội
đồng thành viên phải triệu tập họp Hội
đồng thành viên trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được yêu cầu.
Trường hợp Chủ tịch Hội
đồng thành viên không triệu tập họp Hội
đồng thành viên theo quy định th́ phải chịu
trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt
hại xảy ra đối với công ty và thành viên có liên
quan của công ty. Trường hợp này, thành viên hoặc
nhóm thành viên đă yêu cầu có quyền triệu tập
họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lư cho
việc triệu tập và tiến hành họp Hội
đồng thành viên sẽ được công ty hoàn
lại.
1.
Cuộc họp Hội đồng thành viên được
tiến hành khi có số thành viên dự họp sở
hữu ít nhất 65% vốn điều lệ; tỷ
lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy
định.
2. Trường hợp Điều lệ không quy
định hoặc không có quy định khác, triệu
tập họp Hội đồng thành viên trong trường hợp
cuộc họp lần thứ nhất không đủ
điều kiện tiến hành theo quy định tại
khoản 1 Điều này th́ được thực
hiện như sau:
a) Triệu tập họp lần thứ hai phải
được thực hiện trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày dự định họp lần thứ
nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên
triệu tập lần thứ hai được tiến
hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít
nhất 50% vốn điều lệ;
b)
Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không
đủ điều kiện tiến hành theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều này
th́ được triệu tập họp lần thứ ba
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
dự định họp lần thứ hai. Trường
hợp này, cuộc họp Hội đồng thành viên
được tiến hành không phụ thuộc số thành
viên dự họp và số vốn điều lệ
được đại diện bởi số thành viên
dự họp.
3. Thành
viên, người đại diện theo ủy quyền
của thành viên phải tham dự và biểu quyết
tại cuộc họp Hội đồng thành viên. Thể
thức tiến hành họp Hội đồng thành viên, h́nh
thức biểu quyết do Điều lệ công ty quy
định.
4.
Trường hợp cuộc họp đủ điều
kiện quy định tại Điều này không hoàn thành
chương tŕnh họp trong thời hạn dự
kiến, th́ có thể kéo dài phiên họp; thời hạn kéo
dài không được quá 30 ngày, kể từ ngày khai
mạc cuộc họp đó.
1. Hội đồng thành viên thông qua các nghị
quyết thuộc thẩm quyền bằng biểu
quyết tại cuộc họp, lấy ư kiến bằng
văn bản hoặc h́nh thức khác do Điều lệ
công ty quy định.
2.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác th́ quyết định về các vấn
đề sau đây phải được thông qua bằng
biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng
thành viên:
a) Sửa đổi, bổ sung nội dung của
Điều lệ công ty quy định tại Điều
25 của Luật này;
b)
Quyết định phương hướng phát triển
công ty;
c)
Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn
nhiệm, băi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc;
d) Thông
qua báo cáo tài chính hằng năm;
đ)
Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
3.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác, nghị quyết của Hội
đồng thành viên được thông qua tại cuộc
họp trong các trường hợp sau đây:
a)
Được số phiếu đại diện ít
nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên
dự họp tán thành, trừ trường hợp quy
định tại điểm b khoản này;
b)
Được số phiếu đại diện ít
nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên
dự họp tán thành đối với quyết
định bán tài sản có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của
công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác
nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công
ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
tổ chức lại, giải thể công ty.
4. Thành
viên được coi là tham dự và biểu quyết
tại cuộc họp Hội đồng thành viên trong
trường hợp sau đây:
a) Tham
dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc
họp;
b)
Ủy quyền cho một người khác tham dự và
biểu quyết tại cuộc họp;
c) Tham
dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực
tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc h́nh
thức điện tử khác;
d)
Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc
họp thông qua thư, fax, thư điện tử.
5.
Nghị quyết của Hội đồng thành viên
được thông qua dưới h́nh thức lấy ư
kiến bằng văn bản khi được số
thành viên sở hữu ít nhất 65% vốn điều
lệ tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều
lệ công ty quy định.
1. Các
cuộc họp Hội đồng thành viên phải
được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi
và lưu giữ dưới h́nh thức điện tử
khác.
2. Biên
bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và
thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên
bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a)
Thời gian và địa điểm họp; mục
đích, chương tŕnh họp;
b)
Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp của thành
viên, người đại diện theo ủy quyền
dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và
ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
của thành viên, người đại diện ủy
quyền của thành viên không dự họp;
c)
Vấn đề được thảo luận và
biểu quyết; tóm tắt ư kiến phát biểu của
thành viên về từng vấn đề thảo luận;
d)
Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ,
không hợp lệ; tán thành, không tán thành đối với
từng vấn đề biểu quyết;
đ)
Các quyết định được thông qua;
e)
Họ, tên, chữ kư của người ghi biên bản và
chủ tọa cuộc họp.
Trường
hợp Điều lệ công ty không quy định hoặc
không có quy định khác th́ thẩm quyền và thể
thức lấy ư kiến thành viên bằng văn bản
để thông qua nghị quyết được thực
hiện theo quy định sau đây:
1.
Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết
định việc lấy ư kiến thành viên Hội
đồng thành viên bằng văn bản để thông
qua quyết định các vấn đề thuộc
thẩm quyền;
2.
Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm
tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo,
tờ tŕnh về nội dung cần quyết định,
dự thảo nghị quyết và phiếu lấy ư
kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên;
3.
Phiếu lấy ư kiến phải có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b)
Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác, tỷ lệ phần vốn của thành viên
Hội đồng thành viên;
c)
Vấn đề cần lấy ư kiến và ư kiến
trả lời tương ứng theo thứ tự tán
thành, không tán thành và không có ư kiến;
d)
Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy
ư kiến về công ty;
đ)
Họ, tên, chữ kư của Chủ tịch Hội
đồng thành viên.
Phiếu
lấy ư kiến có nội dung đầy đủ, có
chữ kư của thành viên công ty và được gửi
về công ty trong thời hạn quy định
được coi là hợp lệ;
4.
Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức
việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết
quả kiểm phiếu, quyết định
được thông qua đến các thành viên trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
thời hạn mà thành viên phải gửi ư kiến về
công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu có giá trị
tương đương biên bản họp Hội
đồng thành viên và phải có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a)
Mục đích, nội dung lấy ư kiến;
b)
Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp của thành
viên, người đại diện theo ủy quyền
đă gửi phiếu lấy ư kiến hợp lệ;
họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp của thành
viên, người đại diện ủy quyền của
thành viên mà không nhận được phiếu lấy ư
kiến hoặc gửi phiếu lấy ư kiến không
hợp lệ;
c)
Vấn đề được lấy ư kiến và
biểu quyết; tóm tắt ư kiến của thành viên
về từng vấn đề lấy ư kiến (nếu
có);
d) Tổng số phiếu lấy ư kiến hợp
lệ, không hợp lệ, không nhận được;
tổng số phiếu lấy ư kiến hợp lệ tán
thành, không tán thành đối với từng vấn
đề biểu quyết;
đ)
Các quyết định được thông qua và tỷ
lệ phiếu biểu quyết tương ứng;
e)
Họ, tên, chữ kư của người kiểm phiếu
và Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người
kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành
viên chịu trách nhiệm liên đới về tính
đầy đủ, chính xác, trung thực của nội dung
báo cáo kết quả kiểm phiếu.
Trường
hợp Điều lệ công ty không có quy định khác,
nghị quyết của Hội đồng thành viên có
hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông
qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi
tại nghị quyết đó.
Trường
hợp thành viên, nhóm thành viên yêu cầu Ṭa án hoặc
Trọng tài hủy bỏ nghị quyết đă
được thông qua th́ nghị quyết đó vẫn có
hiệu lực thi hành cho đến khi có quyết
định của Ṭa án hoặc Trọng tài có hiệu
lực thi hành.
1. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là
người điều hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng thành viên về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của ḿnh.
2. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a)
Tổ chức thực hiện các nghị quyết của
Hội đồng thành viên;
b)
Quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban
hành quy chế quản lư nội bộ của công ty,
trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác;
đ)
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm các chức
danh quản lư trong công ty, trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Kư
kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
Hội đồng thành viên;
g)
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức
công ty;
h) Tŕnh
báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội
đồng thành viên;
i)
Kiến nghị phương án sử dụng lợi
nhuận hoặc xử lư lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển
dụng lao động;
l)
Quyền và nghĩa vụ khác được quy
định tại Điều lệ công ty, hợp
đồng lao động mà Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc kư với công ty theo nghị quyết
của Hội đồng thành viên.
1. Có
đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc
đối tượng không được quản lư doanh
nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều
18 của Luật này.
2. Có
tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị
kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không
có quy định khác.
3.
Đối với công ty con của công ty có phần vốn
góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ th́ ngoài các tiêu chuẩn và
điều kiện quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc không được là vợ hoặc
chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em
ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của
người quản lư công ty mẹ và người
đại diện phần vốn nhà nước tại
công ty đó.
1. Công ty
trả thù lao, tiền lương và thưởng cho
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lư
khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Thù
lao, tiền lương của Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và người quản lư khác được tính
vào chi phí kinh doanh theo quy
định của pháp luật về thuế thu nhập
doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải
được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo
tài chính hằng năm của công ty.
1.
Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các
đối tượng sau đây phải được
Hội đồng thành viên chấp thuận:
a) Thành
viên, người đại diện theo ủy quyền
của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, người đại diện theo pháp luật
của công ty;
b)
Người có liên quan của những người quy
định tại điểm a khoản này;
c) Người quản lư công ty mẹ, người có
thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư công
ty mẹ;
d)
Người có liên quan của người quy định
tại điểm c khoản này.
2.
Người kư kết hợp đồng, giao dịch
phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên,
Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan
đối với hợp đồng, giao dịch đó;
kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo
nội dung chủ yếu của giao dịch dự
định tiến hành. Trường hợp Điều
lệ công ty không quy định khác th́ Hội đồng
thành viên phải quyết định việc chấp
thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo; trong trường hợp này,
hợp đồng, giao dịch được chấp
thuận nếu có sự tán thành của số thành viên
đại diện ít nhất 65% tổng số vốn có
quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp
đồng, giao dịch không được tính vào việc
biểu quyết.
3.
Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử
lư theo quy định của pháp luật khi được
kư kết không đúng quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, gây thiệt hại cho công ty.
Người kư kết hợp đồng, giao dịch, thành
viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó
phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn
trả cho công ty các khoản lợi thu được
từ việc thực hiện hợp đồng, giao
dịch được kư kết không đúng theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này hoặc
gây thiệt hại cho công ty.
1. Công ty có thể tăng vốn
điều lệ trong các
trường hợp sau đây:
a)
Tăng vốn góp của thành viên;
b)
Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
2.
Trường hợp tăng vốn góp của thành viên th́
vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo
tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp
của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên
có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của
ḿnh cho người khác theo quy định tại
Điều 53 của Luật này. Thành viên phản
đối quyết định tăng thêm vốn
điều lệ có thể không góp thêm vốn.
Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành
viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ
lệ tương ứng với phần vốn góp của
họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành
viên không có thỏa thuận khác.
3. Công ty có thể giảm vốn
điều lệ bằng các h́nh thức sau đây:
a) Hoàn
trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ
lệ vốn góp của họ trong vốn điều
lệ của công ty nếu đă hoạt động kinh
doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày
đăng kư doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán
đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đă hoàn trả cho thành viên;
b) Công ty
mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy
định tại Điều 52 của Luật này;
c)
Vốn điều lệ không được các thành viên
thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy
định tại Điều 48 của Luật này.
4. Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty
phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung
chủ yếu sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp;
b)
Vốn điều lệ; số vốn dự định
tăng hoặc giảm;
b)
Thời điểm, lư do và h́nh thức tăng hoặc
giảm vốn;
d)
Họ, tên, chữ kư của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Đối
với trường hợp tăng vốn điều
lệ, kèm theo thông báo phải có nghị quyết và biên
bản họp của Hội đồng thành viên.
Đối với trường hợp giảm vốn
điều lệ, kèm theo thông báo phải có nghị
quyết và biên bản họp của Hội đồng
thành viên và báo cáo tài chính gần nhất. Cơ quan
đăng kư kinh doanh cập nhật thông tin về việc
tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo.
Công ty
chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên
khi kinh doanh có lăi, đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn
trả khác sau khi chia lợi nhuận.
Trường hợp hoàn trả một phần
vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với
quy định tại khoản 3 Điều 68 của
Luật này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái
với quy định tại Điều 69 của Luật
này th́ các thành viên phải hoàn trả cho công ty số
tiền, tài sản khác đă nhận hoặc phải cùng
liên đới chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho
đến khi các thành viên đă hoàn trả đủ số
tiền, tài sản khác đă nhận tương
đương với phần vốn đă giảm hoặc
lợi nhuận đă chia.
1.
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, người đại
diện theo pháp luật, Kiểm soát viên và người
quản lư khác của công ty có trách nhiệm sau đây:
a)
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi
ích hợp pháp tối đa của công ty;
b) Trung
thành với lợi ích của công ty; không sử dụng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty,
không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty
để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích
của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông
báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty
về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan
của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần,
phần vốn góp chi phối;
d)
Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ công ty.
2. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc không
được tăng lương, trả thưởng khi
công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản
nợ đến hạn.
3.
Văn bản thông báo người có liên quan theo điểm
c khoản 1 Điều này bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần
vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời
điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ
phần đó;
b) Tên, mă
số doanh nghiệp địa chỉ trụ sở chính,
của doanh nghiệp mà những người có liên quan
của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng
cổ phần hoặc phần vốn góp trên 10% vốn
điều lệ.
4.
Việc kê khai quy định tại khoản 1 và khoản 3
Điều này phải được thực hiện trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh
hoặc thay đổi lợi ích liên quan. Công ty phải tập
hợp và cập nhật danh sách những người có
liên quan của công ty và các giao dịch của họ với
công ty. Danh sách này phải được lưu giữ
tại trụ sở chính của công ty. Thành viên,
người quản lư, Kiểm soát viên của công ty và
người đại diện theo ủy quyền của
họ có quyền xem, trích lục và sao một phần
hoặc toàn bộ nội dung thông tin quy định tại
khoản 1 và khoản 3 Điều này trong giờ làm
việc theo tŕnh tự, thủ tục quy định
tại Điều lệ công ty.
1. Thành viên công ty tự ḿnh hoặc nhân danh công ty
khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, người đại
diện theo pháp luật và cán bộ quản lư khác vi
phạm nghĩa vụ của người quản lư trong
các trường hợp sau đây:
a) Vi
phạm quy định tại Điều 71 của
Luật này;
b) Không
thực hiện đúng và đầy đủ hoặc
thực hiện trái với quy định của pháp
luật hoặc Điều lệ công ty về các quyền
và nghĩa vụ được giao; không thực hiện, thực hiện không
đầy đủ, không kịp thời nghị quyết
của Hội đồng thành viên;
c)
Trường hợp khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ công ty.
2. Tŕnh
tự, thủ tục khởi kiện thực hiện
tương ứng theo quy định của pháp luật
về tố tụng dân sự.
3. Chi phí
khởi kiện trong trường hợp thành viên khởi
kiện nhân danh công ty được tính vào chi phí của
công ty, trừ trường hợp thành viên khởi kiện
bị bác yêu cầu khởi kiện.
1. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh
nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm
chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở
hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn
điều lệ của công ty.
2. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
3. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên không
được quyền phát hành cổ phần.
1.
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên tại thời điểm
đăng kư doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản
do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều
lệ công ty.
2.
Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng
loại tài sản như đă cam kết khi đăng kư
thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp.
3.
Trường hợp không góp đủ vốn điều
lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2
Điều này, chủ sở hữu công ty phải
đăng kư điều chỉnh vốn điều
lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải
góp đủ vốn điều lệ. Trường
hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách
nhiệm tương ứng với phần vốn góp
đă cam kết đối với các nghĩa vụ tài
chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi
công ty đăng kư thay đổi vốn điều
lệ.
4.
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của ḿnh đối với các nghĩa
vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do
không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn
điều lệ.
1.
Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền
sau đây:
a)
Quyết định nội dung Điều lệ công ty,
sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b)
Quyết định chiến lược phát triển và
kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
c)
Quyết định cơ cấu tổ chức quản lư
công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm
người quản lư công ty;
d)
Quyết định dự án đầu tư phát
triển;
đ)
Quyết định các giải pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và công nghệ;
e) Thông
qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng
khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị
bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá
trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều
lệ công ty;
g)
Quyết định bán tài sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của
công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác
nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công
ty;
h)
Quyết định tăng vốn điều lệ
của công ty; chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty
cho tổ chức, cá nhân khác;
i)
Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công
ty khác;
k)
Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh
doanh của công ty;
l)
Quyết định việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
m)
Quyết định tổ chức lại, giải thể
và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu
hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi
công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
o)
Quyền khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
2.
Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau
đây:
a)
Quyết định nội dung Điều lệ công ty,
sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b)
Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản
trị nội bộ công ty, trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác;
c)
Quyết định tăng vốn điều lệ,
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
vốn điều lệ của công ty cho tổ chức,
cá nhân khác;
d)
Quyết định việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
đ)
Quyết định tổ chức lại, giải thể
và yêu cầu phá sản công ty;
e) Thu
hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi
công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
g)
Quyền khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
1. Góp
đầy đủ và đúng hạn vốn điều
lệ công ty.
2. Tuân
thủ Điều lệ công ty.
3.
Phải xác định và tách biệt tài sản của
chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty.
Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các
chi tiêu của cá nhân và gia đ́nh ḿnh với các chi tiêu trên
cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc.
4. Tuân
thủ quy định của pháp luật về hợp
đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay,
cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và
chủ sở hữu công ty.
5. Chủ sở hữu công ty chỉ được
quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ vốn điều
lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường
hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ đă góp ra khỏi công ty dưới h́nh
thức khác th́ chủ sở hữu và cá nhân, tổ
chức có liên quan phải liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty.
6.
Chủ sở hữu công ty không được rút lợi
nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
7. Thực
hiện nghĩa vụ khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
1. Trường hợp chủ
sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho
một phần vốn điều lệ cho tổ chức
hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên
mới, công ty phải tổ chức hoạt động
theo loại h́nh công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng
thời thực hiện đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp với Cơ quan
đăng kư kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng
cho hoặc kết nạp thành viên mới.
2. Trường hợp chủ
sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, bị
kết án tù hoặc bị Ṭa án tước quyền hành
nghề theo quy định của pháp luật, thành viên
đó ủy quyền cho người khác thực hiện
quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công
ty.
3. Trường hợp chủ
sở hữu công ty là cá nhân chết th́ người
thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ
sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải
tổ chức hoạt động theo loại h́nh doanh
nghiệp tương ứng và đăng kư thay đổi
nội dung đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải
quyết thừa kế.
Trường hợp chủ
sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người
thừa kế, người thừa kế từ chối
nhận thừa kế hoặc bị truất quyền
thừa kế th́ phần vốn góp của chủ sở
hữu được giải quyết theo quy định
của pháp luật về dân sự.
4. Trường hợp chủ
sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc
bị mất năng lực hành vi dân sự th́ quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
được thực hiện thông qua người giám
hộ.
5. Trường hợp chủ
sở hữu công ty là tổ chức bị giải thể
hoặc phá sản th́ người nhận chuyển
nhượng phần vốn góp của chủ sở
hữu sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc
thành viên công ty. Công ty phải tổ chức hoạt
động theo loại h́nh doanh nghiệp tương
ứng và đăng kư thay đổi nội dung
đăng kư doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
1. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ
chức làm chủ sở hữu được tổ
chức quản lư và hoạt động theo một trong hai
mô h́nh sau đây:
a)
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và Kiểm soát viên;
b)
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và Kiểm soát viên.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không
quy định th́ Chủ tịch Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại
diện theo pháp luật của công ty.
3.
Trường hợp Điều lệ công ty không quy
định khác, th́ chức năng, quyền và nghĩa
vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của
Luật này.
1. Thành
viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công
ty bổ nhiệm, miễn
nhiệm gồm
từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không
quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ
sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ
quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước
pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.
Quyền, nghĩa vụ và quan hệ làm việc của
Hội đồng thành viên đối với chủ
sở hữu công ty được thực hiện theo quy
định tại Điều lệ công ty và pháp luật
có liên quan.
3.
Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở
hữu bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội
đồng thành viên bầu theo nguyên tắc quá bán, theo tŕnh
tự, thủ tục quy định tại Điều
lệ công ty. Trường hợp Điều lệ công ty
không có quy định khác, th́ nhiệm kỳ, quyền và
nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng
thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 57
và quy định khác có liên quan của Luật này.
4.
Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp
Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định
tại Điều 58 của Luật này.
5.
Cuộc họp của Hội đồng thành viên
được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba
tổng số thành viên dự họp. Trường hợp
Điều lệ công ty không có quy định khác th́
mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị
như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua
quyết định theo h́nh thức lấy ư kiến
bằng văn bản.
6.
Nghị quyết của Hội đồng thành viên
được thông qua khi có hơn một nửa số
thành viên dự họp tán thành. Việc sửa đổi,
bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công
ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ vốn điều lệ của công ty phải
được ít nhất ba phần tư số thành viên
dự họp tán thành.
Nghị quyết của Hội đồng thành viên có
hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày ghi tại nghị quyết đó,
trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác.
7. Các cuộc họp của Hội đồng thành
viên phải được ghi biên bản, có thể
được ghi âm hoặc ghi và lưu giữ
dưới h́nh thức điện tử khác. Nội dung
biên bản họp Hội đồng thành viên áp dụng
theo quy định tại Điều 61 của Luật này.
1.
Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ
nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở
hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ
quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước
pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao theo quy định của Luật này,
pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
2. Quyền,
nghĩa vụ và chế độ làm việc của
Chủ tịch công ty đối với chủ sở
hữu công ty được thực hiện theo quy
định tại Điều lệ công ty, Luật này và pháp
luật có liên quan.
3.
Quyết định của Chủ tịch công ty về
thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ
sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày
được chủ sở hữu công ty phê duyệt,
trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác.
1.
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm
để điều hành hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty về việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của ḿnh. Chủ tịch Hội
đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc trừ
trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty
có quy định khác.
2. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a)
Tổ chức thực hiện quyết định của
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
b)
Quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban
hành quy chế quản lư nội bộ của công ty;
đ)
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm người
quản lư trong công ty, trừ các đối tượng
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty;
e) Kư
kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty;
g)
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức
công ty;
h) Tŕnh
báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
i)
Kiến nghị phương án sử dụng lợi
nhuận hoặc xử lư lỗ trong kinh doanh;
k)
Tuyển dụng lao động;
l)
Quyền và nghĩa vụ khác được quy
định tại Điều lệ công ty, hợp đồng
lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc kư với Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không
thuộc đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 18 của Luật này;
b) Có
tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong
quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều
lệ công ty không có quy định khác.
1.
Chủ sở hữu công ty quyết định số
lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát
viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm và việc thành
lập Ban kiểm soát. Kiểm soát viên chịu trách
nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu
công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của ḿnh.
2.
Kiểm soát viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a)
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng
của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong tổ
chức thực hiện quyền chủ sở hữu,
trong quản lư điều hành công việc kinh doanh của
công ty;
b)
Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo t́nh h́nh kinh doanh, báo
cáo đánh giá công tác quản lư và
các báo cáo khác trước khi tŕnh chủ sở hữu công
ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; tŕnh chủ
sở hữu công ty báo cáo thẩm định;
c)
Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp
sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức
quản lư, điều hành công việc kinh doanh của công
ty;
d) Xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào
của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh,
văn pḥng đại diện của công ty. Thành viên
Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và người
quản lư khác có nghĩa vụ cung cấp đầy
đủ, kịp thời các thông tin về thực
hiện quyền chủ sở hữu, về quản lư,
điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty
theo yêu cầu của Kiểm soát viên;
đ)
Tham dự và thảo luận tại các cuộc họp
Hội đồng thành viên và các cuộc họp khác trong
công ty;
e)
Quyền và nghĩa vụ khác quy định tại
Điều lệ công ty hoặc theo yêu cầu, quyết
định của chủ sở hữu công ty.
3.
Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều
kiện sau đây:
a) Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không
thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 18 của Luật này;
b) Không
phải là người có liên quan của thành viên Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, người có thẩm
quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên;
c) Có
tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp
về kế toán, kiểm toán hoặc tŕnh độ chuyên
môn, kinh nghiệm thực tế trong ngành, nghề kinh doanh
của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác
quy định tại Điều lệ công ty.
1. Tuân
thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết
định của chủ sở hữu công ty trong việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao.
2.
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi
ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở
hữu công ty.
3. Trung
thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu
công ty; không
sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh
của công ty, lạm dụng địa vị, chức
vụ và sử
dụng tài
sản của công ty để tư lợi hoặc
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông
báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty
về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan
của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần,
phần vốn góp chi phối. Thông báo này được
niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công
ty.
5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật
này và Điều lệ công ty.
1.
Người quản lư công ty và Kiểm soát viên
được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo
kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
2.
Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù
lao, tiền lương
và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền
lương và lợi ích khác của người quản lư
công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh
doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan
và được thể hiện thành mục riêng trong báo
cáo tài chính hằng năm của công ty.
1. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm
chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc.
2.
Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê
người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc.
3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc được quy
định tại Điều lệ công ty, hợp
đồng lao động mà Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc kư với Chủ tịch công ty.
1. Trường hợp
Điều lệ công ty không có quy định khác, hợp
đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở
hữu với những
người sau
đây phải được Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và Kiểm soát viên xem xét quyết
định:
a)
Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của
chủ sở hữu công ty;
b) Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
c)
Người có liên quan của những người quy
định tại điểm b khoản này;
d)
Người quản lư của chủ sở hữu công ty,
người có thẩm quyền bổ nhiệm những
người quản lư đó;
đ)
Người có liên quan của những người quy
định tại điểm d khoản này.
Người
kư kết hợp đồng phải thông báo cho Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên về các
đối tượng có liên quan đối với hợp
đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự
thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ
yếu của giao dịch đó.
2.
Trường hợp Điều lệ công ty không có
quy định khác, Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát
viên phải quyết định việc chấp thuận
hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo theo
nguyên tắc đa số, mỗi người có một
phiếu biểu quyết; người có lợi ích liên quan
không có quyền biểu quyết.
3.
Hợp đồng, giao dịch quy định tại
khoản 1 Điều này chỉ được chấp
thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các bên
kư kết hợp đồng hoặc thực hiện giao
dịch là những chủ thể pháp lư độc lập,
có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng
biệt;
b) Giá
sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch
là giá thị trường tại thời điểm
hợp đồng được kư kết hoặc giao
dịch được thực hiện;
c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ
đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4
Điều 76 của Luật này.
4.
Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử
lư theo quy định của pháp luật nếu
được kư kết không đúng quy định tại
các
khoản 1, 2 và 3 Điều này, gây thiệt
hại cho công ty. Người kư hợp đồng và người có liên quan là các bên
của hợp đồng liên đới chịu trách
nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho công
ty các khoản lợi thu được từ việc
thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
5.
Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở
hữu với chủ sở hữu công ty hoặc
người có liên quan của chủ
sở hữu công ty phải được ghi chép lại
và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.
1. Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên thay
đổi vốn
điều lệ trong các
trường hợp sau đây:
a) Hoàn
trả một phần vốn góp trong vốn điều
lệ của công ty nếu đă hoạt động kinh
doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày
đăng kư doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán
đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đă hoàn trả cho chủ sở hữu;
b)
Vốn điều lệ không được chủ
sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng
hạn theo quy định tại Điều 74 của
Luật này.
2. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn
điều lệ bằng việc chủ sở hữu
công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm
vốn góp của người khác. Chủ sở hữu
quyết định h́nh thức tăng và mức tăng
vốn điều lệ.
3.
Trường hợp tăng vốn điều lệ
bằng việc huy động thêm phần vốn góp
của người khác, công ty phải tổ chức
quản lư theo một trong hai loại h́nh sau đây:
a) Công ty trách nhiệm hai thành viên
trở lên và công ty
phải thông báo
thay đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Công ty cổ phần theo quy
định tại Điều 196 của Luật này.
1. Doanh nghiệp nhà nước
được tổ chức quản lư theo quy định
tại Chương này, các quy định tương
ứng tại mục 2 Chương III và các quy định
khác có liên quan của Luật này. Trường hợp có
sự khác nhau giữa quy định của Chương IV
với Chương III và các quy định có liên quan khác
của Luật này, th́ áp dụng quy định tại
Chương này.
2. Việc tổ chức quản
lư doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
dưới 100% vốn điều lệ thực hiện
theo các quy định tương ứng tại mục 1
Chương III và Chương V của Luật này.
Cơ quan đại diện
chủ sở hữu quyết định tổ chức
quản lư doanh nghiệp nhà nước dưới h́nh
thức công ty trách nhiệm hữu hạn theo một trong
hai mô h́nh quy định tại khoản 1 Điều 78
của Luật này.
1. Hội đồng thành viên nhân danh công ty thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty theo quy
định của Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
2. Hội
đồng thành viên bao gồm Chủ tịch và các thành viên
khác, số lượng không quá 07
người. Thành viên Hội đồng thành viên làm
việc theo chế độ chuyên trách và do cơ quan
đại diện chủ sở hữu quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
hoặc khen thưởng, kỷ luật.
3.
Nhiệm kỳ của Chủ tịch và thành viên khác
của Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Thành
viên Hội đồng thành viên có thể được
bổ nhiệm lại nhưng chỉ được
bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên
của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ.
1. Hội
đồng thành viên nhân danh công ty thực hiện các
quyền, nghĩa vụ của chủ sở
hữu, cổ đông, thành viên đối với công ty do
công ty làm chủ sở hữu hoặc sở hữu cổ phần, phần vốn góp.
2. Hội đồng thành viên có
các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định các nội
dung theo quy định tại Luật quản lư, sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
b) Quyết định thành
lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh,
văn pḥng đại diện và các đơn vị
hạch toán phụ thuộc;
c) Quyết định kế
hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm, chủ
trương phát triển thị trường, tiếp
thị và công nghệ của công ty;
d) Tổ chức hoạt
động kiểm toán nội bộ và quyết
định thành lập đơn vị kiểm toán
nội bộ của công ty.
đ) Quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này,
pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
1. Có tŕnh
độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong
quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động
của doanh nghiệp.
2. Không phải là vợ hoặc
chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em
ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của
người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan đại
diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng
thành viên; Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công
ty; Kiểm soát viên công ty.
3. Không phải là cán bộ, công
chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xă hội hoặc không phải là người quản lư,
điều hành tại doanh nghiệp thành viên.
4. Chưa từng bị cách
chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công
ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, Phó Tổng giám
đốc của doanh nghiệp nhà nước.
5. Các tiêu chuẩn và điều
kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
1. Chủ tịch và thành viên khác của
Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm trong
những trường hợp sau đây:
a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và điều kiện
quy định tại Điều 92 của Luật này;
b) Có
đơn xin từ chức và được cơ quan
đại diện chủ sở hữu chấp thuận
bằng văn bản;
c) Có
quyết định điều chuyển, bố trí công
việc khác hoặc nghỉ hưu;
d) Không
đủ năng lực, tŕnh độ đảm
nhận công việc được giao; bị mất
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự;
đ) Không
đủ sức khỏe hoặc không c̣n uy tín để
giữ chức vụ thành viên Hội đồng thành viên.
2. Chủ
tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên
bị cách chức trong những trường hợp sau
đây:
a) Công ty
không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch
hằng năm, không bảo toàn và phát triển vốn
đầu tư theo yêu cầu của cơ quan đại
diện chủ sở hữu mà không giải tŕnh
được nguyên nhân khách quan hoặc giải tŕnh nguyên
nhân không được cơ quan đại diện
chủ sở hữu chấp thuận;
b) Bị
truy tố và bị Ṭa án tuyên là có tội;
c) Không
trung thực trong thực thi quyền, nghĩa vụ
hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ,
sử dụng tài sản của công ty để tư
lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ
chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực t́nh h́nh tài chính và
kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có
quyết định miễn nhiệm, cách chức, cơ
quan đại diện chủ sở hữu xem xét,
quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm
người khác thay thế.
1. Chủ tịch Hội
đồng thành viên do cơ quan đại diện chủ
sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch Hội
đồng thành viên không được kiêm Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc công ty của công ty ḿnh và các
doanh nghiệp khác.
2. Chủ tịch Hội
đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch
hoạt động hằng quư và
hằng năm của Hội đồng thành viên;
b) Chuẩn
bị chương tŕnh, tài liệu cuộc họp hoặc
lấy ư kiến Hội đồng thành viên;
c) Triệu tập và chủ tŕ
cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc lấy
ư kiến các thành viên Hội đồng thành viên;
d) Tổ chức thực hiện
các nghị quyết của cơ quan
đại diện chủ sở hữu và nghị
quyết Hội đồng thành viên;
đ) Tổ chức giám sát,
trực tiếp giám sát và đánh giá kết quả thực
hiện mục tiêu chiến lược, kết quả
hoạt động của công ty, kết quả quản lư
điều hành của Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc công ty;
e) Tổ chức công bố, công
khai thông tin về công ty theo quy định của pháp
luật; chịu trách nhiệm về tính đầy
đủ, kịp thời, chính xác, trung thực và tính
hệ thống của thông tin được công bố;
g) Quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này,
pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
3. Ngoài các trường hợp quy
định tại Điều 93 của Luật này,
Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể bị
miễn nhiệm, cách chức nếu không thực hiện
được các nhiệm vụ quy định tại
khoản 2 Điều này.
1. Tham
dự cuộc họp Hội đồng thành viên, thảo
luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn
đề thuộc thẩm quyền của Hội
đồng thành viên.
2. Kiểm
tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ ghi
chép và theo dơi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính
hằng năm, sổ biên bản họp Hội
đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác
của công ty.
3. Quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của Luật này, pháp luật có liên quan và
Điều lệ công ty.
1. Tuân
thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết
định của chủ sở hữu công ty.
2. Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ một cách trung
thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo
đảm tối đa lợi ích hợp pháp của công ty
và Nhà nước.
3. Trung
thành với lợi ích của công ty và Nhà nước; không
sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh
của công ty, địa vị, chức vụ, tài sản của công ty
để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi
ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo
kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty
về các doanh nghiệp mà ḿnh và
người có liên quan làm chủ sở hữu hoặc có cổ
phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết
tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
5. Chấp
hành các nghị quyết của Hội đồng thành viên.
6. Chịu
trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa công ty
thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành
kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ
lợi ích của công ty và gây
thiệt hại cho người khác; thanh toán các khoản
nợ chưa đến hạn khi có nguy cơ rủi ro
tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
7.
Trường hợp phát hiện thành viên Hội
đồng thành viên có hành vi vi phạm nghĩa vụ trong
thực hiện quyền và nghĩa vụ được
giao th́ thành viên khác của Hội
đồng thành viên có nghĩa vụ báo cáo bằng văn
bản với cơ quan đại diện chủ sở
hữu; yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm và có giải
pháp khắc phục hậu quả.
1. Hội
đồng thành viên làm việc theo chế độ
tập thể; họp ít nhất một lần trong
một quư để xem xét và quyết định những
vấn đề thuộc quyền, nghĩa vụ
của ḿnh. Đối với những vấn đề
không yêu cầu thảo luận th́ Hội đồng thành
viên có thể lấy ư kiến các thành viên bằng văn
bản theo quy định tại Điều lệ công ty.
Hội
đồng thành viên có thể họp bất thường
để giải quyết những vấn đề
cấp bách theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty
hoặc theo đề nghị của Chủ tịch
Hội đồng thành viên hoặc trên 50% tổng số
thành viên Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc.
2. Chủ
tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên
được Chủ tịch Hội đồng thành viên
ủy quyền có trách nhiệm chuẩn bị chương
tŕnh, nội dung tài liệu, triệu tập và chủ tŕ
cuộc họp Hội đồng thành viên. Các thành viên
Hội đồng thành viên có quyền kiến nghị
bằng văn bản về chương tŕnh họp. Nội dung và các tài liệu cuộc
họp phải gửi đến các thành viên Hội
đồng thành viên và các đại biểu
được mời dự họp, nếu có
trước ngày họp ít nhất 03 ngày làm việc. Tài liệu sử
dụng trong cuộc họp liên quan đến việc
kiến nghị cơ quan đại diện chủ sở
hữu công ty sửa đổi, bổ sung Điều
lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển
công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức
lại hoặc giải thể công ty phải
được gửi đến các thành viên chậm
nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp.
3. Thông báo
mời họp có thể bằng giấy mời,
điện thoại, fax hoặc các phương tiện
điện tử khác và được gửi trực
tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành
viên và đại biểu khác được mời dự họp. Nội dung thông báo mời
họp phải xác định rơ thời gian, địa
điểm và chương tŕnh họp. H́nh thức họp
trực tuyến có thể được áp dụng khi
cần thiết.
4. Cuộc
họp lấy ư kiến các thành viên của Hội
đồng thành viên hợp lệ khi có ít nhất hai
phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành
viên tham dự. Nghị quyết của Hội đồng
thành viên được thông qua khi có quá nửa tổng số thành viên tham dự biểu
quyết tán thành; trường hợp có số
phiếu ngang nhau th́ nội dung có phiếu tán thành của
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
người được Chủ tịch Hội
đồng thành viên ủy quyền chủ tŕ cuộc
họp là nội dung được thông qua. Thành viên
Hội đồng thành viên có quyền bảo lưu ư
kiến của ḿnh và kiến nghị lên cơ quan đại diện chủ
sở hữu công ty.
5. Trường
hợp lấy ư kiến các thành viên Hội đồng thành
viên bằng văn bản th́ nghị quyết của
Hội đồng thành viên được thông qua khi có
hơn một nửa tổng số thành viên tán thành.
Nghị quyết có thể được thông qua
bằng cách sử dụng nhiều bản sao của cùng
một văn bản nếu mỗi bản sao đó có ít
nhất một chữ kư của thành viên Hội
đồng thành viên.
6. Căn
cứ vào nội dung và chương tŕnh cuộc họp, khi
xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên có
quyền hoặc có trách nhiệm mời đại diện
có thẩm quyền của các cơ quan, tổ chức có
liên quan tham dự và thảo luận các vấn đề
cụ thể trong chương tŕnh cuộc họp. Đại diện các cơ quan,
tổ chức được mời dự họp có
quyền phát biểu ư kiến nhưng không tham gia biểu
quyết. Các ư kiến phát biểu của đại
diện được mời dự họp
được ghi đầy đủ vào biên bản
của cuộc họp.
7. Nội
dung các vấn đề thảo luận, các ư kiến phát
biểu, kết quả biểu quyết, các quyết
định được Hội đồng thành viên thông
qua và kết luận của các cuộc họp của
Hội đồng thành viên phải được ghi biên
bản. Chủ tọa và thư kư cuộc họp phải
liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và
tính trung thực của biên bản họp Hội
đồng thành viên. Biên bản họp Hội đồng
thành viên phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc
cuộc họp. Biên bản
phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian, địa điểm, mục đích,
chương tŕnh họp; danh sách thành viên dự họp;
vấn đề được thảo luận và
biểu quyết; tóm tắt ư kiến phát biểu của
thành viên về từng vấn đề thảo luận;
b) Số
phiếu biểu quyết tán thành và không tán thành đối
với trường hợp không áp dụng phương
thức bỏ phiếu trắng hoặc số phiếu
biểu quyết tán thành, không tán thành và không có ư kiến
đối với trường hợp có áp dụng
phương thức bỏ phiếu trắng;
c) Các
quyết định được thông qua; họ, tên,
chữ kư của thành viên dự họp.
8. Thành viên
Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu Giám
đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lư, điều hành trong
công ty, công ty con do công ty nắm 100% vốn điều
lệ, người đại diện phần vốn góp
của công ty tại các doanh nghiệp khác
cung cấp các thông tin, tài liệu về t́nh h́nh tài chính,
hoạt động của doanh nghiệp theo quy
chế thông tin do Hội đồng thành viên quy định
hoặc theo nghị quyết của Hội đồng
thành viên. Người được yêu cầu cung cấp
thông tin phải cung cấp kịp thời, đầy
đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu
của thành viên Hội đồng thành viên, trừ
trường hợp Hội đồng thành viên có quyết
định khác.
9. Hội
đồng thành viên sử dụng bộ máy điều
hành, bộ phận giúp việc (nếu có) và con
dấu của công ty để thực hiện
nhiệm vụ của ḿnh.
10. Chi phí
hoạt động của Hội đồng thành viên,
tiền lương, phụ cấp và thù lao khác
được tính vào chi phí quản lư công ty.
11.
Trường hợp cần thiết, Hội đồng
thành viên tổ chức việc lấy ư kiến các chuyên gia
tư vấn trong nước và ngoài
nước trước khi quyết định các vấn
đề quan trọng thuộc thẩm quyền của
Hội đồng thành viên. Chi phí lấy ư kiến chuyên gia
tư vấn được quy định tại quy chế quản lư tài chính
của công ty.
12. Nghị quyết của Hội
đồng thành viên có hiệu lực kể từ ngày được
thông qua hoặc từ ngày có
hiệu lực ghi trong nghị quyết đó, trừ các trường hợp
phải được cơ quan đại diện
chủ sở hữu chấp thuận.
1. Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện
chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định
của pháp luật. Chủ tịch công ty có nhiệm kỳ
không quá 05 năm. Chủ
tịch công ty có thể được bổ nhiệm
lại nhưng không quá hai nhiệm kỳ. Tiêu chuẩn, điều kiện
và các trường hợp miễn nhiệm, cách chức
Chủ tịch công ty được thực hiện theo
quy định tại Điều 92 và Điều 93
của Luật này.
2. Chủ
tịch công ty thực hiện các quyền, nghĩa vụ của người
đại diện chủ sở hữu trực tiếp
tại công ty theo quy định của Luật
quản lư, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp; các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định tại Điều 91 và Điều 96 của
Luật này.
3. Tiền
lương, thưởng và quyền lợi khác của
Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện
chủ sở hữu quyết định và
được tính vào chi phí quản lư công ty.
4. Chủ
tịch công ty sử dụng bộ máy quản lư,
điều hành, bộ phận giúp việc (nếu có) và con
dấu của công ty để thực hiện
quyền và nghĩa vụ của ḿnh. Trường hợp
cần thiết, Chủ tịch công ty tổ chức
việc lấy ư kiến các chuyên gia tư vấn trong và
ngoài nước trước khi quyết định các
vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ư kiến chuyên
gia tư vấn được quy định tại quy chế quản lư tài chính
của công ty.
5. Các
quyết định thuộc thẩm quyền quy
định tại khoản 2 Điều này phải
được lập thành văn bản, kư tên với
chức danh Chủ tịch công ty bao gồm cả trường hợp Chủ
tịch công ty kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc.
6. Quyết định của Chủ tịch công ty có hiệu
lực kể từ ngày kư hoặc từ ngày có hiệu
lực ghi trong quyết định đó, trừ
trường hợp phải được cơ quan
đại diện chủ sở hữu chấp thuận.
7.
Trường hợp Chủ tịch công ty vắng mặt ở Việt Nam
trên 30 ngày th́ phải ủy quyền bằng văn bản
cho người khác thực hiện một số quyền,
nghĩa vụ của Chủ tịch công
ty; việc ủy quyền phải được thông báo
kịp thời bằng văn bản đến cơ quan
đại diện chủ sở hữu. Các
trường hợp ủy quyền khác thực hiện
theo quy định tại quy chế quản lư nội
bộ của công ty.
1. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc công ty do Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ
nhiệm hoặc thuê theo phương án nhân sự đă
được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận. Công ty
có một hoặc một số Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
Số lượng, thẩm quyền bổ nhiệm Phó
Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc
quy định tại Điều lệ công ty. Quyền và
nghĩa vụ của Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám
đốc quy định tại Điều lệ công ty
hoặc hợp đồng lao động.
2. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc có nhiệm
vụ điều hành các hoạt động hằng ngày của công ty và có các
quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ
chức thực hiện và đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch, phương án kinh doanh,
kế hoạch đầu tư của công ty;
b) Tổ
chức thực hiện và đánh giá kết quả
thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty và của cơ quan đại
diện chủ sở hữu công ty;
c)
Quyết định các công việc hằng ngày
của công ty;
d) Ban hành
quy chế quản lư nội bộ của công ty
đă được Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty
chấp thuận;
đ) Kư
hợp đồng, thỏa thuận nhân danh công ty, trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty;
e) Bổ
nhiệm, thuê, miễn nhiệm, cách chức, chấm
dứt hợp đồng đối với các chức danh
quản lư trong công ty, trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty;
g)
Tuyển dụng lao động;
h) Lập
và tŕnh Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty báo cáo định kỳ hằng quư,
hằng năm về kết quả thực hiện
mục tiêu kế hoạch kinh doanh, và báo cáo tài chính hằng
năm;
i) Kiến
nghị phương án tổ chức lại công ty, khi xét
thấy cần thiết;
k) Kiến
nghị phân bổ và sử dụng lợi nhuận
sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
l) Quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật và Điều lệ công
ty.
1. Có tŕnh
độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong
quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.
2. Không
phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi,
mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em
ruột của người
đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan đại diện chủ sở
hữu.
3. Không
phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi,
mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em
ruột của thành viên Hội đồng thành viên.
4. Không
phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi,
mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em
ruột của Phó Tổng giám đốc, Phó Giám
đốc và Kế toán trưởng của công
ty.
5. Không
phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi,
mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể,
chị dâu, em dâu của Kiểm soát viên công ty.
6. Không đồng thời là cán
bộ, công chức trong cơ quan nhà nước hoặc tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xă hội.
7. Chưa từng bị cách
chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám
đốc, Phó Tổng giám
đốc hoặc Phó Giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp
nhà nước khác.
8. Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc của doanh nghiệp khác.
9. Các tiêu
chuẩn, điều kiện khác quy
định tại Điều lệ công ty.
1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc bị
miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không c̣n đủ tiêu chuẩn và điều kiện
quy định tại Điều 100 của Luật này;
b) Có
đơn xin nghỉ việc.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc bị
cách chức trong các trường hợp sau đây:
a) Doanh
nghiệp không bảo toàn được vốn theo quy
định pháp luật;
b) Doanh
nghiệp không hoàn thành các mục tiêu kế hoạch kinh
doanh hằng năm;
c) Không có
đủ tŕnh độ và năng lực đáp ứng yêu
cầu của chiến lược phát triển và kế
hoạch kinh doanh mới của doanh nghiệp;
d) Doanh
nghiệp vi phạm pháp luật hoặc có hoạt
động kinh doanh trái với quy định của pháp
luật;
đ) Vi
phạm một trong số các nghĩa vụ của
người quản lư quy định tại Điều 96
của Luật này;
e) Các
trường hợp khác quy định tại Điều
lệ công ty.
3. Trường
hợp miễn nhiệm, cách chức đối với Phó
Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng và người quản lư công ty khác do
Điều lệ công ty quy định.
1. Căn
cứ quy mô của công ty, cơ quan
đại diện chủ sở hữu quyết
định bổ nhiệm 01 Kiểm soát viên hoặc thành
lập Ban kiểm soát gồm 03
đến 05 Kiểm
soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm
soát viên không quá 05 năm và được bổ nhiệm
lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ
nhiệm làm Kiểm soát viên của một công
ty không quá 02 nhiệm kỳ.
2. Ban
kiểm soát có các quyền và nghĩa
vụ sau đây:
a) Giám sát
việc tổ chức thực hiện chiến
lược phát triển, kế hoạch kinh doanh, thực
hiện các mục tiêu chiến lược và mục tiêu
kế hoạch của công ty;
b) Giám sát và đánh giá việc
thực hiện các quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành
viên và Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc công ty;
c) Giám sát
và đánh giá hiệu lực và mức độ tuân thủ
quy chế kiểm toán nội bộ, quy chế quản lư
và pḥng ngừa rủi ro, quy chế báo cáo và các quy chế
quản trị nội bộ khác của công ty;
d) Giám sát tính hợp pháp, tính hệ thống và trung
thực trong công tác kế toán, sổ kế toán, trong
nội dung báo cáo tài chính, các phụ lục và tài liệu
liên quan;
đ) Giám
sát các giao dịch của công ty với các bên có liên quan;
e) Giám sát
thực hiện các dự án đầu tư lớn, giao
dịch mua, bán và giao dịch kinh
doanh khác có quy mô lớn hoặc giao dịch kinh doanh bất
thường của công ty;
g) Lập
và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về các
nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d,
đ và e khoản này cho cơ quan đại diện
chủ sở hữu và Hội đồng thành viên;
h) Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo yêu cầu của
cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc
quy định tại Điều lệ công ty.
3. Tiền
lương, thưởng của Kiểm
soát viên do cơ quan đại diện chủ sở
hữu quyết định và chi trả.
4. Chính
phủ quy định chi tiết Điều này.
1.
Được đào tạo một trong các chuyên ngành
về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản
trị kinh doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm
việc; Trưởng Ban kiểm soát
phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên
quan đến chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán,
luật, quản trị kinh doanh được đào
tạo.
2. Không
phải là người lao động của công ty.
3. Không
phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi,
mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể,
chị dâu, em dâu của đối tượng sau đây:
a)
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan đại diện chủ sở
hữu của công ty;
b) Thành viên
Hội đồng thành viên của công ty;
c) Phó Giám
đốc hoặc Phó Tổng giám
đốc và Kế toán trưởng của công
ty;
d) Kiểm
soát viên khác của công ty.
4. Không được kiêm Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
5. Không
được đồng thời là Kiểm
soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị
của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà
nước.
6. Các tiêu chuẩn và điều
kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
1. Tham gia
các cuộc họp của Hội đồng thành viên, các
cuộc tham vấn và trao đổi chính thức và không
chính thức của cơ quan đại diện chủ
sở hữu với Hội đồng thành viên; có
quyền chất vấn Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc công ty về các kế hoạch,
dự án hay chương tŕnh đầu tư phát triển
và các quyết định khác trong quản lư điều
hành công ty.
2. Xem xét
sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao
dịch và tài liệu khác của công ty; kiểm tra công
việc quản lư điều hành của Hội
đồng thành viên, thành viên
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc khi xét thấy cần thiết
hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện
chủ sở hữu.
3. Xem xét,
đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh,
thực trạng tài chính của công ty, thực trạng
vận hành và hiệu lực các quy chế quản trị
nội bộ công ty.
4. Yêu cầu thành viên Hội
đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó
Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và những người quản lư khác báo
cáo, cung cấp thông tin về bất cứ việc ǵ trong
phạm vi quản lư và hoạt động đầu
tư, kinh doanh của công ty.
5. Yêu
cầu những người quản lư công ty báo cáo về
thực trạng tài chính, thực trạng và kết quả
kinh doanh của công ty con khi xét thấy cần thiết
để thực hiện các nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
6.
Trường hợp phát hiện có thành viên Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và những người quản lư khác làm trái các
quy định về quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái các quy
định đó; hoặc phát hiện hành vi vi phạm pháp
luật, làm trái các quy định về quản lư kinh
tế, trái quy định Điều lệ công ty hoặc
các quy chế quản trị nội bộ công ty phải báo
cáo ngay cho cơ quan đại diện chủ sở
hữu công ty, các thành viên
khác của Ban kiểm soát và cá nhân có liên quan.
7.
Đề nghị cơ quan đại diện chủ
sở hữu thành lập đơn vị thực hiện
nhiệm vụ kiểm toán tham mưu và trực tiếp
hỗ trợ Ban kiểm soát thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao.
8. Thực
hiện các quyền khác quy định tại Điều
lệ công ty.
1. Trưởng Ban kiểm soát làm việc chuyên trách
tại công ty; các thành viên khác có thể tham gia Ban kiểm soát
của không quá 04 doanh nghiệp nhà nước nhưng
phải được sự đồng ư bằng văn
bản của cơ quan đại diện chủ sở
hữu.
2.
Trưởng Ban kiểm soát xây dựng kế hoạch công
tác hằng tháng, hằng quư và
hằng năm của Ban kiểm soát; phân công nhiệm
vụ và công việc cụ thể cho từng thành viên.
3. Kiểm soát viên độc lập và chủ
động thực hiện các nhiệm vụ và công
việc được phân công; đề xuất, kiến
nghị thực hiện các nhiệm vụ, công việc
kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi
được phân công khi xét thấy cần thiết.
4. Ban kiểm
soát họp ít nhất mỗi tháng một lần để
rà soát, đánh giá, thông qua báo cáo kết quả kiểm soát
trong tháng tŕnh cơ quan đại diện chủ sở
hữu; thảo luận và thông qua kế hoạch hoạt
động tiếp theo của Ban kiểm soát.
5.
Quyết định của Ban kiểm soát được
thông qua khi có đa số thành viên dự họp tán thành. Các ư kiến khác với nội
dung quyết định đă được thông qua
phải được ghi chép đầy đủ, chính
xác và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở
hữu.
1. Tuân
thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết
định của cơ quan đại diện chủ
sở hữu và đạo đức nghề nghiệp
trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định
tại Luật này và Điều lệ
công ty.
2. Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được giao
một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất
để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và lợi ích hợp
pháp của các bên tại công ty.
3. Trung thành với lợi
ích của Nhà nước và công ty; không được sử dụng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, lạm
dụng địa vị, chức vụ, tài sản
của công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác.
4. Các
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
5.
Trường hợp vi phạm nghĩa vụ quy
định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà
gây thiệt hại cho công ty th́ Kiểm
soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên
đới bồi thường thiệt hại đó; tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm và thiệt
hại c̣n có thể bị xử lư kỷ luật, xử
phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách
nhiệm h́nh sự theo quy định pháp luật.
6. Mọi
thu nhập và lợi ích khác mà Kiểm
soát viên trực tiếp hoặc gián tiếp có
được do vi phạm nghĩa vụ quy định
tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này đều
phải trả lại công ty.
7.
Trường hợp phát hiện có Kiểm
soát viên vi phạm nghĩa vụ trong thực hiện
quyền và nghĩa vụ được giao th́ thành viên
khác của Ban kiểm soát có nghĩa vụ báo cáo bằng
văn bản đến cơ quan đại diện
chủ sở hữu; yêu cầu chấm dứt hành vi vi
phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
1. Kiểm soát viên bị miễn
nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không c̣n
đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy
định tại Điều 103 của Luật này;
b) Có
đơn xin từ chức và được cơ quan
đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
c)
Được cơ quan đại diện chủ sở
hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền khác
điều động, phân công thực hiện nhiệm
vụ khác;
d) Trường hợp khác theo quy
định tại Điều lệ công ty.
2. Kiểm soát viên bị cách
chức trong các trường hợp sau đây:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ,
công việc được phân công;
b) Không thực hiện quyền và
nghĩa vụ của ḿnh trong 03 tháng liên tục, trừ
trường hợp bất khả kháng;
c) Vi phạm nghiêm trọng
hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định
của Luật này và Điều lệ công ty;
d) Trường
hợp khác theo quy định tại Điều lệ công
ty.
1. Công ty phải công bố
định kỳ trên trang thông tin điện tử
của công ty và của cơ quan đại diện chủ
sở hữu những thông tin sau đây:
a) Thông tin
cơ bản về công ty và điều lệ công ty;
b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ
thể của của kế hoạch kinh doanh hằng
năm;
c) Báo cáo và tóm tắt Báo cáo tài chính hằng năm đă được
kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán độc lập trong thời hạn
không quá 150 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
d) Báo cáo và tóm tắt Báo
cáo tài chính giữa
năm đă được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập; thời hạn công bố
phải trước ngày 31 tháng 07 hằng năm;
Nội
dung công bố thông tin quy định tại điểm c và điểm d khoản này bao gồm Báo cáo tài
chính của công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất;
đ) Báo
cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm và 03 năm
gần nhất tính đến năm báo cáo;
e) Báo cáo
kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích
được giao theo kế hoạch hoặc đấu
thầu (nếu có) và trách
nhiệm xă hội khác;
g) Báo cáo
về thực trạng quản trị, cơ cấu
tổ chức công ty.
2. Báo cáo thực trạng quản trị công ty bao
gồm các thông tin sau đây:
a) Thông tin
về cơ quan đại diện chủ sở hữu,
người đứng đầu và cấp phó của
người đứng đầu cơ quan đại
diện chủ sở hữu;
b) Thông tin
về người quản lư công ty, bao gồm tŕnh
độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các
vị trí quản lư đă nắm giữ, cách thức
được bổ nhiệm, công việc quản lư
được giao, mức tiền lương, thưởng,
cách thức trả tiền lương và các lợi ích khác;
những người có liên quan và ích lợi có liên quan
của họ với công ty; bản tự kiểm điểm,
đánh giá hằng năm của họ trên cương
vị là người quản lư công ty;
c) Các
quyết định có liên quan của cơ quan đại
diện chủ sở hữu; các quyết định,
nghị quyết của Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty;
d) Thông tin
về Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên và hoạt động của họ;
đ) Thông
tin về Đại hội công nhân, viên chức; số
lượng lao động b́nh quân năm và tại thời
điểm báo cáo, tiền lương và lợi ích khác b́nh
quân năm trên người lao động;
e) Báo cáo kết luận của cơ
quan thanh tra (nếu có) và các báo
cáo của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;
g) Thông tin về các bên có liên quan của công ty, giao
dịch của công ty với bên có liên quan;
h) Các thông
tin khác theo quy định của Điều lệ công ty.
3. Thông tin được báo cáo và
công bố phải đầy đủ, chính xác và kịp
thời theo quy định của pháp luật.
4. Người đại diện
theo pháp luật hoặc người được ủy
quyền công bố thông tin
thực hiện công bố thông tin. Người đại
diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm
về tính đầy đủ, kịp thời, trung
thực và chính xác của thông tin được công bố.
5. Chính phủ quy định chi
tiết Điều này.
1. Công ty phải công bố trên
trang thông tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm
yết công khai tại trụ sở chính và địa
điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất
thường trong thời hạn 36 giờ, kể từ
khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Tài
khoản của công ty tại ngân hàng bị phong tỏa
hoặc được phép hoạt động trở
lại sau khi bị phong tỏa;
b) Tạm
ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt
động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, giấy phép thành
lập hoặc giấy phép thành lập và hoạt
động hoặc giấy phép hoạt động
hoặc giấy phép khác liên quan đến kinh doanh của công ty;
c) Sửa
đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp, giấy phép thành lập và
hoạt động, giấy phép hoạt động
hoặc bất kỳ giấy phép, giấy chứng
nhận khác có liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp;
d) Thay đổi người
quản lư công ty, gồm thành viên Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám
đốc, Trưởng Ban kiểm
soát hoặc Kiểm soát viên, Kế toán
trưởng, trưởng pḥng tài chính kế toán;
đ) Có quyết định kỷ
luật, khởi tố, có bản án, quyết định
của Ṭa án đối với một trong số các
người quản lư doanh nghiệp;
e) Có kết luận của cơ quan
thanh tra hoặc của cơ quan quản lư thuế về
việc vi phạm pháp luật của doanh nghiệp;
g) Có quyết định thay
đổi tổ chức kiểm toán độc lập,
hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính;
h) Có quyết định thành
lập, giải thể, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi công ty con; quyết định
đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn
đầu tư tại các công ty khác.
2. Chính
phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Công ty
cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn
điều lệ được chia thành nhiều phần
bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ
đông có thể là tổ chức, cá nhân; số
lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số
lượng tối đa;
c) Cổ
đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đă góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ
đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ
phần của ḿnh cho người khác, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật
này.
2. Công ty
cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp.
3. Công ty
cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại
để huy động vốn.
1. Vốn
điều lệ công ty cổ phần là tổng giá
trị mệnh giá cổ phần đă bán các loại.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần
tại thời điểm đăng kư thành lập doanh
nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các
loại đă được đăng kư mua và
được ghi trong Điều lệ công ty.
2. Cổ
phần đă bán là số cổ phần được
quyền chào bán đă được các cổ đông thanh
toán đủ cho công ty. Tại thời điểm
đăng kư thành lập doanh nghiệp, cổ phần
đă bán là tổng số cổ phần các loại đă
được đăng kư mua.
3. Cổ
phần được quyền chào bán của công ty cổ
phần là tổng số cổ phần các loại mà
Đại hội đồng cổ đông quyết
định sẽ chào bán để huy động vốn.
Số cổ phần được quyền chào bán
của công ty cổ phần tại thời điểm
đăng kư doanh nghiệp là tổng số cổ phần
các loại mà công ty sẽ bán để huy động
vốn, bao gồm cổ phần đă được
đăng kư mua và cổ phần chưa được
đăng kư mua.
4. Cổ
phần chưa bán là cổ phần được
quyền chào bán và chưa được thanh toán. Tại
thời điểm đăng kư thành lập doanh
nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ
phần mà chưa được các cổ đông
đăng kư mua.
5. Công ty có
thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường
hợp sau
đây:
a) Theo
quyết định của Đại hội đồng
cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp
cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ
phần của họ trong công ty nếu công ty đă
hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02
năm, kể từ ngày đăng kư doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán
đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đă hoàn trả cho cổ đông;
b) Công ty mua lại cổ phần đă phát hành quy
định tại Điều 129 và Điều 130 của
Luật này;
c) Vốn
điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và
đúng hạn theo quy định tại Điều 112
của Luật này.
1. Các
cổ đông phải thanh toán đủ số cổ
phần đă đăng kư mua trong thời hạn 90 ngày,
kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, trừ trường
hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng
đăng kư mua cổ phần quy định một
thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng
quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn
đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ
phần các cổ đông đă đăng kư mua.
2. Trong
thời hạn từ ngày công ty được cấp
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ
số cổ phần đă đăng kư mua quy định
tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu
quyết của các cổ đông được tính theo
số cổ phần phổ thông đă được
đăng kư mua, trừ trường hợp Điều
lệ công ty có quy định khác.
3. Nếu
sau thời hạn quy định tại khoản 1
Điều này có cổ đông chưa thanh toán hoặc
chỉ thanh toán được một phần số
cổ phần đă đăng kư mua, th́ thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Cổ
đông chưa thanh toán số cổ phần đă
đăng kư mua sẽ đương nhiên không c̣n là cổ
đông của công ty và không được chuyển
nhượng quyền mua cổ phần đó cho
người khác;
b) Cổ
đông chỉ thanh toán một phần số cổ
phần đă đăng kư mua sẽ có quyền biểu
quyết, nhận lợi tức và các quyền khác
tương ứng với số cổ phần đă thanh
toán; không được chuyển nhượng quyền mua
số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;
c) Số
cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ
phần chưa bán và Hội đồng quản trị
được quyền bán;
d) Công ty
phải đăng kư điều chỉnh vốn
điều lệ bằng giá trị mệnh giá số
cổ phần đă được thanh toán đủ và
thay đổi cổ đông sáng lập trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn
phải thanh toán đủ số cổ phần đă
đăng kư mua theo quy định tại khoản 1
Điều này.
4. Cổ đông chưa thanh toán hoặc
chưa thanh toán đủ số cổ phần đă
đăng kư mua phải chịu trách nhiệm tương
ứng với tổng giá trị mệnh giá cổ phần
đă đăng kư mua đối với các nghĩa vụ
tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều này. Thành viên Hội đồng
quản trị, người đại diện theo pháp
luật phải chịu trách nhiệm liên đới về
các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc
không thực hiện đúng quy định tại khoản
1 và điểm d khoản 3 Điều này.
1. Công ty
cổ phần phải có cổ phần phổ thông.
Người sở hữu cổ phần phổ thông là
cổ đông phổ thông.
2. Ngoài
cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể
có cổ phần ưu đăi. Người sở hữu
cổ phần ưu đăi gọi là cổ đông ưu
đăi. Cổ phần ưu đăi gồm các loại sau
đây:
a) Cổ
phần ưu đăi biểu quyết;
b) Cổ
phần ưu đăi cổ tức;
c) Cổ
phần ưu đăi hoàn lại;
d) Cổ
phần ưu đăi khác do Điều lệ công ty quy
định.
3. Chỉ
có tổ chức được Chính phủ ủy
quyền và cổ đông sáng lập được
quyền nắm giữ cổ phần ưu đăi biểu
quyết. Ưu đăi biểu quyết của cổ
đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần
ưu đăi biểu quyết của cổ đông sáng
lập chuyển đổi thành cổ phần phổ
thông.
4.
Người được quyền mua cổ phần
ưu đăi cổ tức, cổ phần ưu đăi hoàn
lại và cổ phần ưu đăi khác do Điều
lệ công ty quy định hoặc do Đại hội
đồng cổ đông quyết định.
5. Mỗi
cổ phần của cùng một loại đều
tạo cho người sở hữu nó các quyền,
nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
6. Cổ
phần phổ thông không thể chuyển đổi thành
cổ phần ưu đăi. Cổ phần ưu đăi có
thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
theo nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông.
1. Cổ
đông phổ thông có các quyền sau đây:
a) Tham
dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện
quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua
đại diện theo ủy quyền hoặc theo h́nh
thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy
định. Mỗi
cổ phần phổ thông có một phiếu biểu
quyết;
b) Nhận cổ tức với
mức theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông;
c) Ưu tiên mua cổ phần mới chào
bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần
phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
d) Tự do chuyển nhượng
cổ phần của ḿnh cho người khác, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126
của Luật này;
đ) Xem
xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ
đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa
đổi các thông tin không chính xác;
e) Xem xét, tra
cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ
công ty, biên bản họp Đại hội đồng
cổ đông và các nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông;
g) Khi công
ty giải thể hoặc phá sản, được
nhận một phần tài sản c̣n lại tương
ứng với tỷ lệ sở
hữu cổ
phần tại công ty;
2. Cổ
đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10%
tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong
thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một
tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại
Điều lệ công ty có các quyền sau đây:
a)
Đề cử người vào Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát;
b) Xem xét và
trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của
Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa
năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống
kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;
c) Yêu
cầu triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông trong trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều này;
d) Yêu
cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề
cụ thể liên quan đến quản lư, điều hành
hoạt động của công ty khi xét thấy cần
thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải
có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ
đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số quyết định thành lập
hoặc số đăng kư doanh nghiệp đối
với cổ đông là tổ chức; số lượng
cổ phần và thời điểm đăng kư cổ
phần của từng cổ đông, tổng số
cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ
lệ sở hữu trong tổng số cổ phần
của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục
đích kiểm tra;
đ) Các
quyền khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
3. Cổ
đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại
khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông
trong các trường hợp sau đây:
a) Hội
đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng
quyền của cổ đông, nghĩa vụ của
người quản lư hoặc ra quyết định
vượt quá thẩm quyền được giao;
b)
Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị
đă vượt quá 06 tháng mà Hội đồng quản
trị mới chưa được bầu thay thế;
c) Trường hợp khác theo quy
định của Điều lệ công ty.
Yêu cầu
triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông phải được lập
bằng văn bản và phải có họ, tên, địa
chỉ thường trú, số Thẻ căn cước
công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với
cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số
quyết định thành lập, địa chỉ trụ
sở chính đối với cổ đông là tổ
chức; số cổ phần và
thời điểm đăng kư cổ phần của
từng cổ đông, tổng số cổ phần
của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở
hữu trong tổng số cổ phần của công ty,
căn cứ và lư do yêu cầu triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu
cầu triệu
tập họp phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi
phạm của Hội đồng quản trị, mức
độ vi phạm hoặc về quyết định
vượt quá thẩm quyền.
4.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác th́ việc đề cử người vào
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy
định tại điểm a khoản 2 Điều này
được thực hiện như sau:
a) Các
cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để
đề cử người vào Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về
việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp
biết trước khi khai mạc Đại hội
đồng cổ đông;
b) Căn
cứ số lượng thành viên Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm
cổ đông quy định tại khoản 2 Điều
này được quyền đề cử một
hoặc một số người theo quyết định
của Đại hội đồng cổ đông làm
ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban
kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên
được cổ đông hoặc nhóm cổ đông
đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà
họ được quyền đề cử theo
quyết định của Đại hội đồng
cổ đông th́ số ứng cử viên c̣n lại do
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các
cổ đông khác đề cử.
5. Các
quyền khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
1. Thanh toán
đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết
mua.
Không
được rút vốn đă góp bằng cổ phần
phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi h́nh
thức, trừ trường hợp được công ty
hoặc người khác mua lại cổ phần.
Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc
toàn bộ vốn cổ phần đă góp trái với quy
định tại khoản này th́ cổ đông đó và
người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên
đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
giá trị cổ phần đă bị rút và các thiệt
hại xảy ra.
2. Tuân
thủ Điều lệ và quy chế
quản lư nội bộ của công ty.
3. Chấp
hành nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Cổ
phần ưu đăi biểu quyết là cổ phần có
số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với
cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu
quyết của một cổ phần ưu đăi biểu
quyết do Điều lệ công ty quy định.
2. Cổ
đông sở hữu cổ phần ưu đăi biểu
quyết có các quyền sau đây:
a) Biểu
quyết về các vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ
đông với số phiếu biểu quyết theo quy
định tại khoản 1 Điều này;
b) Các quyền khác như cổ đông phổ thông,
trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều này.
3. Cổ
đông sở hữu cổ phần ưu đăi biểu
quyết không được chuyển nhượng cổ
phần đó cho người khác.
1. Cổ
phần ưu đăi cổ tức là cổ phần
được trả cổ tức với mức cao
hơn so với mức cổ tức của cổ phần
phổ thông hoặc mức ổn định hằng
năm. Cổ tức được chia hằng năm
gồm cổ tức cố định và cổ tức
thưởng. Cổ tức cố định không phụ
thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức
cổ tức cố định cụ thể và
phương thức xác định cổ tức
thưởng được ghi trên cổ phiếu của
cổ phần ưu đăi cổ tức.
2. Cổ
đông sở hữu cổ phần ưu đăi cổ
tức có các quyền sau đây:
a) Nhận
cổ tức theo quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Nhận phần tài sản c̣n
lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty, sau
khi công ty đă thanh toán hết các khoản nợ, cổ
phần ưu đăi hoàn lại khi công ty giải thể
hoặc phá sản;
c) Các quyền khác như cổ đông phổ thông,
trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều này.
3. Cổ
đông sở hữu cổ phần ưu đăi cổ
tức không có quyền biểu quyết, dự họp
Đại hội đồng cổ đông, đề
cử người vào Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát.
1. Cổ
phần ưu đăi hoàn lại là cổ phần
được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu
của người sở hữu hoặc theo các
điều kiện được ghi tại cổ
phiếu của cổ phần ưu đăi hoàn lại.
2. Cổ
đông sở hữu cổ phần ưu đăi hoàn
lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông,
trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều này.
3. Cổ
đông sở hữu cổ phần ưu đăi hoàn
lại không có quyền biểu quyết, dự họp
Đại hội đồng cổ đông, đề
cử người vào Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát.
1. Công ty
cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập; công ty
cổ phần được chuyển đổi từ
doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách
nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác
không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập.
Trường
hợp không có cổ đông sáng lập, Điều lệ
công ty cổ phần trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp phải có chữ kư của người
đại diện theo pháp luật hoặc các cổ
đông phổ thông của công ty đó.
2. Các
cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng kư mua ít
nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông
được quyền chào bán tại thời điểm
đăng kư doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 03 năm, kể
từ ngày công ty được cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, cổ đông sáng
lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ
phần của ḿnh cho cổ đông sáng lập khác và chỉ
được chuyển nhượng cổ phần
phổ thông của ḿnh cho người không phải là
cổ đông sáng lập nếu được sự
chấp thuận của Đại hội đồng
cổ đông. Trường hợp này, cổ đông
dự định chuyển nhượng cổ phần
không có quyền biểu quyết về việc chuyển
nhượng các cổ phần đó.
4. Các hạn chế đối với cổ phần
phổ thông của cổ đông sáng lập
được băi bỏ sau thời hạn 03 năm,
kể từ ngày công ty được cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp. Các hạn
chế của quy định này không áp dụng đối
với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau
khi đăng kư thành lập doanh nghiệp và cổ phần
mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho
người khác không phải là cổ đông sáng lập của
công ty.
1. Cổ
phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành,
bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử
xác nhận quyền sở hữu một hoặc một
số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu
phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
của công ty;
b) Số
lượng cổ phần và loại cổ phần;
c) Mệnh
giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số
cổ phần ghi trên cổ phiếu;
d) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mă số
doanh nghiệp hoặc số quyết định thành
lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ
đông là tổ chức;
đ) Tóm
tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ
phần;
e) Chữ
kư của người đại diện theo pháp luật và
dấu của công ty (nếu có);
g) Số đăng kư tại sổ đăng kư cổ
đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;
h) Các
nội dung khác theo quy định tại các điều 116,
117 và 118 của Luật này đối với cổ
phiếu của cổ phần ưu đăi.
2.
Trường hợp có sai sót trong nội dung và h́nh thức
cổ phiếu do công ty phát hành th́ quyền và lợi ích
của người sở hữu nó không bị ảnh
hưởng. Người đại diện theo pháp
luật công ty chịu trách nhiệm về thiệt hại
do những sai sót đó gây ra.
3.
Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới h́nh thức khác th́
cổ đông được công ty cấp lại cổ
phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.
Đề
nghị của cổ đông phải có các nội dung sau
đây:
a) Cổ
phiếu đă bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới h́nh thức khác;
trường hợp bị mất th́ phải cam đoan
rằng đă tiến hành t́m kiếm hết mức và
nếu t́m lại được sẽ đem trả công
ty để tiêu hủy;
b) Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát
sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.
Đối
với cổ phiếu có tổng mệnh giá trên
mười triệu Đồng Việt Nam, trước
khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ
phiếu mới, người đại diện theo pháp
luật của công ty có thể yêu cầu chủ sở
hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc
cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng
dưới h́nh thức khác và sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng thông báo sẽ đề nghị công ty cấp
cổ phiếu mới.
1. Công ty
cổ phần phải lập và lưu giữ sổ
đăng kư cổ đông từ khi được
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp. Sổ đăng kư cổ đông có thể là
văn bản, tập dữ liệu điện tử
hoặc cả hai loại này.
2. Sổ
đăng kư cổ đông phải có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Tổng
số cổ phần được quyền chào bán,
loại cổ phần được quyền chào bán và
số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại;
c) Tổng
số cổ phần đă bán của từng loại và giá
trị vốn cổ phần đă góp;
d) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân;
tên, mă số doanh nghiệp hoặc số quyết
định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính đối với cổ đông là tổ chức;
đ)
Số lượng cổ phần từng loại của
mỗi cổ đông, ngày đăng kư cổ phần.
3. Sổ
đăng kư cổ đông được lưu giữ
tại trụ sở chính của công ty hoặc Trung tâm
lưu kư chứng khoán. Cổ đông có quyền kiểm
tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ
đăng kư cổ đông trong giờ làm việc của
công ty hoặc Trung tâm lưu kư chứng khoán.
4.
Trường hợp cổ đông có thay đổi
địa chỉ thường trú th́ phải thông báo
kịp thời với công ty để cập nhật vào
sổ đăng kư cổ đông. Công ty không chịu trách
nhiệm về việc không liên lạc được
với cổ đông do không được thông báo thay
đổi địa chỉ của cổ đông.
1. Chào bán
cổ phần là việc công ty tăng thêm số
lượng cổ phần được quyền chào bán
và bán các cổ phần đó trong quá tŕnh hoạt
động để tăng vốn điều lệ.
2. Chào bán
cổ phần có thể thực hiện theo một trong các
h́nh thức sau đây:
a) Chào bán
cho các cổ đông hiện hữu;
b) Chào bán
ra công chúng;
c) Chào bán
cổ phần riêng lẻ.
3. Chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cổ phần
của công ty cổ phần niêm yết và đại chúng
thực hiện theo các quy định của pháp luật
về chứng khoán.
4. Công ty
thực hiện đăng kư thay đổi vốn
điều lệ trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần.
Việc chào bán cổ phần riêng lẻ
của công ty cổ phần không phải là công ty cổ
phần đại chúng được quy
định như sau:
1. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra
quyết định chào bán cổ phần riêng lẻ, công
ty phải thông báo việc chào bán cổ phần riêng lẻ
với Cơ quan đăng kư kinh doanh. Kèm theo thông báo chào
bán cổ phần riêng lẻ phải có các tài
liệu sau đây:
a) Nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông về chào bán cổ phần riêng
lẻ;
b) Phương án chào bán cổ phần riêng lẻ đă
được Đại hội đồng cổ
đông thông qua (nếu có);
2. Thông báo
chào bán cổ phần riêng lẻ bao gồm các nội dung
sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp;
b) Tổng số cổ phần
dự định chào bán; các loại cổ phần chào bán
và số lượng cổ phần chào bán mỗi loại;
c) Thời điểm, h́nh thức
chào bán cổ phần;
d) Họ, tên, chữ kư của
người đại diện theo pháp luật của công
ty;
3. Công ty có quyền bán cổ phần sau 05 ngày
làm việc, kể
từ ngày gửi thông báo mà không nhận được ư
kiến phản đối của Cơ quan đăng kư
kinh doanh;
4. Công ty
thực hiện đăng kư thay đổi vốn điều
lệ với cơ quan đăng kư kinh doanh trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành
đợt bán cổ phần.
1. Chào bán
cổ phần cho cổ đông hiện hữu là
trường hợp công ty tăng thêm số lượng
cổ phần được quyền chào bán và bán toàn
bộ số cổ phần đó cho tất cả cổ
đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của
họ tại công ty.
2. Chào bán
cổ phần cho cổ đông hiện hữu của công
ty cổ phần không phải là công ty cổ phần
đại chúng được thực hiện như sau:
a) Công ty phải thông báo bằng văn bản
đến các cổ đông theo phương thức
bảo đảm đến được địa
chỉ thường trú hoặc địa chỉ liên
lạc của họ trong sổ đăng kư cổ
đông chậm
nhất 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn
đăng kư mua cổ phần;
b) Thông báo
phải có họ, tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông
là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số quyết
định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính của cổ đông là tổ chức; số cổ
phần và tỷ lệ cổ phần hiện có của
cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần
dự kiến chào bán và số cổ phần cổ đông
được quyền mua; giá chào bán cổ phần;
thời hạn đăng kư mua; họ, tên, chữ kư
của người đại diện theo pháp luật
của công ty. Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu
đăng kư mua cổ phần do công ty phát hành. Trường hợp phiếu đăng kư mua cổ
phần không được gửi về công ty đúng
hạn như thông báo th́ cổ đông có liên quan coi như
đă không nhận quyền ưu tiên mua;
c) Cổ
đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ
phần của ḿnh cho người khác.
3.
Trường hợp số lượng cổ phần
dự kiến chào bán không được cổ đông và
người nhận chuyển quyền ưu tiên mua
đăng kư mua hết th́ Hội đồng quản
trị có quyền bán số cổ phần được
quyền chào bán c̣n lại đó cho cổ đông của
công ty hoặc người khác theo cách thức hợp lư
với điều kiện không thuận lợi hơn so
với những điều kiện đă chào bán cho các
cổ đông, trừ trường hợp Đại
hội đồng cổ đông có chấp thuận khác
hoặc cổ phần được bán qua Sở giao
dịch chứng khoán.
4. Cổ
phần được coi là đă bán khi được
thanh toán đủ và những thông tin về người mua
quy định tại khoản 2 Điều 121 của
Luật này được ghi đầy đủ vào
sổ đăng kư cổ đông; kể từ thời
điểm đó, người mua cổ phần trở
thành cổ đông của công ty.
5. Sau khi
cổ phần được thanh toán đầy
đủ, công ty phải phát hành và trao cổ phiếu cho
người mua. Công ty có thể bán cổ phần mà không
trao cổ phiếu. Trường hợp này, các thông tin
về cổ đông quy định tại khoản 2 Điều
121 của Luật này được ghi vào sổ
đăng kư cổ đông để chứng thực
quyền sở hữu cổ phần của cổ đông
đó trong công ty.
Hội
đồng quản trị quyết định thời
điểm, phương thức và giá bán cổ phần.
Giá bán cổ phần không được thấp hơn giá
thị trường tại thời điểm chào bán
hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của
cổ phần tại thời điểm gần nhất,
trừ những trường hợp sau đây:
1. Cổ
phần chào bán lần đầu tiên cho những
người không phải là cổ đông sáng lập;
2. Cổ
phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ
lệ cổ phần hiện có của họ ở công ty;
3. Cổ
phần chào bán cho người môi giới hoặc
người bảo lănh. Trường hợp này, số
chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu
cụ thể phải được sự chấp
thuận của Đại hội đồng cổ
đông, trừ trường hợp Điều lệ công
ty quy định khác;
4. Trường hợp khác và mức
chiết khấu trong các trường hợp đó do
Điều lệ công ty quy định.
1. Cổ phần được
tự do chuyển nhượng, trừ trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 119
của Luật này và Điều lệ công ty có quy định
hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
Trường hợp Điều lệ công ty có quy
định hạn chế về chuyển nhượng
cổ phần th́ các quy định này chỉ có hiệu
lực khi được nêu rơ trong cổ phiếu của
cổ phần tương ứng.
2. Việc
chuyển nhượng được thực hiện
bằng hợp đồng theo cách thông thường
hoặc thông qua giao dịch trên thị trường
chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng
bằng hợp đồng th́ giấy tờ chuyển
nhượng phải được bên chuyển
nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc
đại diện ủy quyền của họ kư. Trường hợp chuyển
nhượng thông qua giao dịch trên thị trường
chứng khoán, tŕnh tự, thủ tục và
việc ghi nhận sở hữu thực hiện theo quy
định của pháp luật về chứng khoán.
3.
Trường hợp cổ đông là cá nhân chết th́
người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp
luật của cổ đông đó là cổ đông của
công ty.
4.
Trường hợp cổ phần của cổ đông là
cá nhân chết mà không có người thừa kế,
người thừa kế từ chối nhận thừa
kế hoặc bị truất quyền thừa kế th́
số cổ phần đó được giải
quyết theo quy định của pháp luật về dân
sự.
5. Cổ
đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn
bộ cổ phần của ḿnh tại công ty cho
người khác; sử dụng cổ phần để
trả nợ. Trường hợp này, người
được tặng cho hoặc nhận trả nợ
bằng cổ phần sẽ là cổ đông của công
ty.
6.
Trường hợp cổ đông chuyển nhượng
một số cổ phần th́ cổ
phiếu cũ bị hủy bỏ và công ty phát hành cổ
phiếu mới ghi nhận số cổ phần đă
chuyển nhượng và số cổ phần c̣n lại.
7.
Người nhận cổ phần trong các trường
hợp quy định tại Điều này chỉ trở
thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông
tin của họ quy định tại khoản 2
Điều 121 của Luật này được ghi
đầy đủ vào sổ đăng kư cổ đông.
1. Công ty
cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu
chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2. Công ty
không thanh toán đủ cả gốc và lăi của trái
phiếu đă phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không
đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đó
sẽ không được quyền phát hành trái phiếu,
trừ trường hợp pháp luật về chứng
khoán có quy định khác.
3. Việc
phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức
tài chính được lựa chọn không bị hạn
chế bởi quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy
định khác th́ Hội đồng quản trị có
quyền quyết định loại trái phiếu, tổng
giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành,
nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ
đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo
phải kèm theo tài liệu và hồ sơ giải tŕnh nghị quyết của Hội đồng
quản trị về phát hành trái phiếu.
5.
Trường hợp công ty cổ phần phát hành trái
phiếu chuyển đổi thành cổ phần th́
thực hiện theo tŕnh tự, thủ tục tương
ứng chào bán cổ phần theo quy định của
Luật này và quy định khác của pháp luật có liên
quan. Công ty thực hiện đăng kư thay đổi
vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phần.
Cổ
phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể
được mua bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do
chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử
dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí
tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản
khác quy định tại Điều lệ công ty và
phải được thanh toán đủ một lần.
1. Cổ
đông biểu quyết phản đối nghị quyết về việc tổ
chức lại công ty hoặc thay đổi quyền,
nghĩa vụ của cổ đông quy định tại
Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua
lại cổ phần của ḿnh. Yêu cầu phải
bằng văn bản, trong đó nêu rơ tên, địa
chỉ của cổ đông, số lượng cổ
phần từng loại, giá dự định bán, lư do yêu
cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được
gửi đến công ty trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông
qua nghị quyết về các vấn
đề quy định tại khoản này.
2. Công ty
phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của
cổ đông quy định tại khoản 1 Điều
này với giá thị trường hoặc giá
được tính theo nguyên tắc quy định tại
Điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận
được yêu cầu. Trường hợp không
thỏa thuận được về giá th́ các bên có
thể yêu cầu một tổ chức thẩm
định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới
thiệu ít nhất 03 tổ
chức thẩm định giá chuyên nghiệp để
cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là
quyết định cuối cùng.
Công ty có
quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần
phổ thông đă bán, một phần hoặc toàn bộ
cổ phần ưu đăi cổ tức đă bán theo quy
định sau đây:
1. Hội
đồng quản trị có quyền quyết định
mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của
từng loại đă được chào bán trong 12 tháng. Trường
hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại
hội đồng cổ đông quyết định;
2. Hội
đồng quản trị quyết định giá mua
lại cổ phần. Đối với cổ phần
phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá
thị trường tại thời điểm mua lại,
trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều này. Đối với cổ phần loại
khác, nếu Điều lệ công ty không quy định
hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thỏa
thuận khác th́ giá mua lại không được thấp
hơn giá thị trường;
3. Công ty có
thể mua lại cổ phần của từng cổ
đông tương ứng với tỷ lệ cổ
phần của họ trong công ty. Trường
hợp này, quyết định mua lại cổ phần
của công ty phải được thông báo bằng
phương thức bảo đảm đến
được tất cả cổ đông trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định đó
được thông qua. Thông báo phải có tên, địa
chỉ trụ sở chính của công ty, tổng số
cổ phần và loại cổ phần được mua
lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá
mua lại, thủ tục và thời hạn thanh toán,
thủ tục và thời hạn để cổ đông
chào bán cổ phần của họ cho công ty.
Cổ
đông đồng ư bán lại cổ phần phải
gửi chào bán cổ phần của ḿnh bằng
phương thức bảo đảm đến
được công ty trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày thông báo. Chào bán phải có họ, tên, địa
chỉ thường trú, số Thẻ căn cước
công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông
là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số quyết
định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính của cổ đông là tổ chức; số cổ
phần sở hữu và số cổ phần chào bán;
phương thức thanh toán; chữ kư của cổ
đông hoặc người đại diện theo pháp
luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại
cổ phần được chào bán trong thời hạn
nói trên.
1. Công ty
chỉ được quyền thanh toán cổ phần
được mua lại cho cổ đông theo quy
định tại Điều 129 và
Điều 130 của Luật này nếu ngay sau
khi thanh toán hết số cổ phần được mua
lại, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
2. Cổ
phần được mua lại theo quy định
tại Điều 129 và
Điều 130 của Luật này
được coi là cổ phần chưa bán theo quy
định tại khoản 4 Điều 111 của
Luật này. Công ty phải làm thủ tục điều
chỉnh giảm vốn điều lệ tương
ứng với tổng giá trị mệnh giá các cổ
phần được công ty mua lại trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc thanh toán mua lại cổ phần, trừ
trường hợp pháp luật về chứng
khoán có quy định khác.
3. Cổ
phiếu xác nhận quyền sở hữu cổ phần
đă được mua lại phải được tiêu
hủy ngay sau khi cổ phần tương
ứng đă được thanh toán đủ. Chủ
tịch Hội đồng quản trị và Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc phải liên
đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do
không tiêu hủy hoặc chậm tiêu hủy
cổ phiếu gây ra đối với công ty.
4. Sau khi
thanh toán hết số cổ phần mua lại, nếu
tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ
kế toán của công ty giảm hơn 10% th́ công ty phải
thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thanh toán hết
số cổ phần mua lại.
1. Cổ
tức trả cho cổ phần ưu đăi
được thực hiện theo các điều kiện
áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu
đăi.
2. Cổ
tức trả cho cổ phần phổ thông
được xác định căn cứ vào số
lợi nhuận ṛng đă thực hiện và khoản chi
trả cổ tức được trích từ nguồn
lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ
phần chỉ được trả cổ tức
của cổ phần phổ thông khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Công ty
đă hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật;
b) Đă
trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ
lỗ trước đó theo quy định của pháp
luật và Điều lệ công ty;
c) Ngay sau
khi trả hết số cổ tức đă định,
công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến
hạn.
3. Cổ
tức có thể được chi trả bằng tiền
mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc
bằng tài sản khác quy định tại Điều
lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt th́
phải được thực hiện bằng Đồng Việt Nam và có thể được chi
trả bằng séc, chuyển khoản hoặc lệnh
trả tiền gửi bằng bưu điện
đến địa chỉ thường trú hoặc
địa chỉ liên lạc của cổ đông.
4. Cổ
tức phải được thanh toán đầy
đủ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày kết thúc
họp Đại hội đồng cổ đông
thường niên. Hội đồng quản trị
lập danh sách cổ đông được nhận cổ
tức, xác định mức cổ tức
được trả đối với từng cổ
phần, thời hạn và h́nh thức trả chậm
nhất 30 ngày trước mỗi lần trả cổ
tức. Thông báo về trả cổ tức được
gửi bằng phương thức bảo đảm
đến cổ đông theo địa chỉ đăng
kư trong sổ đăng kư cổ đông chậm nhất 15
ngày trước khi thực hiện trả cổ tức.
Thông báo phải có các nội dung sau đây:
a) Tên công
ty và địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân;
c) Tên, mă
số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập, địa chỉ trụ sở chính của
cổ đông là tổ chức;
d) Số
lượng cổ phần từng loại của cổ
đông; mức cổ tức đối với từng cổ
phần và tổng số cổ tức mà cổ đông
đó được nhận;
đ)
Thời điểm và phương thức trả cổ
tức;
e) Họ,
tên, chữ kư của Chủ tịch Hội
đồng quản trị và người đại
diện theo pháp luật của công ty.
5.
Trường hợp cổ đông chuyển nhượng
cổ phần của ḿnh trong thời gian giữa thời
điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và
thời điểm trả cổ tức th́ người
chuyển nhượng là người nhận cổ
tức từ công ty.
6. Trường hợp chi trả
cổ tức bằng cổ phần, công ty không phải làm
thủ tục chào bán cổ phần theo quy định
tại các điều 122, 123 và 124 của Luật này. Công ty phải
đăng kư tăng vốn điều lệ tương
ứng với tổng giá trị mệnh giá các cổ
phần dùng để chi trả cổ tức trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc thanh toán cổ tức.
Trường
hợp việc thanh toán cổ phần mua lại trái
với quy định tại khoản 1 Điều 131
của Luật này hoặc trả cổ tức trái với
quy định tại Điều 132 của Luật này th́
các cổ đông phải hoàn trả cho công ty số
tiền, tài sản khác đă nhận; trường hợp
cổ đông không hoàn trả được cho công ty th́
tất cả thành viên Hội đồng quản trị
phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đă
trả cho cổ đông mà chưa được hoàn
lại.
1. Công ty
cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức
quản lư và hoạt động theo một trong hai mô h́nh sau đây, trừ
trường hợp pháp luật về chứng
khoán có quy định khác:
a)
Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường
hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông
là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng
số cổ phần của công ty th́ không bắt buộc
phải có Ban kiểm soát;
b)
Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị và Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất
20% số thành viên Hội đồng quản trị
phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán
nội bộ trực thuộc Hội đồng quản
trị. Các thành viên độc lập thực hiện
chức năng giám sát và tổ chức thực hiện
kiểm soát đối với việc quản lư
điều hành công ty.
2.
Trường hợp chỉ có một người
đại diện theo pháp luật, th́ Chủ tịch
Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là
người đại diện theo pháp luật của công
ty; trường hợp Điều lệ không có quy định khác th́ Chủ
tịch Hội đồng quản trị là người
đại diện theo pháp luật của công ty.
Trường hợp có hơn một người
đại diện theo pháp luật, th́ Chủ tịch
Hội đồng quản trị và Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là
người đại diện theo pháp luật của công
ty.
1.
Đại hội đồng cổ đông gồm tất
cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan quyết định cao nhất của công ty cổ
phần.
2.
Đại hội đồng cổ đông có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:
a) Thông qua
định hướng phát triển của công ty;
b)
Quyết định loại cổ phần và tổng
số cổ phần của từng loại
được quyền chào bán; quyết định
mức cổ tức hằng năm của từng
loại cổ phần;
c) Bầu, miễn nhiệm, băi nhiệm thành viên Hội
đồng quản trị, Kiểm soát viên;
d)
Quyết định đầu tư hoặc bán số tài
sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo
tài chính gần nhất của công ty nếu Điều
lệ công ty không quy định một tỷ lệ
hoặc một giá trị khác;
đ)
Quyết định sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty;
e) Thông qua
báo cáo tài chính hằng năm;
g)
Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ
phần đă bán của mỗi loại;
h) Xem xét và
xử lư các vi phạm của Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và
cổ đông công ty;
i)
Quyết định tổ chức lại, giải thể
công ty;
k) Quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của Luật này và Điều lệ công
ty.
1.
Đại hội đồng cổ đông họp
thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc
họp thường niên, Đại hội đồng
cổ đông có thể họp bất thường.
Địa điểm họp Đại hội
đồng cổ đông phải ở trên lănh thổ
Việt Nam. Trường hợp cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông được tổ
chức đồng thời ở nhiều địa
điểm khác nhau th́ địa điểm họp
Đại hội đồng cổ đông
được xác định là nơi chủ tọa tham
dự họp.
2.
Đại hội đồng cổ đông phải
họp thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc
năm tài chính. Theo đề nghị của Hội
đồng quản trị, Cơ quan đăng kư kinh doanh
có thể gia hạn, nhưng không quá 06 tháng, kể từ
ngày kết thúc năm tài chính.
Đại hội đồng cổ đông
thường niên thảo luận và thông qua các vấn
đề sau đây:
a) Kế
hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Báo cáo
tài chính hằng năm;
c) Báo cáo
của Hội đồng quản trị về quản
trị và kết quả hoạt động của Hội
đồng quản trị và từng thành viên Hội
đồng quản trị;
d) Báo cáo
của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của
công ty, về kết quả hoạt động của
Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc;
đ) Báo
cáo tự đánh giá kết quả hoạt động
của Ban kiểm soát và của từng Kiểm
soát viên;
e) Mức
cổ tức đối với mỗi cổ phần
của từng loại;
g) Các
vấn đề khác thuộc thẩm quyền.
3. Hội
đồng quản trị phải triệu tập họp
bất thường Đại hội đồng cổ
đông trong các trường hợp sau đây:
a) Hội
đồng quản trị xét thấy cần thiết v́
lợi ích của công ty;
b) Số
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
c̣n lại ít hơn số thành viên theo quy định
của pháp luật;
c) Theo yêu
cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy
định tại khoản 2 Điều 114 của
Luật này;
d) Theo yêu
cầu của Ban kiểm soát;
đ) Các
trường hợp khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ công ty.
4.
Trường hợp Điều lệ công ty không quy
định khác, th́ Hội đồng quản trị
phải triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày số thành viên Hội đồng quản
trị c̣n lại theo quy
định tại điểm b hoặc nhận
được yêu cầu quy định tại
điểm c và điểm d khoản 3 Điều này.
Trường
hợp Hội đồng quản trị không triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông
theo quy định th́ Chủ tịch
Hội đồng quản trị và các thành viên Hội
đồng quản trị phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật và phải bồi thường
thiệt hại phát sinh cho công ty.
5.
Trường hợp Hội đồng quản trị
không triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông theo quy định tại khoản 4
Điều này th́ trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban
kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị
triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông theo quy định của Luật này.
Trường
hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông theo quy định th́ Ban kiểm soát phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và bồi
thường thiệt hại phát sinh cho công ty.
6.
Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông theo quy
định tại khoản 5 Điều này th́ cổ đông hoặc nhóm cổ
đông theo quy định tại khoản 2
Điều 114 của Luật này có quyền đại
diện công ty triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông theo quy định của
Luật này.
7.
Người triệu tập phải thực hiện các
công việc sau đây để tổ chức họp
Đại hội đồng cổ đông:
a) Lập
danh sách cổ đông có quyền dự họp;
b) Cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại
liên quan đến danh sách cổ đông;
c) Lập
chương tŕnh và nội dung cuộc họp;
d)
Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp;
đ)
Dự thảo nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông theo nội dung dự kiến
của cuộc họp; danh sách và thông tin chi tiết của
các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành
viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên;
e) Xác
định thời gian và địa điểm họp;
g) Gửi thông báo mời họp đến từng
cổ đông có quyền dự họp theo quy định
của Luật này;
h) Các công
việc khác phục vụ cuộc họp.
8. Chi phí
triệu tập và tiến hành họp Đại hội
đồng cổ đông theo quy tại các khoản 4, 5 và 6
của Điều này sẽ được công ty hoàn
lại.
1. Danh sách
cổ đông có quyền dự họp Đại hội
đồng cổ đông được lập dựa
trên sổ đăng kư cổ đông của công ty. Danh sách
cổ đông có quyền dự họp Đại hội
đồng cổ đông được lập không
sớm hơn 05 ngày trước ngày gửi giấy mời
họp Đại hội đồng cổ đông nếu
Điều lệ công ty không quy định thời hạn
dài hơn.
2. Danh sách
cổ đông có quyền dự họp Đại hội
đồng cổ đông phải có họ, tên, địa
chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của cổ đông là cá nhân; tên, mă số doanh
nghiệp hoặc số quyết định thành lập,
địa chỉ trụ sở chính của cổ đông
là tổ chức; số lượng cổ phần
từng loại, số và ngày đăng kư cổ đông
của từng cổ đông.
3. Cổ
đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục và sao
danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại
hội đồng cổ đông; yêu cầu sửa
đổi những thông tin sai lệch hoặc bổ sung
những thông tin cần thiết về ḿnh trong danh sách
cổ đông có quyền dự họp Đại hội
đồng cổ đông. Người quản lư công ty
phải cung cấp kịp thời thông tin sổ
đăng kư cổ đông, sửa đổi, bổ sung
thông tin sai lệch theo yêu cầu của cổ đông;
đồng thời chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại phát sinh do không cung cấp
hoặc cung cấp không kịp thời, không chính xác
thông tin sổ đăng kư cổ đông theo yêu cầu.
Tŕnh tự, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin trong sổ đăng kư cổ đông
thực hiện theo quy định tại Điều
lệ công ty.
1.
Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông phải chuẩn bị
chương tŕnh, nội dung cuộc họp.
2. Cổ
đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại
khoản 2 Điều 114 của Luật này có quyền
kiến nghị vấn đề đưa vào
chương tŕnh họp Đại hội đồng
cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn
bản và được gửi đến công ty chậm
nhất 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc,
trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định thời hạn khác. Kiến nghị phải ghi
rơ tên cổ đông, số lượng từng loại
cổ phần của cổ đông hoặc thông tin
tương đương, vấn đề kiến
nghị đưa vào chương tŕnh họp.
3.
Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông có quyền từ chối
kiến nghị quy định tại khoản 2
Điều này nếu thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Kiến
nghị được gửi đến không đúng
thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội
dung;
b) Vấn
đề kiến nghị không thuộc thẩm quyền
quyết định của Đại hội đồng
cổ đông;
c)
Trường hợp khác theo quy định của
Điều lệ công ty.
4.
Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông phải chấp nhận và
đưa kiến nghị quy định tại khoản 2
Điều này vào dự kiến chương tŕnh và nội
dung cuộc họp, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều này; kiến
nghị được chính thức bổ sung vào
chương tŕnh và nội dung cuộc họp nếu
được Đại hội đồng cổ
đông chấp thuận.
1.
Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông phải gửi thông báo mời
họp đến tất cả các cổ đông trong Danh
sách cổ đông có quyền dự họp chậm nhất
10 ngày trước ngày khai mạc nếu Điều lệ
công ty không quy định thời hạn dài hơn. Thông báo
mời họp phải có tên, địa chỉ trụ
sở chính, mă số doanh nghiệp; tên, địa chỉ
thường trú của cổ đông, thời
gian, địa điểm họp và những yêu cầu khác đối với người
dự họp.
2. Thông báo
được gửi bằng phương thức bảo
đảm đến được địa chỉ
liên lạc của cổ đông; đồng thời
đăng trên trang thông tin điện tử của công ty
và đăng báo hằng ngày của trung
ương hoặc địa phương, khi xét thấy
cần thiết theo quy định của Điều
lệ công ty.
3. Thông báo
mời họp phải được gửi kèm theo các tài
liệu sau đây:
a)
Chương tŕnh họp, các tài liệu sử dụng trong
cuộc họp và dự thảo nghị quyết
đối với từng vấn đề trong
chương tŕnh họp;
b)
Phiếu biểu quyết;
c) Mẫu
chỉ định đại diện theo ủy quyền
dự họp.
4.
Trường hợp công ty có trang thông tin điện
tử, việc gửi tài liệu họp theo thông báo
mời họp quy định tại khoản 3 Điều
này có thể thay thế bằng đăng tải lên trang
thông tin điện tử của công ty. Trường
hợp này, thông báo mời họp phải ghi rơ nơi, cách
thức tải tài liệu và công ty phải gửi tài
liệu họp cho cổ đông nếu cổ đông yêu
cầu.
1. Cổ
đông có thể trực tiếp tham dự họp, ủy
quyền bằng văn bản cho một người khác
dự họp hoặc thông qua một trong các h́nh thức quy
định tại khoản 2
Điều này. Trường hợp cổ đông là tổ
chức chưa có người đại diện theo
ủy quyền quy định tại khoản 4 Điều 15 của Luật này
th́ ủy quyền cho người khác dự họp
Đại hội đồng cổ đông.
Việc
ủy quyền cho người đại diện dự
họp Đại hội đồng cổ đông
phải lập thành văn bản theo mẫu do công ty phát
hành. Người được ủy quyền dự
họp Đại hội đồng cổ đông
phải xuất tŕnh văn bản ủy quyền khi
đăng kư dự họp trước khi vào pḥng họp.
2. Cổ đông được coi
là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông trong
trường hợp sau đây:
a) Tham
dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc
họp;
b) Ủy
quyền cho một người khác tham dự và biểu
quyết tại cuộc họp;
c) Tham
dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực
tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc h́nh
thức điện tử khác;
d) Gửi
phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông
qua gửi thư, fax, thư điện tử.
1. Cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông
được tiến hành khi có số cổ đông
dự họp đại diện ít nhất 51% tổng
số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể
do Điều lệ công ty quy định.
2.
Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất
không đủ điều kiện tiến hành theo quy
định tại khoản 1 Điều này th́
được triệu tập họp lần thứ hai
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự
định họp lần thứ nhất, nếu
Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc
họp của Đại hội đồng cổ đông
triệu tập lần thứ hai được tiến
hành khi có số cổ đông dự họp đại
diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu
quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ
công ty quy định.
3.
Trường hợp cuộc họp triệu tập
lần thứ hai không đủ điều kiện
tiến hành theo quy định tại khoản 2
Điều này th́ được triệu tập
họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày dự định họp lần thứ hai,
nếu Điều lệ công ty không quy định khác.
Trường hợp này, cuộc họp của Đại
hội đồng cổ đông được tiến
hành không phụ thuộc vào tổng số
phiếu biểu quyết của các cổ đông dự
họp.
4. Chỉ
có Đại hội đồng cổ đông mới có
quyền quyết định thay đổi chương
tŕnh họp đă được gửi kèm theo thông báo
mời họp theo quy định tại Điều 139
của Luật này.
Trong trường hợp Điều lệ công ty không có
quy định khác th́ thể thức tiến hành họp và
biểu quyết tại cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông được tiến hành
như sau:
1.
Trước khi khai mạc cuộc họp, phải tiến
hành đăng kư cổ đông dự họp Đại
hội đồng cổ đông;
2. Việc bầu Chủ tọa, thư kư và
ban kiểm phiếu được quy định như sau:
a) Chủ
tịch Hội đồng quản trị làm chủ
tọa các cuộc họp do Hội đồng quản
trị triệu tập; trường hợp Chủ
tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất
khả năng làm việc th́ các thành viên Hội đồng
quản trị c̣n lại bầu một người trong
số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên
tắc đa số; trường hợp không bầu
được người làm chủ tọa th́ Trưởng Ban kiểm
soát
điều khiển để Đại hội
đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc
họp và người có số phiếu bầu cao nhất
làm chủ tọa cuộc họp;
b)
Trường hợp khác, người kư tên triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông
điều khiển để Đại hội
đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc
họp và người có số phiếu bầu cao nhất
làm chủ tọa cuộc họp;
c) Chủ
tọa cử một hoặc một số người làm
thư kư cuộc họp;
d)
Đại hội đồng cổ đông bầu một
hoặc một số nguời vào ban kiểm phiếu theo
đề nghị của chủ tọa cuộc họp;
3.
Chương tŕnh và nội dung họp phải
được Đại hội đồng cổ
đông thông qua trong phiên khai mạc. Chương tŕnh
phải xác định rơ và chi tiết thời gian
đối với từng vấn đề trong nội
dung chương tŕnh họp;
4. Chủ
tọa có quyền thực hiện các biện pháp cần
thiết và hợp lư để điều khiển
cuộc họp một cách có trật tự, đúng theo
chương tŕnh đă được thông qua và phản ánh
được mong muốn của đa số người
dự họp;
5.
Đại hội đồng cổ đông thảo
luận và biểu quyết theo từng vấn đề
trong nội dung chương tŕnh. Việc biểu quyết
được tiến hành bằng cách thu thẻ biểu
quyết tán thành nghị quyết, sau đó thu thẻ
biểu quyết không tán thành, cuối cùng kiểm phiếu
tập hợp số phiếu biểu quyết tán thành,
không tán thành, không có ư kiến. Kết quả kiểm
phiếu được chủ tọa công bố ngay
trước khi bế mạc cuộc họp, trừ
trường hợp Điều lệ có quy định
khác;
6. Cổ
đông hoặc người được ủy quyền
dự họp đến sau khi cuộc họp đă khai mạc
vẫn được đăng kư và có quyền tham gia
biểu quyết ngay sau khi đăng kư; trong trường
hợp này, hiệu lực của những nội dung
đă được biểu quyết trước đó
không thay đổi;
7.
Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông có các quyền sau đây:
a) Yêu
cầu tất cả người dự họp chịu
sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh hợp pháp, hợp lư khác;
b) Yêu
cầu cơ quan có thẩm quyền duy tŕ trật tự
cuộc họp; trục xuất những người không
tuân thủ quyền điều hành của chủ tọa,
cố ư gây rối trật tự, ngăn cản tiến
triển b́nh thường của cuộc họp hoặc
không tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an ninh ra
khỏi cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông;
8. Chủ
tọa có quyền hoăn cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông đă có đủ số
người đăng kư dự họp theo quy định
đến một thời điểm khác hoặc thay
đổi địa điểm họp trong các
trường hợp sau đây:
a)
Địa điểm họp không có đủ chỗ
ngồi thuận tiện cho tất cả người
dự họp;
b) Các
phương tiện thông tin tại địa điểm
họp không bảo đảm cho các cổ đông dự
họp tham gia, thảo luận và biểu quyết;
c) Có
người dự họp cản trở, gây rối
trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc họp không
được tiến hành một cách công bằng và
hợp pháp.
Thời gian hoăn tối đa không quá 03 ngày, kể từ
ngày cuộc họp dự định khai mạc;
9.
Trường hợp chủ tọa hoăn hoặc tạm
dừng họp Đại hội đồng cổ
đông trái với quy định tại khoản 8
Điều này, Đại hội đồng cổ
đông bầu một người khác trong số những
người dự họp để thay thế chủ tọa
điều hành cuộc họp cho đến lúc kết
thúc; tất cả các nghị quyết được thông
qua tại cuộc họp đó đều có hiệu
lực thi hành.
1.
Đại hội đồng cổ đông thông qua các
quyết định thuộc thẩm quyền bằng h́nh
thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc
lấy ư kiến bằng văn bản.
2.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác th́ nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông về các vấn đề sau đây phải
được thông qua bằng h́nh thức biểu
quyết tại cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông:
a) Sửa
đổi, bổ sung các nội dung của Điều
lệ công ty;
b)
Định hướng phát triển công ty;
c) Loại
cổ phần và tổng số cổ phần của
từng loại;
d) Bầu,
miễn nhiệm, băi nhiệm thành viên
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
đ)
Quyết định đầu tư hoặc bán số tài
sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo
tài chính gần nhất của công ty, hoặc một tỷ
lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ
công ty quy định,
e) Thông qua
báo cáo tài chính hằng năm;
g) Tổ
chức lại, giải thể công ty.
1. Nghị
quyết về nội dung sau đây được thông qua
nếu được số cổ đông đại
diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu
quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành; tỷ lệ cụ thể do
Điều lệ công ty quy định:
a) Loại
cổ phần và tổng số cổ phần của
từng loại;
b) Thay
đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
c) Thay
đổi cơ cấu tổ chức quản lư công ty;
d) Dự
án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị
bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ
hơn do Điều lệ công ty quy định;
đ)
Tổ chức lại, giải thể công ty;
e) Các
vấn đề khác do Điều lệ công ty quy
định.
2. Các
nghị quyết khác được thông qua khi
được số cổ đông đại diện cho
ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết
của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy
định tại khoản 1 và khoản 3
Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều
lệ công ty quy định.
3. Trường hợp Điều lệ công ty không quy
định khác, việc biểu quyết bầu thành viên
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
phải thực hiện theo phương thức bầu
dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng
số phiếu biểu quyết tương ứng với
tổng số cổ phần sở hữu nhân với
số thành viên được bầu của Hội
đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ
đông có quyền dồn hết hoặc một phần
tổng số phiếu bầu của ḿnh cho một
hoặc một số ứng cử viên. Người trúng
cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác
định theo số phiếu bầu tính từ cao
xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử
viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi
đủ số thành viên quy định tại Điều
lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu
như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội
đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát th́
sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng
cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa
chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử hoặc
Điều lệ công ty.
4.
Trường hợp thông qua nghị quyết
dưới h́nh thức lấy ư kiến bằng văn
bản th́ nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông được thông qua
nếu được số cổ đông đại
diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu
quyết tán thành; tỷ lệ cụ thể do
Điều lệ công ty quy định.
5. Nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông phải được thông báo
đến cổ đông có quyền dự họp
Đại hội đồng cổ đông trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nghị quyết được thông qua; trường hợp
công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có thể
thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông
tin điện tử của công ty.
Trường hợp Điều
lệ công ty không có quy định khác th́ thẩm quyền
và thể thức lấy ư kiến cổ đông bằng
văn bản để thông qua nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông
được thực hiện theo quy định sau
đây:
1. Hội
đồng quản trị có quyền lấy ư kiến
cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông khi xét thấy cần thiết v́
lợi ích của công ty;
2. Hội
đồng quản trị chuẩn bị phiếu lấy
ư kiến, dự thảo nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông, các tài
liệu giải tŕnh dự thảo nghị quyết
và gửi đến tất cả các cổ đông có
quyền biểu quyết chậm nhất 10 ngày
trước thời hạn phải gửi lại
phiếu lấy ư kiến, nếu Điều lệ công ty
không quy định thời hạn khác dài hơn. Việc
lập danh sách cổ đông gửi phiếu lấy ư
kiến thực hiện theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 137 của Luật
này. Yêu cầu và cách thức
gửi phiếu lấy ư kiến và tài liệu kèm theo
thực hiện theo quy định tại Điều 139
của Luật này;
3.
Phiếu lấy ư kiến phải có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp;
b) Mục
đích lấy ư kiến;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông
là cá nhân; tên, mă số doanh nghiệp hoặc số quyết
định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính của cổ đông là tổ chức hoặc họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của đại diện theo ủy quyền
của cổ đông là tổ chức; số lượng
cổ phần của từng loại và số phiếu
biểu quyết của cổ đông;
d) Vấn
đề cần lấy ư kiến để thông qua;
đ)
Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán
thành và không có ư kiến;
e) Thời
hạn phải gửi về công ty phiếu lấy ư
kiến đă được trả lời;
g) Họ,
tên, chữ kư của Chủ tịch Hội đồng
quản trị và người đại diện theo pháp
luật của công ty;
4. Cổ
đông có thể gửi phiếu lấy ư kiến đă
trả lời đến công ty theo một trong các h́nh
thức sau đây:
a) Gửi
thư. Phiếu lấy ư kiến đă được
trả lời phải có chữ kư của cổ đông là
cá nhân, của người đại diện theo ủy
quyền hoặc người đại diện theo pháp
luật của cổ đông là tổ chức. Phiếu
lấy ư kiến gửi về công ty phải
được đựng trong phong b́ dán kín và không ai
được quyền mở trước khi kiểm
phiếu;
b) Gửi
fax hoặc thư điện tử. Phiếu lấy ư
kiến gửi về công ty qua fax hoặc thư
điện tử phải được giữ bí mật
đến thời điểm kiểm phiếu.
Các
phiếu lấy ư kiến gửi về công ty sau thời
hạn đă xác định tại nội dung phiếu
lấy ư kiến hoặc đă bị mở trong
trường hợp gửi thư và bị tiết
lộ trong trường hợp gửi fax, thư
điện tử là không hợp lệ. Phiếu
lấy ư kiến không được gửi về
được coi là phiếu không tham gia biểu quyết;
5. Hội
đồng quản trị tổ chức kiểm phiếu
và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự
chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của
cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lư
công ty.
Biên
bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp;
b) Mục
đích và các vấn đề cần lấy ư kiến
để thông qua nghị quyết;
c) Số cổ đông với tổng số phiếu
biểu quyết đă tham gia biểu quyết, trong đó
phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ
và số biểu quyết không hợp lệ và phương
thức gửi biểu quyết, kèm theo phụ lục danh
sách cổ đông tham gia biểu quyết;
d) Tổng
số phiếu tán thành, không tán thành và không có ư kiến
đối với từng vấn đề;
đ) Các vấn đề đă được thông qua;
e) Họ,
tên, chữ kư của Chủ tịch Hội đồng
quản trị, người đại diện theo pháp
luật của công ty, người giám sát kiểm phiếu
và người kiểm phiếu.
Các thành
viên Hội đồng quản trị, người
kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu
phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung
thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên
đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại
phát sinh từ các quyết định được thông
qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác;
6. Biên
bản kiểm phiếu phải được gửi
đến các cổ đông trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường
hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc
gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế
bằng việc đăng tải lên trang thông tin
điện tử của công ty;
7.
Phiếu lấy ư kiến đă được trả
lời, biên bản kiểm phiếu, nghị quyết
đă được thông qua và tài liệu có liên quan gửi
kèm theo phiếu lấy ư kiến được lưu
giữ tại trụ sở chính của công ty;
8. Nghị quyết được thông qua theo h́nh
thức lấy ư kiến cổ đông bằng văn
bản có giá trị như nghị quyết được thông qua tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông.
1. Cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông
phải được ghi biên bản và có thể ghi âm
hoặc ghi và lưu giữ dưới h́nh thức
điện tử khác. Biên bản phải lập bằng
tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng
nước ngoài và có các nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp;
b) Thời
gian và địa điểm họp Đại hội
đồng cổ đông;
c)
Chương tŕnh và nội dung cuộc họp;
d) Họ, tên chủ tọa và thư kư;
đ) Tóm
tắt diễn biến cuộc họp và các ư kiến phát
biểu tại Đại hội đồng cổ
đông về từng vấn đề trong nội dung
chương tŕnh họp;
e) Số
cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết
của các cổ đông dự họp, phụ lục danh
sách đăng kư cổ đông, đại diện cổ
đông dự họp với số cổ phần và số
phiếu bầu tương ứng;
g) Tổng
số phiếu biểu quyết đối với từng
vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rơ
phương thức biểu quyết, tổng số
phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán
thành và không có ư kiến; tỷ lệ tương ứng
trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ
đông dự họp;
h) Các vấn đề đă được thông qua và
tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương
ứng;
i) Chữ kư của chủ tọa và
thư kư.
Biên
bản được lập bằng tiếng Việt và
tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp
lư như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về
nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng
nước ngoài th́ nội dung trong biên bản tiếng
Việt có hiệu lực áp dụng.
2. Biên
bản họp Đại hội đồng cổ đông
phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc
họp.
3. Chủ
tọa và thư kư cuộc họp phải liên đới
chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác
của nội dung biên bản.
Biên bản họp Đại hội đồng cổ
đông phải được gửi đến tất
cả cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày kết thúc cuộc họp; việc gửi biên
bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng
việc đăng tải lên trang thông tin điện
tử của công ty (nếu có).
Biên
bản họp Đại hội đồng cổ
đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng kư
dự họp, nghị quyết đă được thông
qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời
họp phải được lưu giữ tại
trụ sở chính của công ty.
Trong
thời hạn 90 ngày,
kể từ ngày nhận được biên bản họp
Đại hội đồng cổ đông hoặc biên
bản kết quả kiểm phiếu lấy ư kiến
Đại hội đồng cổ đông, cổ
đông, nhóm cổ đông quy định tại khoản 2
Điều 114 của Luật này có quyền yêu cầu Ṭa
án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ nghị quyết hoặc một phần nội
dung nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông trong các trường hợp sau
đây:
1. Tŕnh
tự và thủ tục triệu tập họp và ra
quyết định của Đại hội đồng
cổ đông không thực hiện đúng theo
quy định của Luật này và Điều lệ công
ty, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 148
của Luật này;
2. Nội
dung nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc
Điều lệ công ty.
1. Các
nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông có hiệu lực kể từ ngày
được thông qua hoặc từ thời điểm
hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.
2. Các
nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông được thông qua bằng 100%
tổng số cổ phần có quyền biểu quyết
là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi tŕnh tự
và thủ tục thông qua nghị quyết đó không
được thực hiện đúng như quy
định.
3.
Trường hợp có cổ đông, nhóm cổ đông yêu
cầu Ṭa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị
quyết của Đại hội đồng cổ
đông theo quy định tại Điều
147 của Luật này, th́ các nghị quyết đó vẫn
có hiệu lực thi hành cho đến khi Ṭa án, Trọng tài
có quyết định khác, trừ trường hợp áp
dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
1. Hội
đồng quản trị là cơ quan quản lư công ty, có
toàn quyền nhân danh công ty để quyết định,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty
không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng
cổ đông.
2. Hội
đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a)
Quyết định chiến lược, kế hoạch
phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng
năm của công ty;
b) Kiến
nghị loại cổ phần và tổng số cổ
phần được quyền chào bán của từng
loại;
c)
Quyết định bán cổ phần mới trong phạm
vi số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại; quyết định huy
động thêm vốn theo h́nh thức khác;
d)
Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu
của công ty;
đ) Quyết định mua lại cổ phần theo
quy định tại khoản 1 Điều 130 của
Luật này;
e)
Quyết định phương án đầu tư và
dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới
hạn theo quy định của pháp luật;
g)
Quyết định giải pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và công nghệ;
h) Thông qua
hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng
khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất của công ty, nếu Điều lệ công
ty không quy định một tỷ lệ hoặc giá
trị khác. Quy định này không áp dụng đối
với hợp đồng và giao dịch quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 135, khoản 1 và khoản 3
Điều 162 của Luật này;
i) Bầu,
miễn nhiệm, băi
nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản
trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, kư hợp
đồng, chấm dứt hợp đồng đối
với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
người quản lư quan trọng khác do Điều
lệ công ty quy định; quyết định tiền lương và quyền lợi khác của những người
quản lư đó; cử người đại diện theo
ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc
Đại hội đồng cổ đông ở công ty
khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người
đó;
k) Giám sát,
chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và người quản lư khác trong điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày
của công ty;
l) Quyết
định cơ cấu tổ chức, quy chế quản
lư nội bộ của công ty,
quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh,
văn pḥng đại diện và việc góp vốn, mua
cổ phần của doanh nghiệp khác;
m)
Duyệt chương tŕnh, nội dung tài liệu phục
vụ họp Đại hội đồng cổ đông,
triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông hoặc lấy ư kiến để
Đại hội đồng cổ đông thông qua
quyết định;
n) Tŕnh báo
cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội
đồng cổ đông;
o) Kiến
nghị mức cổ tức được trả;
quyết định thời hạn và thủ tục
trả cổ tức hoặc xử lư lỗ phát sinh trong
quá tŕnh kinh doanh;
p) Kiến
nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu
cầu phá sản công ty;
q) Quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của Luật này và Điều lệ công
ty.
3. Hội
đồng quản trị thông qua quyết định
bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ư
kiến bằng văn bản hoặc h́nh thức khác do
Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên
Hội đồng quản trị có một phiếu
biểu quyết.
4. Khi
thực hiện chức năng, quyền và nghĩa vụ của ḿnh, Hội
đồng quản trị tuân thủ đúng quy
định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông. Trong trường hợp nghị quyết do Hội đồng quản
trị thông qua trái với quy định của pháp
luật hoặc Điều lệ công ty gây thiệt
hại cho công ty th́ các thành viên tán thành thông qua nghị quyết đó phải cùng liên đới
chịu trách nhiệm cá nhân về nghị quyết đó và phải đền bù
thiệt hại cho công ty; thành viên phản đối thông
qua nghị quyết nói trên được miễn
trừ trách nhiệm. Trường hợp này, cổ
đông sở hữu cổ phần của công ty liên
tục trong thời hạn ít nhất 01 năm có
quyền yêu cầu Hội đồng quản trị
đ́nh chỉ thực hiện nghị quyết nói trên.
1. Hội
đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành
viên. Điều lệ công ty
quy định cụ thể số lượng thành viên
Hội đồng quản trị.
2.
Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên độc lập Hội đồng
quản trị không quá 05 năm và có thể được
bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn
chế. Số lượng, thời hạn cụ thể
của nhiệm kỳ, số thành viên Hội đồng
quản trị phải thường trú ở Việt Nam do
Điều lệ công ty quy định.
3.
Trường hợp tất cả thành viên Hội
đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ
th́ các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội
đồng quản trị cho đến khi có thành viên
mới được bầu thay thế và tiếp
quản công việc, trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác.
4.
Trường hợp công ty cổ phần được
tổ chức quản lư theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 134 của Luật này
th́ các giấy tờ, giao dịch của công ty phải ghi
rơ “thành viên độc lập” trước họ, tên của thành viên Hội
đồng quản trị tương ứng.
5. Điều lệ công ty quy
định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách
thức tổ chức và phối hợp hoạt
động của các thành viên độc lập Hội
đồng quản trị.
1. Thành viên
Hội đồng quản trị phải có các tiêu
chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối
tượng không được quản lư doanh nghiệp
theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của
Luật này;
b) Có tŕnh
độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lư kinh doanh
của công ty và không nhất thiết phải là cổ
đông của công ty, trừ trường hợp
Điều lệ công ty quy định khác.
c) Thành viên
Hội đồng quản trị công ty có thể
đồng thời là thành viên Hội
đồng quản trị của công ty khác.
d)
Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ th́ thành viên Hội
đồng quản trị không được là vợ
hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi,
mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể,
chị dâu, em dâu của Giám đốc,
Tổng giám đốc và người quản
lư khác của công ty; không được là người có
liên quan của người quản lư, người có
thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư công
ty mẹ.
2. Thành viên
độc lập Hội đồng quản trị theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều
134 của Luật này có các tiêu chuẩn và điều
kiện sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định
khác:
a) Không
phải là người đang làm việc cho công ty, công ty
con của công ty; không phải là người đă từng
làm việc cho công ty, công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước
đó.
b) Không
phải là người đang hưởng lương, thù
lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành
viên Hội đồng quản trị được
hưởng theo quy định;
c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, cha
đẻ, cha nuôi, mẹ
đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là
cổ đông lớn của công ty; là người quản
lư của công ty hoặc công ty con của công ty;
d) Không
phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp
sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết của công ty;
đ) Không
phải là người đă từng làm thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít
nhất trong 05 năm liền trước đó.
3. Thành viên độc lập Hội
đồng quản trị phải thông báo với Hội
đồng quản trị về việc không c̣n đáp
ứng đủ điều kiện theo quy định
tại khoản 2 Điều này và đương nhiên không
c̣n là thành viên độc lập Hội đồng quản
trị kể từ ngày không đáp ứng đủ
điều kiện. Hội đồng quản trị
phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội
đồng quản trị không c̣n đáp ứng đủ
điều kiện tại cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông gần nhất hoặc
triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay
thế thành viên độc lập Hội đồng
quản trị đó trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận
được thông báo của thành viên độc lập
Hội đồng quản trị có liên quan.
1. Hội
đồng quản trị bầu một thành viên của
Hội đồng quản trị làm Chủ tịch.
Chủ tịch Hội đồng quản trị có
thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
công ty trừ trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này và Điều lệ công ty, pháp
luật về chứng khoán không có quy
định khác.
2. Công ty
cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50%
tổng số phiếu biểu quyết th́ Chủ tịch
Hội đồng quản trị không được kiêm
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
3. Chủ
tịch Hội đồng quản trị có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a) Lập
chương tŕnh, kế hoạch hoạt động
của Hội đồng quản trị;
b)
Chuẩn bị chương tŕnh, nội dung, tài liệu
phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ
tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
c) Tổ
chức việc thông qua nghị quyết
của Hội đồng quản trị;
d) Giám sát quá tŕnh tổ chức thực hiện các nghị quyết của
Hội đồng quản trị;
đ)
Chủ tọa cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông, cuộc họp Hội
đồng quản trị;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của Luật này và Điều lệ công
ty.
4.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản trị vắng mặt hoặc không thể thực
hiện được nhiệm vụ của ḿnh th́
ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên
tắc quy định tại Điều lệ công ty.
Trường hợp không có người được
ủy quyền th́ các thành viên c̣n lại bầu một
người trong số các thành viên tạm thời giữ
chức Chủ tịch Hội đồng quản trị
theo nguyên tắc đa số.
5. Khi xét
thấy cần thiết, Chủ tịch Hội
đồng quản trị tuyển dụng thư kư công ty để hỗ
trợ Hội đồng quản trị và Chủ
tịch Hội đồng quản trị thực hiện
các nghĩa vụ thuộc thẩm quyền
theo quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty. Thư kư công ty có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:
a) Hỗ
trợ tổ chức triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị; ghi chép các biên bản họp;
b) Hỗ
trợ thành viên Hội
đồng quản trị trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ được giao;
c) Hỗ
trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và
thực hiện nguyên tắc quản trị công ty;
d) Hỗ
trợ công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
cổ đông;
đ)
Hỗ trợ công ty trong việc tuân thủ đúng các
nghĩa vụ cung cấp thông tin, công khai hóa thông tin và
thủ tục hành chính;
e)
Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại
Điều lệ công ty.
6. Chủ
tịch Hội đồng quản trị có thể bị
băi miễn theo quyết định của Hội
đồng quản trị.
1. Chủ
tịch Hội đồng quản trị sẽ
được bầu trong cuộc họp đầu tiên
của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc bầu cử Hội đồng quản
trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên
có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ
phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ tŕ. Trường
hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu
bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và
ngang nhau th́ các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để
chọn 01 người trong số họ
triệu tập họp Hội đồng quản trị.
2. Hội
đồng quản trị có thể họp định
kỳ hoặc bất thường. Hội đồng
quản trị họp tại trụ sở chính của
công ty hoặc ở nơi khác.
3. Cuộc
họp của Hội đồng quản trị do Chủ
tịch Hội đồng
quản trị triệu
tập khi xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quư
phải họp ít nhất một lần.
4. Chủ
tịch Hội đồng quản trị phải
triệu tập họp Hội đồng quản trị
khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Có
đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên
độc lập;
b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người
quản lư khác;
c) Có
đề nghị của ít nhất 02 thành viên
điều hành của Hội đồng quản trị;
d) Các
trường hợp khác do Điều lệ công ty quy
định.
Đề nghị phải
được lập thành văn bản, trong đó nêu rơ
mục đích, vấn đề cần thảo luận và
quyết định thuộc thẩm quyền của
Hội đồng quản trị.
5. Chủ
tịch Hội đồng quản trị phải triệu
tập họp Hội đồng quản trị trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị quy định tại
khoản 4 Điều này. Trường hợp Chủ
tịch không triệu tập họp Hội đồng
quản trị theo đề nghị th́ Chủ tịch
phải chịu trách nhiệm về những thiệt
hại xảy ra đối với công ty; người
đề nghị có quyền thay thế Hội
đồng quản trị triệu tập họp Hội
đồng quản trị.
6. Chủ
tịch Hội đồng quản trị hoặc
người triệu tập họp Hội đồng
quản trị phải gửi thông báo mời họp
chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày họp
nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
Thông báo mời họp phải xác định cụ thể
thời gian và địa điểm họp, chương
tŕnh, các vấn đề thảo luận và quyết
định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài
liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu
biểu quyết của thành viên.
Thông báo mời
họp được gửi bằng bưu điện,
fax, thư điện tử hoặc phương tiện
khác, nhưng phải bảo đảm đến
được địa chỉ liên lạc của
từng thành viên Hội đồng quản trị
được đăng kư tại công ty.
7. Chủ
tịch Hội đồng quản trị hoặc
người triệu tập gửi thông báo mời họp
và các tài liệu kèm theo đến các Kiểm
soát viên như đối với
các thành viên Hội đồng quản trị.
Kiểm
soát viên có quyền dự các cuộc họp của Hội
đồng quản trị; có quyền thảo luận
nhưng không được biểu quyết.
8. Cuộc
họp Hội đồng quản trị được
tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành
viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc
họp được triệu tập theo quy định
khoản này không đủ số thành viên dự họp theo
quy định th́ được triệu tập lần
thứ hai trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
dự định họp lần thứ nhất, trừ
trường hợp Điều lệ quy định
thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp này,
cuộc họp được tiến hành nếu có hơn
một nửa số thành viên Hội đồng quản
trị dự họp.
9. Thành viên
Hội đồng quản trị được coi là tham
dự và biểu quyết tại cuộc họp trong
trường hợp sau đây:
a) Tham dự
và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho người khác đến dự
họp theo quy định tại khoản 10 Điều này.
c) Tham
dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực
tuyến hoặc h́nh thức tương tự khác;
d) Gửi
phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông
qua thư, fax, thư điện tử.
Trường
hợp gửi phiếu biểu quyết đến
cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết
phải đựng trong phong b́ kín và phải
được chuyển đến Chủ tịch Hội
đồng quản trị chậm nhất một giờ
trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết
chỉ được mở trước sự chứng
kiến của tất cả những người dự
họp.
Trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy
định tỷ lệ khác cao hơn, nghị quyết
của Hội đồng quản trị được
thông qua nếu được đa số thành viên dự
họp tán thành; trường hợp số
phiếu ngang nhau th́ quyết định cuối cùng
thuộc về phía có ư kiến của Chủ tịch
Hội đồng quản trị.
10. Thành
viên phải tham dự đầy đủ các cuộc
họp của Hội đồng quản trị. Thành viên
được ủy quyền cho người khác dự
họp nếu được đa số thành viên Hội
đồng quản trị chấp thuận.
1. Các
cuộc họp của Hội đồng quản trị
phải được ghi biên bản và có thể ghi âm, ghi
và lưu giữ dưới h́nh thức điện tử
khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và
có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, có
các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên,
địa chỉ trụ sở chính, mă số doanh
nghiệp;
b) Mục
đích, chương tŕnh và nội dung họp;
c) Thời
gian, địa điểm họp;
d) Họ,
tên từng thành viên dự họp hoặc người
được ủy quyền dự họp và cách thức
dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lư
do;
đ) Các
vấn đề được thảo luận và
biểu quyết tại cuộc họp;
e) Tóm
tắt phát biểu ư kiến của từng thành viên dự
họp theo tŕnh tự diễn biến của cuộc
họp;
g) Kết
quả biểu quyết trong đó ghi rơ những thành viên
tán thành, không tán thành và không có ư kiến;
h) Các vấn đề đă được thông qua;
i) Họ,
tên, chữ kư chủ tọa và người ghi biên bản.
Chủ
tọa và người ghi biên bản phải chịu trách
nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội
dung biên bản họp Hội đồng quản trị.
2. Biên
bản họp Hội đồng quản trị và tài
liệu sử dụng trong cuộc họp phải
được lưu giữ tại trụ chính của
công ty.
3. Biên
bản lập bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài có hiệu lực ngang nhau. Trường hợp có
sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng
Việt và tiếng nước ngoài th́ nội dung trong biên
bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.
1. Thành viên
Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu
Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
Phó tổng giám đốc, người quản lư các
đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài
liệu về t́nh h́nh tài chính, hoạt động kinh doanh
của công ty và của các đơn vị trong công ty.
2.
Người quản lư được yêu cầu phải
cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác
các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội
đồng quản trị. Tŕnh tự, thủ tục yêu cầu và cung
cấp thông tin do Điều lệ công ty quy định.
1. Thành viên
Hội đồng quản trị bị miễn nhiệm
trong các trường hợp sau đây:
a) Không có
đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy
định tại Điều 151 của Luật này;
b) Không tham
gia các hoạt động của Hội đồng
quản trị trong 06 tháng liên tục, trừ trường
hợp bất khả kháng;
c) Có
đơn từ chức;
d) Trường hợp khác quy
định tại Điều lệ công ty.
2. Thành viên
Hội đồng quản trị có thể bị băi
nhiệm theo nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông.
3. Hội
đồng quản trị phải triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông để
bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản
trị trong trường hợp sau đây:
a) Số
thành viên Hội đồng quản trị bị giảm
quá một phần ba so với số quy định tại
Điều lệ công ty. Trường hợp này, Hội
đồng quản trị phải triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn
60 ngày, kể từ ngày số thành viên bị giảm quá
một phần ba;
b) Số
lượng thành viên độc lập Hội đồng
quản trị giảm xuống, không bảo đảm
tỷ lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 134 của
Luật này.
Trường
hợp khác, tại cuộc họp gần nhất,
Đại hội đồng cổ đông bầu thành
viên mới thay thế thành viên Hội đồng quản
trị đă bị miễn nhiệm, băi nhiệm.
1. Hội
đồng quản trị bổ nhiệm một
người trong số họ hoặc thuê người khác
làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc là người
điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản
trị; chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ được giao.
Nhiệm
kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc không quá 05 năm; có thể được
bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không
hạn chế.
Tiêu
chuẩn và điều kiện của Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc áp dụng theo quy
định tại Điều 65 của Luật này.
3. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a)
Quyết định các vấn đề liên quan
đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà
không cần phải có quyết định của Hội
đồng quản trị;
b) Tổ
chức thực hiện các nghị quyết
của Hội đồng quản trị;
c) Tổ
chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của công ty;
d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ
chức, quy chế quản lư nội bộ của công ty;
đ)
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, băi nhiệm các chức
danh quản lư trong công ty, trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của Hội đồng quản
trị;
e) Quyết định tiền lương và quyền
lợi khác đối với người lao động trong công ty
kể cả người quản lư thuộc thẩm
quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc;
g)
Tuyển dụng lao động;
h) Kiến
nghị phương án trả cổ tức hoặc xử
lư lỗ trong kinh doanh;
i) Quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật, Điều lệ công ty
và nghị quyết của Hội
đồng quản trị.
4. Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc phải
điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty theo đúng quy định của pháp luật,
Điều lệ công ty, hợp đồng lao động
kư với công ty và nghị quyết
của Hội đồng quản trị. Trường hợp điều hành trái với quy
định này mà gây thiệt hại cho công ty th́ Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi
thường thiệt hại cho công ty.
1. Công ty có
quyền trả thù lao cho thành viên Hội đồng
quản trị, trả lương cho Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và người quản lư khác theo kết
quả và hiệu quả kinh doanh.
2.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác th́ thù lao, tiền lương và quyền lợi khác của thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc được trả theo quy định sau
đây:
a) Thành viên
Hội đồng quản trị được
hưởng thù lao công việc và tiền thưởng. Thù
lao công việc được tính theo số ngày công cần
thiết hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Hội
đồng quản trị và mức thù lao mỗi ngày.
Hội đồng quản trị dự tính mức thù lao
cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng
mức thù lao của Hội đồng quản trị do
Đại hội đồng cổ đông quyết
định tại cuộc họp thường niên;
b) Thành viên
Hội đồng quản trị có quyền
được thanh toán các chi phí ăn, ở, đi lại
và chi phí hợp lư khác mà họ chi trả khi thực
hiện nhiệm vụ được giao;
c) Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc được
trả lương và tiền thưởng. Tiền
lương của Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc do Hội đồng quản trị quyết
định.
3. Thù lao
của thành viên Hội đồng quản trị và
tiền lương của Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và người quản lư khác được
tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định
của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
và phải được thể hiện thành mục riêng
trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty, phải báo
cáo Đại hội đồng cổ đông tại
cuộc họp thường niên.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác chặt chẽ hơn, việc công khai hóa
lợi ích và người có liên quan của công ty thực
hiện theo quy định sau đây:
1. Công ty phải tập hợp và cập nhật danh sách
những người có liên quan của công ty theo quy
định tại khoản 17 Điều 4 của Luật
này và các giao dịch tương ứng của họ với
công ty;
2. Thành viên
Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
người quản lư khác của công ty phải kê khai các
lợi ích liên quan của họ với công ty, bao gồm:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà họ có
sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần;
tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần
vốn góp hoặc cổ phần đó;
b) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà những
người có liên quan của họ cùng sở hữu
hoặc sở hữu riêng phần vốn góp hoặc cổ phần trên 10% vốn điều lệ;
3. Việc
kê khai quy định tại khoản 2 Điều này
phải được thực hiện trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh lợi
ích liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải
được thông báo với
công ty trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng;
4. Việc
công khai, xem xét, trích lục, sao chép Danh
sách người có liên quan và lợi ích có liên quan
được kê khai quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này được thực hiện
như sau:
a) Công ty
phải thông báo Danh sách người có liên quan và lợi ích
có liên quan cho Đại hội đồng cổ đông
tại cuộc họp thường niên;
b) Danh sách
người có liên quan và lợi ích có liên quan
được lưu giữ tại trụ sở chính
của doanh nghiệp; trường hợp cần thiết
có thể lưu giữ một phần hoặc toàn bộ
nội dung Danh sách nói trên tại các chi nhánh của công ty;
c) Cổ
đông, đại diện theo ủy quyền của
cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và người quản lư khác có quyền xem xét,
trích lục và sao một phần hoặc toàn bộ nội
dung kê khai trong giờ làm việc;
d) Công ty
phải tạo điều kiện để những người
quy định tại điểm c khoản
này tiếp cận, xem, trích lục và sao chép danh sách
những người có liên quan của công ty và những
nội dung khác một cách nhanh nhất, thuận lợi
nhất; không được ngăn cản, gây khó khăn
đối với họ trong thực hiện quyền này.
Tŕnh tự, thủ tục xem xét, trích lục và sao chép
nội dung kê khai người có liên quan và lợi ích có liên
quan được thực hiện theo quy định
tại Điều lệ công ty.
5. Thành viên
Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc nhân danh cá nhân hoặc nhân danh
người khác để thực hiện công việc
dưới mọi h́nh thức trong phạm vi công việc
kinh doanh của công ty đều phải giải tŕnh
bản chất, nội dung của công việc đó
trước Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát và chỉ được thực hiện khi
được đa số thành viên c̣n lại của
Hội đồng quản trị chấp thuận;
nếu thực hiện mà không khai báo hoặc không
được sự chấp thuận của Hội
đồng quản trị th́ tất cả thu nhập có
được từ hoạt động đó thuộc
về công ty.
1. Thành viên
Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và người quản lư khác có trách nhiệm sau đây:
a) Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được giao
theo đúng quy định của Luật này, pháp luật có
liên quan, Điều lệ công ty, nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông;
b) Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được giao
một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất
nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối
đa của công ty;
c) Trung
thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không sử dụng thông tin, bí
quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, địa
vị, chức vụ và sử dụng tài sản của
công ty để tư lợi hoặc phục vụ
lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
d) Thông báo
kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty
về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan
của họ làm chủ hoặc có phần vốn góp,
cổ phần chi phối; thông báo này được niêm
yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
2. Các
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
1. Cổ đông, nhóm cổ
đông sở hữu ít nhất 1% số cổ phần
phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng có
quyền tự ḿnh hoặc nhân danh công ty khởi kiện
trách nhiệm dân sự đối với thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm nghĩa vụ
người quản lư công ty theo quy định tại
Điều 160 của Luật này;
b) Không thực hiện đúng các
quyền và nghĩa vụ được giao; không thực
hiện, thực hiện không đầy đủ, không
kịp thời nghị quyết
của Hội đồng quản trị;
c) Thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao trái với quy
định của pháp luật, Điều lệ công ty
hoặc nghị
quyết của Đại hội đồng cổ
đông;
d) Sử dụng thông tin, bí
quyết, cơ hội kinh doanh của công ty để
tư lợi riêng hoặc phục vụ cho lợi ích
của tổ chức, cá nhân khác;
đ) Sử dụng
địa vị, chức vụ và sử dụng tài
sản của công ty để tư lợi riêng hoặc
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
e) Các trường hợp khác theo
quy định của pháp luật và Điều lệ công
ty.
2. Tŕnh tự, thủ tục
khởi kiện thực hiện tương ứng theo quy
định của pháp luật về tố tụng dân
sự. Chi phí khởi kiện trong trường hợp
cổ đông, nhóm cổ đông khởi kiện nhân danh
công ty sẽ tính vào chi phí của công ty, trừ
trường hợp thành viên khởi kiện bị bác yêu
cầu khởi kiện.
1. Hợp
đồng, giao dịch giữa công ty với các
đối tượng sau đây phải được
Đại hội đồng cổ đông hoặc
Hội đồng quản trị chấp thuận:
a) Cổ
đông, người đại diện ủy quyền
của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số
cổ phần phổ thông của công ty và những
người có liên quan của họ;
b) Thành viên
Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và người có liên quan của họ;
c) Doanh
nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 159 Luật này.
2. Hội
đồng quản trị chấp thuận các hợp
đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn 35%
tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất hoặc một tỷ lệ khác
nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công
ty. Trường hợp này,
người đại diện công ty kư hợp đồng
phải thông báo các thành viên Hội đồng quản
trị, Kiểm soát viên về các
đối tượng có liên quan đối với hợp
đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo
dự thảo hợp đồng hoặc nội dung
chủ yếu của giao dịch. Hội đồng
quản trị quyết định việc chấp
thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo trừ trường hợp Điều
lệ công ty quy định một thời hạn khác; thành
viên có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết.
3.
Đại hội đồng cổ đông chấp
thuận các hợp đồng và giao dịch khác ngoài các
giao dịch quy định tại khoản 2 Điều
này. Trường hợp này,
người đại diện công ty kư hợp đồng
phải thông báo Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên về các
đối tượng có liên quan đối với hợp
đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo
dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội
dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng
quản trị tŕnh dự thảo hợp đồng
hoặc giải tŕnh về nội dung chủ yếu
của giao dịch tại cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông hoặc lấy ư kiến
cổ đông bằng văn bản. Trường
hợp này, cổ đông có lợi ích liên quan không có
quyền biểu quyết; hợp đồng hoặc giao
dịch được chấp thuận khi có số cổ
đông đại diện 65% tổng số phiếu
biểu quyết c̣n lại tán thành, trừ trường
hợp Điều lệ công ty quy định khác.
4. Hợp
đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lư theo quy
định của pháp luật khi được kư kết hoặc thực hiện mà
chưa được chấp thuận theo quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, gây thiệt hại cho công ty; người kư kết hợp
đồng, cổ đông, thành viên Hội đồng
quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc có liên quan phải liên đới bồi thường thiệt
hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu
được từ việc thực hiện hợp
đồng, giao dịch đó.
1. Ban
kiểm soát có từ 03 đến
05 thành viên, nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và Kiểm soát viên có thể
được bầu lại với số nhiệm
kỳ không hạn chế.
2. Các Kiểm soát viên bầu một
người trong số họ làm Trưởng Ban kiểm
soát theo nguyên tắc đa số. Quyền và nghĩa vụ
của Trưởng Ban kiểm
soát do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm
soát phải có hơn một nửa số thành viên
thường trú ở Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải là kế
toán viên hoặc kiểm toán viên chuyên nghiệp và phải làm
việc chuyên trách tại công ty, trừ trường
hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn
khác cao hơn.
3. Trường
hợp Kiểm soát viên có
cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên
nhiệm kỳ mới chưa được bầu th́ Kiểm soát viên
đă hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực
hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên
nhiệm kỳ mới được bầu và nhận
nhiệm vụ.
1. Kiểm
soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau
đây:
a) Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối
tượng bị cấm thành lập và quản lư doanh
nghiệp theo quy định của Luật này;
b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha
đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con
đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột
của thành viên Hội đồng quản trị, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và người
quản lư khác;
c) Không
được giữ các chức vụ quản lư công ty;
không nhất thiết phải là cổ đông hoặc
người lao động của công ty, trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác;
d) Các tiêu
chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và
Điều lệ công ty.
2. Kiểm
soát viên công ty cổ phần niêm yết, công ty do Nhà
nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
phải là kiểm toán viên hoặc kế toán viên.
1. Ban
kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản
trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong
việc quản lư và điều hành công ty.
2. Kiểm
tra tính hợp lư, hợp pháp, tính trung thực và mức
độ cẩn trọng trong quản lư, điều hành
hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất
quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và
lập báo cáo tài chính.
3. Thẩm
định tính đầy đủ, hợp pháp và trung
thực của báo cáo t́nh h́nh kinh doanh, báo cáo tài chính hằng
năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh
giá công tác quản lư của Hội đồng quản
trị và tŕnh báo cáo thẩm định
tại cuộc họp thường niên Đại hội
đồng cổ đông.
4. Rà soát,
kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả
của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm
toán nội bộ, quản lư rủi ro và cảnh báo sớm
của công ty.
5. Xem xét
sổ kế toán, ghi chép kế toán và các tài liệu khác
của công ty, các công việc quản lư, điều hành
hoạt động của công ty khi xét thấy cần
thiết hoặc theo nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông
hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm
cổ đông quy định tại khoản 2 Điều
114 của Luật này.
6. Khi có yêu
cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy
định tại khoản 2 Điều 114 của
Luật này, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát
phải báo cáo giải tŕnh về những vấn
đề được yêu cầu kiểm tra đến
Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc
nhóm cổ đông có yêu cầu.
Việc
kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại
khoản này không được cản trở hoạt
động b́nh thường của Hội đồng
quản trị, không gây gián đoạn điều hành
hoạt động kinh doanh của công ty.
7. Kiến nghị Hội đồng quản trị
hoặc Đại hội đồng cổ đông các
biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến
cơ cấu tổ chức quản lư, giám sát và
điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
8. Khi phát
hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc vi phạm quy định
tại Điều 160 của
Luật này th́ phải thông báo ngay bằng văn bản với Hội
đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi
vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp
khắc phục hậu quả.
9. Có
quyền tham dự và tham gia thảo luận tại các
cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị và các cuộc
họp khác của công ty.
10. Có quyền
sử dụng tư vấn độc lập, bộ
phận kiểm toán nội bộ của công ty để
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
11. Ban kiểm soát có thể tham
khảo ư kiến của Hội đồng quản
trị trước khi tŕnh báo cáo, kết luận và
kiến nghị lên Đại hội đồng cổ
đông.
12. Thực hiện các quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này,
Điều lệ công ty và nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông.
1. Thông báo
mời họp, phiếu lấy ư kiến thành viên Hội
đồng quản trị và các tài liệu kèm theo phải
được gửi đến các Kiểm
soát viên cùng thời điểm và theo phương thức
như đối với thành viên Hội đồng
quản trị.
2. Các
nghị quyết và biên bản họp của Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị phải được gửi đến
cho các Kiểm soát viên cùng thời
điểm và theo phương thức như đối
với cổ đông, thành viên Hội đồng quản
trị.
3. Báo cáo
của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc tŕnh
Hội đồng quản trị hoặc tài liệu khác
do công ty phát hành được gửi đến các Kiểm soát viên cùng thời
điểm và theo phương thức như đối
với thành viên Hội đồng quản trị.
4. Kiểm
soát viên có quyền tiếp cận các hồ sơ, tài
liệu của công ty lưu giữ tại trụ sở
chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền
đến các địa điểm làm việc của người quản lư và nhân viên
của công ty trong giờ làm việc.
5. Hội
đồng quản trị, thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, người quản lư khác phải cung cấp
đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài
liệu về công tác quản lư, điều hành và hoạt
động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của thành
viên Ban kiểm soát hoặc Ban kiểm
soát.
Trong
trường hợp Điều lệ công ty không có quy
định khác, th́ tiền lương và quyền lợi
khác của Kiểm soát viên được
thực hiện theo quy định sau đây:
1. Kiểm
soát viên được trả tiền lương hoặc
thù lao và được hưởng các quyền lợi
khác theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông. Đại hội đồng
cổ đông quyết định tổng mức
lương, thù lao và ngân sách hoạt động hằng
năm của Ban kiểm soát;
2. Kiểm
soát viên được thanh toán chi phí ăn, ở, đi
lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn
độc lập với mức hợp lư. Tổng mức
thù lao và chi phí này không vượt quá
tổng ngân sách hoạt động hằng năm của
Ban kiểm soát đă được Đại hội
đồng cổ đông chấp thuận, trừ
trường hợp Đại hội đồng cổ
đông có quyết định khác;
3. Tiền lương và chi phí hoạt động
của Ban kiểm soát được tính vào chi phí kinh doanh
của công ty theo quy định của pháp luật về
thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và
phải được lập thành mục riêng trong báo cáo
tài chính hằng năm của công ty.
1. Tuân thủ đúng pháp luật, Điều lệ công
ty, nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông và đạo
đức nghề nghiệp trong thực hiện các
quyền và nghĩa vụ được giao.
2. Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được giao
một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất
nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối
đa của công ty.
3. Trung
thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không sử dụng thông tin, bí
quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, địa
vị, chức vụ và sử dụng tài sản của
công ty để tư lợi hoặc phục vụ
lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Các
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
5.
Trường hợp vi phạm quy định tại các
khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà gây thiệt hại cho
công ty hoặc người khác th́ Kiểm
soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên
đới bồi thường thiệt hại đó. Mọi thu
nhập và lợi ích khác mà Kiểm
soát viên có được phải hoàn trả cho công ty.
6. Trường hợp phát hiện có Kiểm soát viên vi
phạm trong thực hiện quyền và nghĩa vụ
được giao th́ Hội đồng quản trị
phải thông báo bằng văn bản đến Ban
kiểm soát; yêu cầu người có hành vi vi phạm
chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc
phục hậu quả.
1. Kiểm
soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp
sau đây:
a) Không c̣n
đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định
tại Điều 164 của Luật này;
b) Không
thực hiện quyền và nghĩa vụ của ḿnh trong
06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất
khả kháng;
c) Có
đơn từ chức và được chấp
thuận;
d) Các
trường hợp khác do Điều lệ công ty quy
định.
2. Kiểm soát viên bị băi
nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không hoàn
thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b) Vi
phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần
nghĩa vụ của Kiểm
soát viên quy định của Luật này và Điều
lệ công ty;
c) Theo
quyết định của Đại hội đồng
cổ đông.
1. Tại
thời điểm kết thúc năm tài chính, Hội
đồng quản trị phải chuẩn bị các báo
cáo và tài liệu sau đây:
a) Báo cáo
kết quả kinh doanh của công ty;
b) Báo cáo
tài chính;
c) Báo cáo
đánh giá công tác quản lư, điều hành công ty.
2.
Đối với công ty cổ phần mà pháp luật yêu
cầu phải kiểm toán th́ báo cáo tài chính hằng năm
của công ty cổ phần phải được
kiểm toán trước khi tŕnh Đại hội
đồng cổ đông xem xét, thông qua.
3. Các báo
cáo và tài liệu quy định tại khoản 1
Điều này phải được gửi đến
Ban kiểm soát để thẩm định chậm
nhất 30 ngày trước ngày khai mạc cuộc họp
thường niên của Đại hội đồng
cổ đông nếu Điều lệ công ty không có quy
định khác.
4. Báo cáo và
tài liệu do Hội đồng quản trị chuẩn
bị; báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát và
báo cáo kiểm toán phải có ở trụ sở chính và chi
nhánh của công ty chậm nhất 10 ngày trước ngày
khai mạc cuộc họp thường niên của
Đại hội đồng cổ đông nếu
Điều lệ công ty không quy định thời hạn
khác dài hơn.
Cổ
đông sở hữu cổ phần của công ty liên
tục ít nhất 01 năm có
quyền tự ḿnh hoặc cùng với luật sư
hoặc kế toán và kiểm toán viên có chứng chỉ hành
nghề trực tiếp xem xét các báo cáo quy định
tại Điều này trong thời gian hợp lư.
1. Công ty
cổ phần phải gửi báo cáo tài chính hằng năm
đă được Đại hội đồng cổ
đông thông qua đến cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của luật về
kế toán và pháp luật có liên quan.
2. Công ty
cổ phần công bố trên trang thông tin điện tử
(nếu có) của ḿnh các thông tin sau đây:
a) Điều lệ công
ty;
b) Sơ yếu lư
lịch, tŕnh độ học vấn và kinh nghiệm
nghề nghiệp của các thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc công ty;
c) Báo cáo tài chính hằng
năm đă được Đại hội đồng
cổ đông thông qua;
d) Báo cáo
đánh giá kết quả hoạt động hằng
năm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát.
3. Công ty cổ phần
không phải là công ty niêm yết phải thông báo cho Cơ
quan đăng kư kinh doanh nơi công ty có trụ sở chính
chậm nhất 03 ngày sau khi có thông tin hoặc có thay
đổi các thông tin về họ, tên,
quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ
thường trú, số cổ phần và loại cổ
phần của cổ đông là cá nhân nước ngoài; tên,
mă số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
chính, số cổ phần và loại cổ phần và
họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu,
địa chỉ thường trú người đại
diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ
chức nước ngoài.
4. Công ty cổ phần
đại chúng thực hiện công bố, công khai thông tin
theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Công ty cổ phần mà Nhà nước nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ công bố, công khai thông tin theo quy
định tại Điều 108 và Điều 109 của
Luật này.
CHƯƠNG
VI
1. Công ty
hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải
có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của
công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây
gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh,
công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên
hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của ḿnh về các nghĩa vụ
của công ty;
c) Thành viên
góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ
của công ty trong phạm vi số vốn đă góp vào công
ty.
2. Công ty
hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp.
3. Công ty
hợp danh không được phát hành bất kỳ
loại chứng khoán nào.
1. Thành viên
hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và
đúng hạn số vốn như đă cam kết.
2. Thành viên
hợp danh không góp đủ và đúng hạn số
vốn đă cam kết gây thiệt hại cho công ty
phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại cho công ty.
3.
Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ
và đúng hạn số vốn đă cam kết th́ số
vốn chưa góp đủ được coi là khoản
nợ của thành viên đó đối với công ty; trong
trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có
thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết
định của Hội đồng thành viên.
4. Tại
thời điểm góp đủ vốn như đă cam
kết, thành viên được cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận
phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu
sau đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
của công ty;
b) Vốn
điều lệ của công ty;
c) Tên,
địa chỉ thường trú, quốc tịch, số
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của thành viên; loại thành viên;
d) Giá
trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn
của thành viên;
đ)
Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần
vốn góp;
e)
Quyền và nghĩa vụ của người sở
hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ,
tên, chữ kư của người sở hữu giấy
chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên
hợp danh của công ty.
5. Trường
hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
dưới h́nh thức khác, thành viên
được công ty cấp lại giấy chứng
nhận phần vốn góp.
Tài sản
của công ty hợp danh bao gồm:
1. Tài
sản góp vốn của các thành viên đă được
chuyển quyền sở hữu cho công ty;
2. Tài
sản tạo lập được mang tên công ty;
3. Tài
sản thu được từ hoạt động kinh
doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty
và từ các hoạt động kinh doanh của công ty do các
thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;
4. Các tài
sản khác theo quy định của pháp luật.
1. Thành viên
hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp
tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp
danh khác, trừ trường hợp được sự
nhất trí của các thành viên hợp danh c̣n lại.
2. Thành viên
hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân
hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh
cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để
tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của
tổ chức, cá nhân khác.
3. Thành viên
hợp danh không được quyền chuyển một
phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của ḿnh
tại công ty cho người khác nếu không
được sự chấp thuận của các thành viên
hợp danh c̣n lại.
1. Thành viên
hợp danh có các quyền sau đây:
a) Tham gia
họp, thảo luận và biểu quyết về các
vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh
có một phiếu biểu quyết hoặc có số
phiếu biểu quyết khác quy định tại
Điều lệ công ty;
b) Nhân danh
công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành,
nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và kư kết
hợp đồng, thỏa thuận hoặc giao
ước với những điều kiện mà thành viên
hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;
c) Sử
dụng con dấu, tài sản của công ty để
hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh
của công ty; trường hợp ứng trước
tiền của ḿnh để thực hiện công việc
kinh doanh của công ty th́ có quyền yêu cầu công ty ḥan
trả lại cả số tiền gốc và lăi theo lăi
suất thị trường trên số tiền gốc
đă ứng trước;
d) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ
hoạt động kinh doanh trong thẩm quyền nếu
thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân
của chính thành viên đó;
đ) Yêu
cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin
về t́nh h́nh kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản,
sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty khi xét
thấy cần thiết;
e)
Được chia lợi nhuận tương ứng
với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa
thuận quy định tại Điều lệ công ty;
g) Khi công
ty giải thể hoặc phá sản, được chia
một phần giá trị tài sản c̣n lại tương
ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu
Điều lệ công ty không quy định một tỷ
lệ khác;
h)
Trường hợp thành viên hợp danh chết th́
người thừa kế của thành viên được
hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau
khi đă trừ đi phần nợ thuộc trách nhiệm
của thành viên đó. Người thừa kế có thể
trở thành thành viên hợp danh nếu được
Hội đồng thành viên chấp thuận;
i) Các
quyền khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
2. Thành viên
hợp danh có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tiến
hành quản lư và thực hiện công việc kinh doanh
một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất
bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho
công ty;
b) Tiến
hành quản lư và hoạt động kinh doanh của công ty
theo đúng quy định của pháp luật, Điều
lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng
thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm
này, gây thiệt hại cho công ty th́ phải chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại;
c) Không
được sử dụng tài sản của công ty
để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích
của tổ chức, cá nhân khác;
d) Hoàn
trả cho công ty số tiền, tài sản đă nhận và
bồi thường thiệt hại gây ra đối
với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân
danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để
nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt
động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho
công ty;
đ) Liên
đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số
nợ c̣n lại của công ty nếu tài sản của công
ty không đủ để trang trải số nợ
của công ty;
e) Chịu
lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công
ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại
Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh
doanh bị lỗ;
g)
Định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực, chính xác
bằng văn bản t́nh h́nh và kết quả kinh doanh
của ḿnh với công ty; cung cấp thông tin về t́nh h́nh
và kết quả kinh doanh của ḿnh cho thành viên có yêu
cầu;
h) Các
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
1. Tất
cả thành viên hợp lại thành Hội đồng thành
viên. Hội đồng thành viên bầu một thành viên
hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên,
đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy
định khác.
2. Thành viên
hợp danh có quyền yêu cầu triệu tập họp
Hội đồng thành viên để thảo luận và
quyết định công việc kinh doanh của công ty. Thành
viên yêu cầu triệu tập họp phải chuẩn
bị nội dung, chương tŕnh và tài liệu họp.
3. Hội
đồng thành viên có quyền quyết định tất
cả công việc kinh doanh của công ty. Nếu
Điều lệ công ty không quy định th́ quyết
định các vấn đề sau đây phải
được ít nhất ba phần tư tổng số
thành viên hợp danh chấp thuận:
a)
Phương hướng phát triển công ty;
b) Sửa
đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
c) Tiếp
nhận thêm thành viên hợp danh mới;
d) Chấp nhận thành viên hợp danh rút khỏi công ty
hoặc quyết định khai trừ thành viên;
đ)
Quyết định dự án đầu tư;
e)
Quyết định việc vay và huy động vốn
dưới h́nh thức khác, cho vay với giá trị
bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ
của công ty, trừ trường hợp Điều
lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao
hơn;
g)
Quyết định mua, bán tài sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn vốn điều lệ của công
ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy
định một tỷ lệ khác cao hơn;
h)
Quyết định thông qua báo cáo tài chính hằng năm,
tổng số lợi nhuận được chia và số
lợi nhuận chia cho từng thành viên;
i)
Quyết định giải thể công ty.
4.
Quyết định về các vấn đề khác không quy
định tại khoản 3 Điều này được
thông qua nếu được ít nhất hai phần ba
tổng số thành viên hợp danh tán thành; tỷ lệ
cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
5.
Quyền tham gia biểu quyết của thành viên góp vốn
được thực hiện theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
1. Chủ
tịch Hội đồng thành viên có thể triệu
tập họp Hội đồng thành viên khi xét thấy
cần thiết hoặc theo yêu cầu của thành viên
hợp danh. Trường hợp Chủ tịch Hội
đồng thành viên không triệu tập họp theo yêu
cầu của thành viên hợp danh th́ thành viên đó
triệu tập họp Hội đồng thành viên.
2. Thông báo
mời họp có thể bằng giấy mời,
điện thoại, fax hoặc phương tiện
điện tử khác. Thông báo mời họp phải nêu rơ
mục đích, yêu cầu và nội dung họp,
chương tŕnh và địa điểm họp, tên thành
viên yêu cầu triệu tập họp.
Các tài
liệu thảo luận được sử dụng
để quyết định các vấn đề quy
định tại khoản 3 Điều 177 của
Luật này phải được gửi trước
đến tất cả thành viên; thời hạn gửi
trước do Điều lệ công ty quy định.
3. Chủ
tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên yêu
cầu triệu tập họp chủ tọa cuộc
họp. Cuộc họp của Hội đồng thành viên
phải được ghi biên bản của công ty. Nội
dung biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau
đây:
a) Tên, mă
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Mục
đích, chương tŕnh và nội dung họp;
c) Thời
gian, địa điểm họp;
d) Họ,
tên chủ tọa, thành viên dự họp;
đ) Các ư
kiến của thành viên dự họp;
e) Các
nghị quyết được thông qua, số thành viên tán
thành và nội dung cơ bản của các nghị quyết
đó;
g) Họ,
tên, chữ kư của các thành viên dự họp.
1. Các thành
viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp
luật và tổ chức điều hành hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi
hạn chế đối với thành viên hợp danh trong
thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba
khi người đó được biết về hạn
chế đó.
2. Trong
điều hành hoạt động kinh doanh của công ty,
thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các
chức danh quản lư và kiểm soát công ty.
Khi một
số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng
thực hiện một số công việc kinh doanh th́
quyết định được thông qua theo nguyên
tắc đa số.
Hoạt
động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài
phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty
đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ
trường hợp hoạt động đó đă
được các thành viên c̣n lại chấp thuận.
3. Công ty có
thể mở một hoặc một số tài khoản
tại ngân hàng. Hội đồng thành viên chỉ
định thành viên được ủy quyền gửi
và rút tiền từ các tài khoản đó.
4. Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc có các nhiệm vụ sau đây:
a) Quản
lư và điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của
công ty với tư cách là thành viên hợp danh;
b)
Triệu tập và tổ chức họp Hội
đồng thành viên; kư các nghị quyết của Hội
đồng thành viên;
c) Phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa
các thành viên hợp danh;
d) Tổ
chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ
và trung thực sổ kế toán, hóa đơn, chứng
từ và các tài liệu khác của công ty theo quy định
của pháp luật;
đ)
Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ
quan nhà nước; đại diện cho công ty với
tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong
các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc
các tranh chấp khác;
e) Các
nghĩa vụ khác do Điều lệ công ty quy
định.
1. Tư
cách thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường
hợp sau đây:
a) Tự
nguyện rút vốn khỏi công ty;
b) Đă
chết, bị Ṭa án tuyên bố là mất tích, hạn
chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất
năng lực hành vi dân sự;
c) Bị
khai trừ khỏi công ty;
d) Các
trường hợp khác do Điều lệ công ty quy
định.
2. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công
ty nếu được Hội đồng thành viên
chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn
rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn
bản yêu cầu rút vốn chậm nhất 06 tháng
trước ngày rút vốn; chỉ được rút
vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và
báo cáo tài chính của năm tài chính đó đă
được thông qua.
3. Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty
trong các trường hợp sau đây:
a) Không có
khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như
đă cam kết sau khi công ty đă có yêu cầu lần
thứ hai;
b) Vi
phạm quy định tại Điều 175 của
Luật này;
c) Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không
cẩn trọng hoặc có hành vi không thích hợp khác gây
thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của
công ty và các thành viên khác;
d) Không
thực hiện đúng các nghĩa vụ của thành viên
hợp danh.
4. Trường hợp chấm dứt tư cách thành viên
của thành viên bị hạn chế hoặc bị mất
năng lực hành vi dân sự th́ phần vốn góp của
thành viên đó được hoàn trả công bằng và
thỏa đáng.
5. Trong
thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấm dứt
tư cách thành viên hợp danh theo quy định tại
điểm a và điểm c khoản 1 Điều này th́
người đó vẫn phải liên đới chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh
đối với các khoản nợ của công ty đă
phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên.
6. Sau khi
chấm dứt tư cách thành viên, nếu tên của thành
viên bị chấm dứt đă được sử
dụng làm thành một phần hoặc toàn bộ tên công ty
th́ người đó hoặc người thừa kế,
người đại diện theo pháp luật của
họ có quyền yêu cầu công ty chấm dứt việc
sử dụng tên đó.
1. Công ty có
thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành
viên góp vốn; việc tiếp nhận thành viên mới
của công ty phải được Hội đồng
thành viên chấp thuận.
2. Thành viên
hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp
đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày được chấp
thuận, trừ trường hợp Hội đồng
thành viên quyết định thời hạn khác.
3. Thành viên
hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của ḿnh
đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty, trừ trường hợp thành
viên đó và các thành viên c̣n lại có thỏa thuận khác.
1. Thành viên
góp vốn có các quyền sau đây:
a) Tham gia
họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội
đồng thành viên về việc sửa đổi,
bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi,
bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp
vốn, về tổ chức lại và giải thể công
ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có
liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa
vụ của họ;
b) Được chia lợi nhuận hằng năm
tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong
vốn điều lệ của công ty;
c)
Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm
của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội
đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy
đủ và trung thực các thông tin về t́nh h́nh và kết
quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên
bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài
liệu khác của công ty;
d)
Chuyển nhượng phần vốn góp của ḿnh
tại công ty cho người khác;
đ) Nhân
danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh
doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty;
e)
Định đoạt phần vốn góp của ḿnh
bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế
chấp, cầm cố và các h́nh thức khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty;
trường hợp chết th́ người thừa kế
thay thế thành viên đă chết trở thành thành viên góp
vốn của công ty;
g)
Được chia một phần giá trị tài sản c̣n
lại của công ty tương ứng với tỷ
lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi
công ty giải thể hoặc phá sản;
h) Các
quyền khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
2. Thành viên
góp vốn có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đă
cam kết góp;
b) Không
được tham gia quản lư công ty, không được
tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;
c) Tuân thủ Điều lệ, nội quy công ty và
quyết định của Hội đồng thành viên;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật này và Điều lệ công ty.
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của ḿnh về mọi hoạt
động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành
bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi
cá nhân chỉ được quyền thành lập một
doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân
không được đồng thời là chủ hộ
kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
4. Doanh
nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn
thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp
trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn
hoặc công ty cổ phần.
1. Vốn
đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do
chủ doanh nghiệp tự đăng kư. Chủ doanh
nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng kư chính xác
tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rơ
số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại
tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản
khác; đối với vốn bằng tài sản khác c̣n phải
ghi rơ loại tài sản, số lượng và giá trị c̣n
lại của mỗi loại tài sản.
2. Toàn
bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản
thuê được sử dụng vào hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi
chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài
chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật.
3. Trong quá
tŕnh hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có
quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư
của ḿnh vào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn
đầu tư của chủ doanh nghiệp phải
được ghi chép đầy đủ vào sổ
kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu
tư xuống thấp hơn vốn đầu tư
đă đăng kư th́ chủ doanh nghiệp tư nhân
chỉ được giảm vốn sau khi đă
đăng kư với Cơ quan đăng kư kinh doanh.
1. Chủ
doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định
đối với tất cả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đă nộp thuế và thực hiện các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật.
2. Chủ
doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc
thuê người khác quản lư, điều hành hoạt
động kinh doanh. Trường hợp thuê người
khác làm Giám đốc quản lư doanh nghiệp th́ vẫn
phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Chủ
doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn
hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan trước Trọng tài hoặc Ṭa án trong các tranh
chấp liên quan đến doanh nghiệp.
4. Chủ
doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp.
Chủ
doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh
nghiệp của ḿnh nhưng phải thông báo bằng văn
bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công
chứng đến Cơ quan đăng kư kinh doanh, cơ
quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực thi
hành. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư
nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật với tư cách là chủ sở hữu doanh
nghiệp. Quyền và trách nhiệm của chủ sở
hữu và người thuê đối với hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp được
quy định trong hợp đồng cho thuê.
1. Chủ
doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của
ḿnh cho người khác.
2. Sau khi
bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn
phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh
trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh
nghiệp, trừ trường hợp người mua,
người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có
thỏa thuận khác.
3.
Người bán, người mua doanh nghiệp phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về lao
động.
4.
Người mua doanh nghiệp phải đăng kư thay
đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy
định của Luật này.
1. Tập đoàn kinh tế,
tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công
ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ
phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập
đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại
h́nh doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải
đăng kư thành lập theo quy định của Luật
này.
2. Tập
đoàn kinh tế, tổng công ty có công ty mẹ, công ty con và
các công ty thành viên khác. Công ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng
công ty có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
độc lập theo quy định của pháp luật.
1. Một công ty được coi
là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Sở hữu
trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số
cổ phần phổ thông của công ty đó;
b) Có quyền trực tiếp
hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm
đa số hoặc tất cả thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc của công ty đó;
c) Có quyền quyết định
việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
của công ty đó.
2. Công ty con không được đầu
tư góp vốn, mua cổ phần của công ty mẹ. Các
công ty con của cùng một công ty mẹ không
được cùng nhau góp vốn, mua cổ phần
để sở hữu chéo lẫn nhau.
3. Các công ty con có
cùng một công ty mẹ là doanh nghiệp có sở hữu ít
nhất 65% vốn nhà nước không được cùng
nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp theo quy định
của Luật này.
4. Chính phủ quy định chi
tiết khoản 2
và khoản 3 Điều này.
1. Tùy thuộc vào loại h́nh
pháp lư của công ty con, công ty mẹ thực hiện quyền
và nghĩa vụ của ḿnh với tư cách là thành viên, chủ
sở hữu hoặc cổ đông trong quan hệ với
công ty con theo quy định tương ứng của Luật
này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hợp đồng, giao dịch và quan hệ
khác giữa công ty mẹ và công ty con đều phải
được thiết lập và thực hiện độc
lập, b́nh đẳng theo điều kiện áp dụng
đối với các chủ thể pháp lư độc lập.
3. Trường hợp công ty mẹ can thiệp
ngoài thẩm quyền của chủ sở hữu, thành viên
hoặc cổ đông và buộc công ty con phải thực
hiện hoạt động kinh doanh trái với thông lệ
kinh doanh b́nh thường hoặc thực hiện hoạt
động không sinh lợi mà không đền bù hợp lư
trong năm tài chính có liên quan, gây thiệt hại cho công ty
con th́ công ty mẹ phải chịu trách nhiệm về thiệt
hại đó.
4. Người quản lư của công ty mẹ
chịu trách nhiệm về việc can thiệp buộc
công ty con thực hiện hoạt động kinh doanh quy
định tại khoản 3 Điều này phải liên
đới cùng công ty mẹ chịu trách nhiệm về các
thiệt hại đó.
5. Trường hợp công ty mẹ không
đền bù cho công ty con theo quy định tại khoản
3 Điều này th́ chủ nợ hoặc thành viên, cổ
đông có sở hữu ít nhất 1% vốn điều lệ
của công ty con có quyền nhân danh chính ḿnh hoặc nhân danh
công ty con đ̣i công ty mẹ đền bù thiệt hại
cho công ty con.
6. Trường hợp hoạt động
kinh doanh như quy định tại khoản 3 Điều
này do công ty con thực hiện đem lại lợi ích cho
công ty con khác của cùng một công ty mẹ th́ công ty con
được hưởng lợi đó phải liên đới
cùng công ty mẹ hoàn trả khoản lợi được
hưởng đó cho công ty con bị thiệt hại.
1. Vào thời điểm kết thúc năm
tài chính, ngoài báo cáo và tài liệu theo quy định của
pháp luật, công ty mẹ c̣n phải lập các báo cáo sau
đây:
a) Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty
mẹ theo quy định của pháp luật về kế
toán;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả kinh
doanh hằng năm của công ty mẹ và công ty con;
c) Báo cáo tổng hợp công
tác quản lư, điều hành của công ty mẹ và công ty
con.
2. Người chịu trách nhiệm lập
báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này
chưa được lập và đệ tŕnh các báo cáo
đó nếu chưa nhận được đầy
đủ báo cáo tài chính của các công ty con.
3. Khi có yêu cầu của
người đại diện theo pháp luật của công
ty mẹ, người đại diện theo pháp luật của
công ty con phải cung cấp các báo cáo, tài liệu và thông tin
cần thiết như quy định để lập báo
cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng hợp của
công ty mẹ và công ty con.
4. Người quản lư công ty mẹ sử
dụng các báo cáo đó để lập báo cáo tài chính hợp
nhất và báo cáo tổng hợp của công ty mẹ và công
ty con nếu không có nghi ngờ về việc báo cáo do công ty
con lập và đệ tŕnh có thông tin sai lệch, không chính
xác hoặc giả mạo.
5. Trong trường hợp người quản
lư công ty mẹ đă áp dụng các biện pháp cần thiết
trong phạm vi thẩm quyền mà vẫn không nhận
được báo cáo, tài liệu và thông tin cần thiết
như quy định từ công ty con th́ người quản
lư công ty mẹ vẫn lập và tŕnh báo cáo tài chính hợp nhất,
báo cáo tổng hợp của công ty mẹ và công ty con. Báo cáo
có thể gồm hoặc không gồm các thông tin từ công
ty con đó, nhưng phải có giải tŕnh cần thiết
để tránh hiểu nhầm hoặc hiểu sai lệch.
6. Các báo cáo, tài liệu quyết toán tài chính hằng
năm của công ty mẹ, của công ty con và các báo cáo tài
chính hợp nhất, báo cáo tổng hợp của công ty mẹ
và công ty con phải được lưu giữ tại trụ
sở chính của công ty mẹ. Bản sao của các báo cáo,
tài liệu quy định tại khoản này phải có ở
các chi nhánh của công ty mẹ trên lănh thổ Việt Nam.
7. Đối
với các công ty con, ngoài các báo cáo, tài liệu theo quy định
của pháp luật, c̣n phải lập báo cáo tổng hợp
về mua, bán và các giao dịch khác với công ty mẹ.
CHƯƠNG
IX
TỔ CHỨC LẠI, GIẢI
THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần có thể chia các cổ đông, thành viên và tài sản
công ty để thành lập hai hoặc nhiều công ty
mới trong một trong các trường hợp sau đây:
a) Một
phần phần vốn góp, cổ phần của các thành
viên, cổ đông cùng với tài sản tương ứng
với giá trị phần vốn góp, cổ phần
được chia sang cho các công ty mới theo tỷ lệ
sở hữu trong công ty bị chia và tương ứng giá
trị tài sản được chuyển cho công ty
mới;
b) Toàn bộ phần vốn góp, cổ phần của
một hoặc một số thành viên, cổ đông cùng
với tài sản tương ứng với giá trị
cổ phần, phần vốn góp họ được
chuyển sang cho các công ty mới;
c) Kết
hợp cả hai trường hợp quy định
tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Thủ
tục chia công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần được quy định như sau:
a) Hội
đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc
Đại hội đồng cổ đông của công ty
bị chia thông qua nghị quyết
chia công ty theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty. Nghị quyết
chia công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên,
địa chỉ trụ sở chính của công ty bị
chia; tên các công ty sẽ thành lập; nguyên tắc, cách
thức và thủ tục chia tài sản công ty; phương
án sử dụng lao động; cách thức phân chia,
thời hạn và thủ tục chuyển đổi
phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công
ty bị chia sang các công ty mới thành lập; nguyên tắc
giải quyết các nghĩa vụ của công ty bị chia;
thời hạn thực hiện chia công ty. Nghị quyết chia công ty phải
được gửi đến tất cả các chủ
nợ và thông báo cho người lao động biết trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua nghị quyết;
b) Thành viên, chủ sở hữu công
ty hoặc cổ đông của công ty mới
được thành lập thông qua Điều lệ,
bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và tiến hành đăng kư doanh nghiệp
theo quy định của Luật này. Trong trường
hợp này, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp
đối với công ty mới phải kèm theo nghị quyết chia công ty quy định
tại điểm a khoản này.
3. Số
lượng thành viên, cổ đông và số lượng,
tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn
góp của thành viên, cổ đông và vốn điều
lệ của các công ty mới sẽ được ghi
tương ứng với cách thức phân chia, chuyển
đổi phần vốn góp, cổ phần của công ty
bị chia sang các công ty mới tương ứng với
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này.
4. Công ty
bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty
mới được cấp Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp. Các công ty mới phải cùng
liên đới chịu trách nhiệm về các khoản
nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc
thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng và
người lao động để một trong số các
công ty đó thực hiện các nghĩa vụ này.
5. Cơ
quan đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp
lư của công ty bị chia trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp cho công ty
mới. Trường hợp công ty mới có địa
chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi
công bị chia có trụ sở chính th́ Cơ quan đăng
kư kinh doanh nơi đặt trụ sở chính công ty
mới phải thông báo việc đăng kư doanh nghiệp
công ty mới cho Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công
ty bị chia đặt trụ sở chính để cập
nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị chia trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp.
1. Công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể
tách bằng cách chuyển một phần tài sản,
quyền và nghĩa vụ của công ty hiện có (sau
đây gọi là công ty bị tách) để thành lập
một hoặc một số công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần mới (sau đây gọi là
công ty được tách) mà không chấm dứt tồn
tại của công ty bị tách.
2. Tách công
ty có thể thực hiện theo một trong các phương
thức sau đây:
a) Một
phần phần vốn góp, cổ phần của các thành
viên, cổ đông cùng với tài sản tương ứng
với giá trị phần vốn góp, cổ phần
được chuyển sang cho các công ty mới theo tỷ
lệ sở hữu trong công ty bị tách và tương
ứng giá trị tài sản được chuyển cho
công ty mới;
b) Toàn bộ phần vốn góp, cổ phần của
một hoặc một số thành viên, cổ đông cùng
với tài sản tương ứng với giá trị
cổ phần, phần vốn góp của họ
được chuyển sang cho các công ty mới;
c) Kết
hợp cả hai trường hợp quy định
tại điểm a và điểm b khoản này.
3. Công ty
bị tách phải đăng kư thay đổi vốn
điều lệ và số lượng thành viên
tương ứng với phần vốn góp, cổ
phần và số lượng thành viên giảm xuống
đồng thời với đăng kư doanh nghiệp các
công ty mới.
4. Thủ tục tách công ty trách nhiệm hữu hạn
và công ty cổ phần được quy định
như sau:
a) Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công
ty hoặc Đại hội đồng cổ đông
của công ty bị tách thông qua nghị quyết tách công
ty theo quy định của Luật này và Điều
lệ công ty. Nghị quyết tách công ty
phải có các nội dung chủ yếu về tên,
địa chỉ trụ sở chính của công ty bị
tách; tên công ty được tách sẽ thành lập;
phương án sử dụng lao động; cách thức
tách công ty; giá trị tài sản, các quyền và nghĩa
vụ được chuyển từ công ty bị tách sang
công ty được tách; thời hạn thực hiện
tách công ty. Nghị quyết tách công ty
phải được gửi đến tất cả các
chủ nợ và thông báo cho người lao động
biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua
nghị quyết;
b) Các thành
viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông
của công ty được tách thông qua Điều lệ,
bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và tiến hành đăng kư doanh nghiệp
theo quy định của Luật này. Trường hợp
này, hồ sơ đăng kư doanh nghiệp phải kèm theo nghị quyết tách công ty quy định
tại điểm a khoản này.
5. Sau khi đăng kư doanh
nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách
phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các
khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao
động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách,
công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và
người lao động của công ty bị tách có
thỏa thuận khác.
1. Hai
hoặc một số công ty (sau đây
gọi là công ty bị hợp nhất) có thể
hợp nhất thành một công ty mới (sau đây
gọi là công ty hợp nhất),
đồng thời chấm dứt tồn tại của
các công ty bị hợp nhất.
2. Thủ
tục hợp nhất công ty được quy định
như sau:
a) Các công
ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng
hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải
có các nội dung chủ yếu về tên, địa
chỉ trụ sở chính của các công ty bị hợp
nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của
công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện
hợp nhất; phương án sử dụng lao
động; thời hạn, thủ tục và điều
kiện chuyển đổi tài sản, chuyển
đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu
của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp,
cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất;
thời hạn thực hiện hợp nhất; dự
thảo Điều lệ công ty hợp nhất;
b) Các thành
viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông
của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp
đồng hợp nhất, Điều lệ công ty
hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty,
Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành
đăng kư doanh nghiệp công ty hợp nhất theo quy
định của Luật này. Hợp đồng hợp
nhất phải được gửi đến các
chủ nợ và thông báo cho người lao động
biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông
qua.
3.
Trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty
hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50%
trên thị trường liên quan th́ đại diện hợp pháp của công ty
bị hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản
lư cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất,
trừ trường hợp Luật
cạnh tranh có quy định khác.
Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo
đó công ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên
thị trường có liên quan, trừ trường hợp
Luật cạnh tranh
có quy định khác.
4. Hồ sơ, tŕnh tự đăng kư doanh nghiệp
công ty hợp nhất thực hiện theo các quy định
tương ứng của Luật này và phải kèm theo
bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Hợp đồng
hợp nhất;
b) Nghị quyết và biên
bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất
của các công ty bị hợp nhất.
5. Sau khi đăng kư doanh
nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt
tồn tại; công ty hợp nhất được
hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu
trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán,
hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài
sản khác của các công ty bị hợp nhất.
6. Cơ quan đăng kư
kinh doanh cập
nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị hợp
nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng kư
doanh nghiệp cho công ty hợp nhất. Trường
hợp công ty bị hợp nhất có địa chỉ
trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi đặt trụ sở
chính công ty hợp nhất th́ Cơ quan đăng kư kinh
doanh nơi công ty hợp nhất phải thông báo việc
đăng kư doanh nghiệp cho Cơ quan đăng kư kinh
doanh nơi đặt trụ sở chính công ty bị
hợp nhất để cập nhật t́nh trạng pháp
lư của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
1. Một hoặc một
số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có
thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là
công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ
tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm
dứt sự tồn tại của công ty bị sáp
nhập.
2. Thủ tục sáp
nhập công ty được quy định như sau:
a) Các công ty liên quan
chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự
thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập.
Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung
chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở
chính của công ty nhận sáp nhập; tên, địa
chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập;
thủ tục và điều kiện sáp nhập;
phương án sử dụng lao động; cách thức,
thủ tục, thời hạn và điều kiện
chuyển đổi tài sản, chuyển đổi
phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công
ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần,
trái phiếu của công ty nhận sáp nhập; thời hạn
thực hiện sáp nhập;
b) Các thành viên, chủ
sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công
ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập,
Điều lệ công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng
kư doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập theo quy
định của Luật này. Hợp đồng sáp
nhập phải được gửi đến tất
cả các chủ nợ và thông báo cho người lao
động biết trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày thông qua;
c) Sau khi đăng kư doanh
nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn
tại; công ty nhận sáp nhập được
hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu
trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán,
hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty bị sáp nhập.
3. Trường hợp sáp
nhập mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị
phần từ 30% đến 50% trên thị trường
liên quan th́ đại diện hợp pháp của công ty thông
báo cho cơ quan quản lư cạnh tranh trước khi
tiến hành sáp nhập, trừ trường hợp
Luật cạnh tranh có quy định khác.
Cấm các trường
hợp sáp nhập các công ty mà theo đó công ty nhận sáp
nhập có thị phần trên 50% trên thị trường có
liên quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có
quy định khác.
4. Hồ
sơ, tŕnh tự đăng kư doanh nghiệp công ty nhận
sáp nhập thực hiện theo các quy định
tương ứng của Luật này và phải kèm theo
bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Hợp đồng sáp
nhập;
b) Nghị quyết và biên
bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập
của các công ty nhận sáp nhập;
c) Nghị
quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp
nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ
trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên,
cổ đông sở hữu trên 65% vốn điều
lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết
của công ty bị sáp nhập.
5. Cơ quan đăng kư
kinh doanh tiến hành cập nhật t́nh trạng pháp
lư của công ty bị sáp nhập trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng kư doanh nghiệp và thực hiện thay
đổi nội dung đăng kư doanh nghiệp cho công ty
nhận sáp nhập.
Trường hợp công
ty bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính
ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi đặt trụ sở chính công ty nhận sáp
nhập th́ Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi công ty
nhận sáp nhập thông báo việc đăng kư doanh
nghiệp cho Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi
đặt trụ sở chính công ty bị sáp nhập
để cập
nhật t́nh trạng pháp lư của công ty bị sáp nhập
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
1. Đối với doanh
nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty
cổ phần th́ thực hiện theo quy định
của pháp luật về việc chuyển công ty nhà
nước thành công ty cổ phần.
2. Công ty trách nhiệm
hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty
cổ phần theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành
công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ
chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp
cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi
thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm
tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi
thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc
một phần phần vốn góp cho một hoặc
một số tổ chức, cá nhân khác;
d) Kết hợp
phương thức quy định tại các điểm
a, b và c khoản này.
3. Công ty phải
đăng kư chuyển đổi công ty với Cơ quan
đăng kư kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ chuyển đổi, cơ quan đăng kư doanh
nghiệp cấp lại Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp.
4. Công ty chuyển
đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các
quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm
về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế,
hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác
của công ty được chuyển đổi.
5. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, Cơ quan đăng kư
kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có
liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 34
của Luật này; đồng thời cập nhật t́nh trạng pháp
lư của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp.
1. Công ty cổ phần có
thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên theo phương thức sau đây:
a) Một cổ đông
nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần,
phần vốn góp tương ứng của tất cả
các cổ đông c̣n lại;
b) Một tổ chức
hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận
chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần
của tất cả cổ đông của công ty;
c) Công ty chỉ c̣n lại
một cổ đông trong thời gian vượt quá
thời hạn yêu cầu số lượng tối
thiểu công ty cổ phần theo quy định tại Điều
110 của Luật này.
2. Việc chuyển
nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư
bằng cổ phần, phần vốn góp quy định
tại khoản 1 Điều này phải thực hiện
theo giá thị trường, giá được định
theo phương pháp tài sản, phương pháp ḍng tiền
chiết khấu hoặc phương pháp khác.
3. Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển
nhượng cổ phần theo quy định tại
điểm a và điểm b khoản 1 Điều này và
xảy ra trường hợp điểm c khoản 1
Điều này, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ
chuyển đổi tại Cơ quan đăng kư kinh doanh
nơi doanh nghiệp đă đăng kư. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng kư kinh doanh
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
4. Công ty chuyển
đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các
quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm
về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế,
hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác
của công ty được chuyển đổi.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng kư
doanh nghiệp, Cơ quan đăng kư kinh doanh phải thông
báo cho các cơ quan nhà nước liên quan theo quy định
tại khoản 1 Điều 34 của Luật này;
đồng thời cập
nhật t́nh trạng pháp lư của công ty trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp.
1. Công ty cổ phần có
thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu
hạn theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hữu hạn mà không huy
động thêm hoặc chuyển nhượng cổ
phần cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hữu hạn đồng thời
với huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp
vốn;
c) Chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hữu hạn đồng thời
với chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần của toàn bộ hoặc một phần cổ
phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
d) Chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hữu hạn kết hợp các
phương thức quy định tại các điểm
a, b và c khoản này.
2. Công ty phải
đăng kư chuyển đổi công ty với Cơ quan
đăng kư kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng kư
kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp.
3. Công ty chuyển
đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các
quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm
về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp
đồng lao động và các nghĩa vụ khác của
công ty được chuyển đổi.
4. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp, Cơ quan đăng kư
kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có
liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 34
của Luật này; đồng thời cập nhật t́nh trạng pháp
lư của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp tư nhân
có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm
hữu hạn theo quyết định của chủ doanh
nghiệp tư nhân nếu đủ các điều
kiện sau đây:
a) Có đủ các
điều kiện theo quy định tại khoản 1
Điều 28 của Luật này;
b) Chủ doanh nghiệp
tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đối
với trường hợp chuyển đổi thành công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm
chủ sở hữu) hoặc thành viên (đối với
trường hợp chuyển đổi thành công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);
c) Chủ doanh nghiệp
tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách
nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của ḿnh
đối với tất cả các khoản nợ chưa
thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh
toán đủ số nợ khi đến hạn;
d) Chủ doanh nghiệp
tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với
các bên của hợp đồng chưa thanh lư về
việc công ty trách nhiệm hữu hạn được
chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các
hợp đồng đó;
đ) Chủ doanh
nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản
hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với
các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và
sử dụng lao động hiện có của doanh
nghiệp tư nhân.
2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Cơ quan đăng kư kinh doanh xem xét và cấp Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp nếu có
đủ các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệp quy định tại
khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng kư kinh doanh
phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo
quy định tại khoản 1 Điều 34 của
Luật này; đồng thời cập nhật t́nh trạng pháp
lư của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp có
quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo
bằng văn bản về thời điểm và thời
hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho
Cơ quan đăng kư kinh doanh chậm nhất 15 ngày
trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục
kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường
hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đă thông báo.
2. Cơ quan đăng kư
kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu
cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp
không có đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật.
3. Trong thời gian tạm
ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ
số thuế c̣n nợ; tiếp tục thanh toán các
khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp
đồng đă kư với khách hàng và người lao
động, trừ trường hợp doanh nghiệp,
chủ nợ, khách hàng và người lao động có
thỏa thuận khác.
1. Doanh nghiệp bị
giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời
hạn hoạt động đă ghi trong Điều lệ
công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết
định của chủ doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên
hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội
đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn, của
Đại hội đồng cổ đông đối
với công ty cổ phần;
c) Công ty
không c̣n đủ số lượng thành viên tối
thiểu theo quy định của Luật này trong thời
hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển
đổi loại h́nh doanh nghiệp;
d) Bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp.
2. Doanh nghiệp chỉ
được giải thể khi bảo đảm thanh
toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác và doanh nghiệp không trong quá tŕnh giải quyết tranh
chấp tại Ṭa án hoặc cơ quan trọng tài.
Người quản lư có liên quan và doanh nghiệp quy
định tại điểm d khoản 1 Điều này
cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản
nợ của doanh nghiệp.
Việc giải thể
doanh nghiệp trong các trường hợp quy định
tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201
của Luật này được thực hiện theo quy
định sau đây:
1. Thông qua quyết
định giải thể doanh nghiệp. Quyết
định giải thể doanh nghiệp phải có các
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ
trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lư do
giải thể;
c)
Thời hạn, thủ tục thanh lư hợp đồng và
thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời
hạn thanh toán nợ, thanh lư hợp đồng không
được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông
qua quyết định giải thể;
d)
Phương án xử lư các nghĩa vụ phát sinh từ
hợp đồng lao động;
đ)
Họ, tên, chữ kư của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2.
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên
hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng
quản trị trực tiếp tổ chức thanh lư tài
sản doanh nghiệp, trừ trường hợp
Điều lệ công ty quy định thành lập tổ
chức thanh lư riêng.
3. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua,
quyết định giải thể và biên bản họp
phải được gửi đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh, cơ quan thuế, người lao
động trong doanh nghiệp, đăng quyết
định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia
về đăng kư doanh nghiệp và phải
được niêm yết công khai tại trụ sở
chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện của doanh
nghiệp.
Trường
hợp doanh nghiệp c̣n nghĩa vụ tài chính chưa thanh
toán th́ phải gửi kèm theo quyết định giải
thể phương án giải quyết nợ đến
các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa
vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ
của chủ nợ; số nợ, thời hạn,
địa điểm và phương thức thanh toán
số nợ đó; cách thức và thời hạn giải
quyết khiếu nại của chủ nợ.
4. Cơ
quan đăng kư kinh doanh phải thông báo t́nh trạng doanh
nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp ngay sau khi nhận được quyết
định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo
thông báo phải đăng tải quyết định
giải thể và phương án giải quyết nợ
(nếu có).
5. Các
khoản nợ của doanh nghiệp được thanh
toán theo thứ tự sau đây:
a) Các
khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc,
bảo hiểm xă hội theo quy định của pháp
luật và các quyền lợi khác của người lao
động theo thỏa ước lao động tập
thể và hợp đồng lao động đă kư
kết;
b)
Nợ thuế;
c) Các
khoản nợ khác.
6. Sau khi
đă thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải
thể doanh nghiệp, phần c̣n lại chia cho chủ doanh
nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc
chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu
phần vốn góp, cổ phần.
7.
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp gửi đề nghị giải thể cho
Cơ quan đăng kư kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể
từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh
nghiệp.
8. Sau
thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định giải thể theo
khoản 3 Điều này mà không nhận được ư
kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp
hoặc phản đối của bên có liên quan bằng
văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan
đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư
của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng kư doanh nghiệp.
9. Chính
phủ quy định chi tiết về tŕnh tự, thủ
tục giải thể doanh nghiệp.
Việc
giải thể doanh nghiệp theo quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 201 của Luật này
được thực hiện theo tŕnh tự, thủ
tục sau đây:
1. Cơ
quan đăng kư kinh doanh phải thông báo t́nh trạng doanh
nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng kư doanh
nghiệp đồng thời với việc ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
kư doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được
quyết định giải thể của Ṭa án đă có
hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo phải đăng
tải quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận đăng kư doanh nghiệphoặc quyết
định của Ṭa án;
2. Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư doanh nghiệp hoặc
quyết định của Ṭa án có hiệu lực, doanh
nghiệp phải triệu tập họp để
quyết định giải thể. Quyết định
giải thể và bản sao quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp
hoặc quyết định của Ṭa án có hiệu lực
phải được gửi đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh, cơ quan thuế, người lao
động trong doanh nghiệp và phải được
niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh
của doanh nghiệp. Đối với trường
hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo th́
quyết định giải thể doanh nghiệp phải
được đăng ít nhất trên một tờ báo
viết hoặc báo điện tử trong ba số liên
tiếp.
Trường
hợp doanh nghiệp c̣n nghĩa vụ tài chính chưa thanh
toán th́ phải đồng thời gửi kèm theo quyết
định giải thể của doanh nghiệp
phương án giải quyết nợ đến các chủ
nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có
liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của
chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa
điểm và phương thức thanh toán số nợ
đó; cách thức và thời hạn giải quyết
khiếu nại của chủ nợ.
3.
Việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp
được thực hiện theo quy định tại
khoản 5 Điều 202 của Luật này.
4.
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp gửi đề nghị giải thể cho
Cơ quan đăng kư kinh doanh trong 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của
doanh nghiệp.
5. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo
t́nh trạng giải thể doanh nghiệp theo quy
định tại khoản 1 Điều này mà không nhận
phản đối của bên có liên quan bằng văn
bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng
kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng pháp lư của doanh
nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng kư doanh nghiệp.
6. Cá nhân
người quản lư công ty có liên quan phải chịu trách
nhiệm cá nhân về thiệt hại do việc không
thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy
định tại Điều này.
1.
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm
giấy tờ sau đây:
a) Thông
báo về giải thể doanh nghiệp;
b) Báo cáo
thanh lư tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và
số nợ đă thanh toán, gồm cả thanh toán hết
các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng
bảo hiểm xă hội, người lao động sau khi
quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu
có);
c) Con
dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu
có);
d)
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
2. Thành
viên Hội đồng quản trị công ty cổ
phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách
nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty,
chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác
của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
3.
Trường hợp hồ sơ giải thể không chính
xác, giả mạo, những người quy định
tại khoản 2 Điều này phải liên đới
chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán,
số thuế chưa nộp và quyền lợi của
người lao động chưa được giải
quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp
luật về những hệ quả phát sinh trong thời
hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ
giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan
đăng kư kinh doanh.
1.
Kể từ khi có quyết định giải thể doanh
nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản
lư doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau
đây:
a)
Cất giấu, tẩu tán tài sản;
b)
Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đ̣i
nợ;
c)
Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành
các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản
của doanh nghiệp;
d) Kư
kết hợp đồng mới trừ trường
hợp để thực hiện giải thể doanh
nghiệp;
đ)
Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài
sản;
e)
Chấm dứt thực hiện hợp đồng đă có
hiệu lực;
g) Huy
động vốn dưới mọi h́nh thức.
2. Tùy
theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành
vi vi phạm khoản 1 Điều này có thể bị
xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm h́nh sự; nếu gây thiệt hại th́ phải
bồi thường.
1. Chi
nhánh, văn pḥng đại diện của doanh nghiệp
được chấm dứt hoạt động theo
quyết định của chính doanh nghiệp đó
hoặc theo quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2.
Hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện bao gồm:
a)
Quyết định của doanh nghiệp về chấm
dứt hoạt động chi nhánh, văn pḥng đại
diện hoặc quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đăng kư hoạt động chi nhánh,
văn pḥng đại diện của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
b) Danh
sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm
cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền
đóng bảo hiểm xă hội;
c) Danh
sách người lao động và quyền lợi
tương ứng hiện hành của người lao
động;
d)
Giấy chứng nhận đăng kư hoạt động
của chi nhánh, văn pḥng đại diện;
đ)
Con dấu của chi nhánh, văn pḥng đại diện
(nếu có).
3.
Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp và người đứng đầu chi nhánh,
văn pḥng đại diện bị giải thể liên
đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và
chính xác của hồ sơ chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn pḥng đại diện.
4. Doanh
nghiệp có chi nhánh đă chấm dứt hoạt
động chịu trách nhiệm thực hiện các
hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm
cả nợ thuế của chi nhánh và tiếp tục
sử dụng lao động hoặc giải quyết
đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao
động đă làm việc tại chi nhánh theo quy
định của pháp luật.
5. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ chấm dứt hoạt động
chi nhánh quy định tại khoản 2 Điều này,
Cơ quan đăng kư kinh doanh cập nhật t́nh trạng
pháp lư của chi nhánh, văn pḥng đại diện trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kư
doanh nghiệp.
Việc
phá sản doanh nghiệp được thực hiện
theo quy định của pháp luật về phá sản.
1. Chính
phủ thống nhất quản lư nhà nước
đối với doanh nghiệp.
2. Các
bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm
trước Chính phủ về việc thực hiện
nhiệm vụ được phân công trong quản lư nhà
nước đối với doanh nghiệp.
3. Trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được
phân công, các bộ, cơ quan ngang bộ chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn định kỳ gửi cho Cơ quan
đăng kư kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở
chính các thông tin sau đây:
a) Thông
tin về giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành
nghề, giấy chứng nhận hoặc văn bản
chấp thuận về điều kiện kinh doanh đă
cấp cho doanh nghiệp và quyết định xử
phạt đối với hành vi vi phạm hành chính của
doanh nghiệp;
b) Thông
tin về t́nh h́nh hoạt động và nộp thuế
của doanh nghiệp từ báo cáo thuế của doanh
nghiệp;
c)
Phối hợp, chia sẻ thông tin về t́nh h́nh hoạt
động doanh nghiệp để nâng cao hiệu lực
quản lư nhà nước.
4.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương thực hiện quản lư nhà nước
đối với doanh nghiệp trong phạm vi địa
phương.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn được phân công chịu trách
nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực
thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện định
kỳ gửi cho Cơ quan đăng kư kinh doanh nơi doanh
nghiệp có trụ sở chính các thông tin theo quy định
tại khoản 2 Điều này.
6. Chính
phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Cơ
quan đăng kư kinh doanh có nhiệm vụ, quyền
hạn sau đây:
a)
Giải quyết việc đăng kư doanh nghiệp và
cấp Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật;
b)
Phối hợp xây dựng, quản lư Hệ thống thông
tin quốc gia về đăng kư doanh nghiệp; cung
cấp thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ chức
và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;
c) Yêu
cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy
định của Luật này khi xét thấy cần
thiết; đôn đốc việc thực hiện
nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp;
d)
Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền kiểm tra doanh nghiệp
theo những nội dung trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp;
đ)
Chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của
hồ sơ đăng kư doanh nghiệp, không chịu trách
nhiệm về những vi phạm của doanh nghiệp
xảy ra trước và sau đăng kư doanh nghiệp;
e)
Xử lư vi phạm các quy định về đăng kư
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục
giải thể theo quy định của Luật này;
g)
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo
quy định của Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
2. Chính
phủ quy định hệ thống tổ chức Cơ
quan đăng kư kinh doanh.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định của Luật này th́ tùy theo tính chất và
mức độ vi phạm mà bị xử lư kỷ
luật, xử phạt vi phạm hành chính, trường
hợp gây thiệt hại th́ phải bồi thường,
cá nhân có thể bị truy cứu trách nhiệm h́nh sự
theo quy định của pháp luật.
2. Chính
phủ quy định chi tiết về xử phạt vi
phạm hành chính đối với hành vi vi phạm
những quy định của Luật này.
Điều
211. Thu
hồi Giấy chứng nhận đăng kư doanh
nghiệp
1. Doanh
nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng kư doanh nghiệp trong các trường hợp sau
đây:
a)
Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng kư doanh
nghiệp là giả mạo;
b) Doanh
nghiệp do những người bị cấm thành lập
doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 18 của Luật
này thành lập;
c) Doanh
nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà
không thông báo với Cơ quan đăng kư kinh doanh và cơ
quan thuế;
d) Doanh
nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 209 của Luật này
đến Cơ quan đăng kư kinh doanh trong thời
hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo
cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
đ) Trường hợp khác theo quyết
định của Ṭa án.
2. Chính phủ
quy định tŕnh tự, thủ tục thu hồi
Giấy chứng nhận đăng kư doanh nghiệp.
1.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7
năm 2015. Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung
Điều 170 của Luật doanh nghiệp số
37/2013/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2013 hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực, trừ
các trường hợp sau đây:
a) Đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn thành lập trước ngày Luật này có hiệu
lực, thời hạn góp vốn thực hiện theo quy
định tại Điều lệ công ty;
b) Các
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn
điều lệ phải thực hiện tái cơ cấu
để bảo đảm tuân thủ đúng quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 189
của Luật này trước ngày 01 tháng 7 năm 2017;
c) Các
công ty không có cổ phần hoặc phần vốn góp do Nhà
nước nắm giữ thực hiện góp vốn, mua
cổ phần trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 không
phải thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều 189 của Luật này nhưng không
được tăng tỷ lệ sở hữu chéo.
2. Hộ kinh doanh sử dụng thường xuyên
từ 10 lao động trở lên phải đăng kư thành lập doanh nghiệp hoạt động theo quy
định của Luật này. Hộ kinh doanh có quy mô
nhỏ thực hiện đăng kư kinh doanh và hoạt
động theo quy định của Chính phủ.
3.
Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính
phủ quy định chi tiết việc tổ chức
quản lư và hoạt động của doanh nghiệp nhà
nước trực tiếp phục vụ quốc pḥng, an
ninh hoặc kết hợp kinh tế với quốc pḥng,
an ninh.
Chính phủ quy định chi
tiết các điều, khoản được giao trong
Luật.
Luật
này đă được Quốc hội nước
Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua
ngày 26 tháng 11 năm 2014.
|
|
CHỦ
TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn
Sinh Hùng |