Danh sách các văn bản cần dịch

List of documents required to be translated

 

Các tài liệu sau đây bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt trước khi tŕnh cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Following documents in foreign language must be translated into Vietnamese before being submitted to Vietnamese authority.

 

Đối với nhà đầu tư cá nhân

For individual investor

1.                  Xác nhận của ngân hàng

Bank confirmation

2.                  Giấy ủy quyền cho người đến nộp hồ sơ và nhận kết quả

Power of attorney to the person who submits application file and collects results

 

Đối với nhà đầu tư là tổ chức

For corporate investor

 

1.                  Giấy phép thành lập

Certificate of incorporation

2.                  Điều lệ hoặc tài liệu tương đương

Charter or equivalent document

3.                  Báo cáo tài chính

Recent financial reports

4.                  Xác nhận của ngân hàng

Bank confirmation

5.                  Quyết định liên quan đến dự án của công ty

Decision relating to the project and the company

6.                  Ủy quyền cho luật sư đến nộp hồ sơ và nhận kết quả theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Power of attorney to the person submits application file and collects results as requested by the relevant authority

 

Các tài liệu khác

Other

1.                  Các tài liệu khác bằng tiếng nước ngoài, trừ hộ chiếu

Other documents in foreign language except passport.

2.                  x

 

 

 

--

 

Điều 19 (Luật doanh nghiệp). Hồ sơ đăng kư kinh doanh của công ty cổ phần

Article 19.- Business registration dossiers of joint-stock companies

 

1. Giấy đề nghị đăng kư kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng kư kinh doanh có thẩm quyền quy định.

Business registration application, made according to a form set by competent business registration offices.

 

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

Draft of the company's charter.

 

3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:

List of founding shareholders, which is attached with the following documents:

 

a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

Copy of the people's identity card, passport or other lawful personal certification, for shareholders being individuals;

 

b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Copy of the establishment decision, business registration certificate or other equivalent document, for shareholders being organizations; copies of the authorization document, the people's identity card, passport or other lawful personal certification, for authorized representatives.

 

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài th́ bản sao Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đă đăng kư không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng kư kinh doanh.

Copy of the business registration certificate of the shareholder being a foreign organization must be authenticated within three months before the date of submission of the business registration dossier by the agency where such organization is registered.

 

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

Written certification of legal capital issued by a competent agency or organization, for companies conducting business activities which are required by law to have legal capital.

 

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Practice certificates of directors or general directors and other individuals, for companies conducting business lines which are required by law to have practice certificates.

 

-

Trích: Khoản 2, điểu 116 (Luật doanh nghiệp):

Điều 116. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty (Director or general director)

“…

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác”

The director or general director of the company cannot be concurrently the director or general director of another enterprise.

 

-

Điều 57 (Luật doanh nghiệp). Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Article 57.- Qualifications and conditions of director or general director

 

1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

The director or general director must have the following qualifications and conditions:

 

a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lư doanh nghiệp theo quy định của Luật này;

Having full civil act capacity and not being prohibited from managing an enterprise as provided for by this Law;

 

b) Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải là thành viên, có tŕnh độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

Owning at least 10% of the charter capital or being a non-member person with expertise and experience in business management or major business lines of the company or other qualifications and conditions as provided for in the company's charter;

 

2. Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ th́ ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lư và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lư của công ty mẹ.

Wife, husband, father, adoptive father, mother, adoptive mother, child, adopted child, or sibling of the managers or persons who have competence to appoint managers of a company in which the State-contributed capital amount or State-owned share accounts for more than 50% of the charter capital can not be director or general director of a subsidiary company of such company.

 

-