http://dichthuatviettin.com/index.php?option_select=dich-thuat-viet-tin&cat=tienich&product_id=137

 

4.000 thuật ngữ Tiếng Anh kinh tế quan trọng và hữu ích đối với những ai nghiên cứu về kinh tế và tiếng anh kinh tế

 

 

1

Abatement cost

Chi phí kiểm soát; chi phí chống (ô nhiễm)

Chi phí làm giảm sự khó chịu như ô nhiễm hay tắc đường.

2

Ability and earnings

Năng lực và thu nhập

Thước đo về khả năng và tŕnh độ (học vấn) có tương quan chặt chẽ với nhau, làm tăng khả năng là phần lớn lợi tức được ước tính do giáo dục trên thực tế cũng chính là lợi tức do năng  lực

3

Ability to pay

Khả năng chi trả.

 

4

Ability to pay theory

Lư thuyết về khả năng chi trả

Một lư thuyết về cách đánh thuế theo đó gánh nặng về thuế nên được phân bổ theo khả năng chi trả; và một hệ thống thuế kiểu luỹ tiến, tỷ lệ hay luỹ thoái, tuỳ thuộc vào thước đo được sử dụng và độ dốc giả định của đồ thị thoả dụng biên của thu nhập.

5

Abnormal profits

Lợi nhuận dị thường

Xem SUPER-NORMAL PROFITS

6

Abscissa

Hoành độ

Giá trị trên trục hoành (trục X) của một điểm trên đồ thị hai chiều.

7

Absenteeism

Trốn việc, sự nghỉ làm không có lư do

Sự nghỉ làm, mặc dù các điều khoản của hợp đồng lao động yêu cầu người lao động phải đi làm và hợp đồng vẫn c̣n giá trị.

8

Absentee landlord

Địa chủ (chủ bất động sản) cách biệt

Người chủ sở hữu đất hoặc nhà sống ở một nơi xa bất động sản của ḿnh, thu tiền thuê và quản lư việc kinh doanh của ḿnh thông qua trung gian hay người đại diện.

9

Absolute advantage

Lợi thế tuyệt đối.

Xem Comparative Advantage.

10

Absolute cost advantage

Lợi thế nhờ phí tổn tuyệt đối.

Một khái niệm đề cập tới những lợi thế của các hăng đă thiết lập, v́ thế các hăng này có thể duy tŕ chi phí trung b́nh thấp hơn so với các hăng mới nhập ngành không phụ thuộc vào mức sản lượng. (Xem Barriers to entry)

11

Absolute income hypothesis

Giả thuyết thu nhập tuyệt đối.

Giả thuyết này cho rằng các chi phí cho tiêu dùng (C) là một hàm số của thu nhập khả dụng của cá nhân (Yd): C = C (Yd).

12

Absolute monopoly

Độc quyền tuyệt đối.

Xem Monopoly.

13

Absolute prices

Giá tuyệt đối.

Giá đo bằng tiền ngược với với giá tương đối. Đó là giá của các hàng hoá, dịch vụ được biểu diễn trực tiếp dưới dạng số lượng của đơn vị tiền tệ. Xem Price

14

Absolute scarcity

Khan hiếm tuyệt đối .

Xem Scarcity

15

Absolute value

Giá trị tuyệt đối.

Giá trị của một biến bỏ qua dấu của nó.

16

Absorption approach

Phương pháp hấp thu.

Phương pháp phân tích tác động của sự phá giá hoặc giảm tỷ giá hối đoái của một nước đối với cán cân thương mại.

17

Abstinence

Nhịn chi tiêu.

Một thuật ngữ miêu tả sự cần thiết giảm bớt tiêu dùng hiện tại để tích luỹ tư bản.

18

Accelerated depreciation

Khấu hao nhanh, khấu hao gia tốc.

Xem DEPRECIATION

19

Accelerating inflation

Lạm phát gia tốc.

Sự tăng vọt tỷ lệ lạm phát. Nếu chính phủ cố giữ tỷ lệ thất nghiệp dưới mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên th́ việc đó sẽ dẫn tới lạm phát gia tốc.

20

Accelerator

Gia số

Xem Accelerator principle.

21

Accelerator coefficient

Hệ số gia tốc.

Một bội số theo đó đầu tư mới sẽ tăng lên khi có sự thay đổi về sản lượng.

22

Accelerator effect

Hiệu ứng gia tốc.

 

23

Accelerator principle

Nguyên lư gia tốc.

Nguyên lư cho rằng mức đầu tư ṛng phụ thuộc vào mức thay đổi dự kiến về sản lượng.

24

Acceptance

chấp nhận thanh toán.

Hành vi chấp nhận một hối phiếu do cá nhân hay cơ quan nhận hối phiếu thực hiện, bao gồm kư hối phiếu và thường kư trên mặt hối phiếu.

25

Accepting house

Ngân hàng nhận trả.

Một trong số các NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI có trụ sở tại London, với mục đích thu tiền hoa hồng ngân hàng này nhận trả các hối phiếu, nghĩa là chấp nhận thanh toán chúng khi đáo hạn.

26

Accesion rate

Tỷ lệ gia tăng lao động.

Số lượng những người thuê mới mỗi tháng tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số việc làm do Bộ lao động Mỹ thống kê.

27

Accesions tax

Thuế quà tặng.

Thuế đánh vào quà tặng và tài sản thừa kế.

28

Access/space trade - off model

Mô h́nh đánh đổi không gian hay mô h́nh tiếp cận.

Một mô h́nh lư thuyết được sử dụng (chủ yếu) trong phân tích địa điểm dân cư ở các vùng đô thị, giải thích các h́nh thái vị trí do đánh đổi giữa khả năng tiếp cận của một địa điểm tới trung tâm của vùng và không gian của địa điểm đó.

29

Accommodating monetary policy

Chính sách tiền tệ điều tiết.

Xem VALIDATED INFLATION

30

Accommodation transactions

Các giao dịch điều tiết.

Trong CÁN CÂN THANH TOÁN, một loại giao dịch tư bản do CÁC CƠ QUAN TIỀN TỆ áp dụng hoặc điều hành để làm đối trọng lại t́nh trạng tín dụng hoặc t́nh trạng nợ nần nảy sinh trong các GIAO DỊCH TỰ ĐỊNH.

31

Account

Tài khoản.

1.Một ghi chép giao dịch giữa hai bên giao dịch có thể là hai bộ phận của một doanh nghiệp và là yếu tố cơ bản trong tất cả các hệ thống giao dịch kinh doanh. 2.Các giai đoạn, thường là hai tuần, theo đó năm kinh doanh của SỞ CHỨNG KHOÁN LONDON được chia ra và qua các giai đoạn này, việc thanh toán các giao dịch trừ giao dịch chứng khoán viền vàng được tiến hành.

32

Accrued expenses

Chi phí phát sinh tính trước

Thương mục trong tài khoản của một công ty được ghi như một khoản nợ của các dịch vụ đă sử dụng nhưng chưa được thanh toán.

33

Achieving Society, the.

Xă hội thành đạt.

Đây là tiêu đề của một cuốn sách do giáo sư David C. Mc. Clelland của trường đại học Harvard (Princeton, NJ, 1962) xuất bản, trong đó ông định nghĩa khái niệm động cơ thành đạt để đo ư nghĩ tưởng tượng và mức độ của các ư tưởng mới mà ông coi là nhân cách cần thiết đối với các CHỦ DOANH NGHIỆP và v́ vậy có ư nghĩa đối với SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.

34

Across-the-board tariff changes

Thay đổi thuế quan đồng loạt.

Một t́nh huống khi tất cả thuế quan của một nước được tăng hoặc giảm theo tỷ lệ phần trăm ngang bằng.

35

Action lag

Độ trễ của hành động.

Mức độ trễ giữa việc quyết định một chính sách (đặc biệt trong kinh tế học vĩ mô) và việc thực hiện chính sách đó.

36

Active balance

Dư nghạch.

Trong lư thuyết tiền tệ, một vài mô h́nh giả thiết chia một cung ứng tiền tệ thành DƯ NGHẠCH, đó là tiền dự trữ được đưa vào quay ṿng trong các thời kỳ được xác định bởi các khoảng thời gian giữa các kỳ thanh toán, và NGHẠCH NHÀN RỖI là tiền dự trữ không được sử dụng để thanh toán thường xuyên.

37

Activity analysis

Phân tích hoạt động.

Xem LINEAR PROGRAMMING.

38

Activity rate

Tỷ lệ lao động.

Xem LABOUR FORCE PARTICIPATION RATE.

39

Adaptive expectation

Kỳ vọng thích nghi; kỳ vọng phỏng theo

Sự h́nh thành kỳ vọng về giá trị tương lai của một biến số chỉ dựa trên các giá trị trước đó của biến liên quan.

40

Adding up problem

Vấn đề cộng tổng.

Xem EULER'S THEREM

41

Additional worker hypothesis

Giả thuyết công nhân thêm vào.

Theo lập luận này, thu nhập thực tế của gia đ́nh giảm trong thời kỳ suy thoái theo chu kỳ sẽ gây ra HIỆU ỨNG THU NHẬP.

42

Addition rule

Quy tắc cộng.

Một quy tắc để xác định ĐẠO HÀM của một hàm đối với một biến số, trong đó hàm này bao gồm phép cộng tuyến tính của 2 hàm riêng biệt hoặc nhiều hơn trở lên của các biến.

43

Additive utility function

Hàm thoả dụng phụ trợ.

Một dạng hàm thoả dụng : U=Ua +Ub+Uc . Trong đó U là độ thoả dụng a,b,c ;a hàng hoá thay thế trong các hệ thống chi tiêu tuyến tính, các nhóm hàng hoá này không thể thay thế cho nhau.

44

Address principle

Nguyên lư địa chỉ.

Trong nền kinh tế KẾ HOẠCH HOÁ  như ở Liên Xô trước đây, mỗi mục tiêu chiến lược đều có một tổ chức hoặc "địa chỉ" chịu trách nhiệm thực hiện mục tiêu đó

45

Adjustable peg regime

Chế độ điều chỉnh hạn chế.

 

46

Adjustable peg system

Hệ thống neo tỷ giá hối đoái có thể điều chỉnh.

Hệ thống này được quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đưa ra tại hội nghị Bretton Woods và đề cập đến một bộ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỐ ĐỊNH  hay được "neo" mà về cơ bản là cố định nhưng cho phép điều chỉnh hoặc thay đổi với lượng nhỏ theo cả 2 hướng.

47

Adjustment cost

Chi phí điều chỉnh sản xuất.

 

48

Adjustment lag

Độ trễ điều chỉnh.

Thời gian cần thiết để một biến, ví dụ như DUNG LƯỢNG VỐN, điều chỉnh theo những thay đổi trong các yếu tố quyết định của nó. (Xem PARTIAL ADJUSTMENT, CAPITAL STOCK ADJUSTMENT PRINCIPLE).

49

Adjustment process

Quá tŕnh điều chỉnh

Thuật ngữ chung chỉ các cơ chế điều chỉnh hoạt động trong nền kinh tế thế giới nhằm loại bỏ những mất cân đối trong thanh toán với nước ngoài. Những cơ chế liên quan đến BẢN VỊ VÀNG, CHẾ ĐỘ BẢN VỊ HỐI ĐOÁI, THỪA SỐ NGOẠI THƯƠNG, TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI.

50

Administered prices

Các mức giá bị quản chế.

Các mức giá được h́nh thành do quyết định có ư thức của cá nhân hay hăng nào đó chứ không phải do các yếu tố tác động của thị trường.

51

Administrative lag

Độ trễ do hành chính

Một trong những độ trễ về thời gian ảnh hưởng đến hiệu lực của một CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. Đó là khoảng thời gian từ lúc các cơ quan có thẩm quyền nhận thấy cần có hành động đến khi tiến hành thực sự hành động đó.

52

Advalorem tax

Thuế theo giá trị.

Một loại thuế dựa trên giá trị giao dịch. Đó thường là tỷ lệ phần trăm khi giá bán lẻ, sỉ, hay quá tŕnh sản xuất, và là dạng phổ biến của THUẾ DOANH THU.

53

Advance

Tiền ứng trước.

Một khoản vay hoặc dựa vào luồng tiền đă xác định hoặc dự kiến. (Xem BANK LOAN).

54

Advance Corporation Tax (ACT)

Thuế doanh nghiệp ứng trước.

Là một khoản ứng trước THUẾ DOANH NGHIỆP và được ghi vào tài khoản bên nợ của doanh nghiệp đối với loại thuế này. Đó là một phương tiện để có thể thu thuế doanh nghiệp sớm hơn.

55

Advance refunding

Hoàn trả trước.

KỸ THUẬT QUẢN LƯ CÔNG NỢ mới được chính phủ liên bang, các chính quyền địa phương và tiểu bang của Mỹ sử dụng.

56

Advanced countries

Các nước phát triển, các nước đi đầu.

 

57

Adverse balance

Cán cân thâm hụt.

THÂM HỤT CÁN CÂN THANH TOÁN.

58

Adverse selection

Lựa chọn trái ư; Lựa chọn theo hướng bất lợi.

Vấn đề gặp phải trong nghành bảo hiểm.

59

Advertising

Quảng cáo.

Hoạt động của một hăng nhằm thúc đẩy việc bán sản phẩm của ḿnh, mục tiêu chính là tăng số lượng người tiêu dùng thích những sản phẩm của hăng hơn những hăng khác.

60

Advertising - sale ratio

Tỷ lệ doanh số-quảng cáo.

Tỷ lệ chi phí quảng cáo của các hăng trên tổng doanh thu bán hàng.

61

AFL-CIO

Xem AMERICAN FEDERATION OF LABOR.

 

62

Age-earning profile

Biểu quan hệ thu nhập theo tuổi

Mối quan hệ giữa thu nhập và tuổi. Biểu diễn quá tŕnh thu nhập theo tuổi đơn giản nhất là một đường nằm ngang đi từ số 0 đến độ tuổi rời trường học, khoảng cách của các bước được quyết định bởi tŕnh độ học vấn.

63

Agency for International Development

Cơ quan phát triển quốc tế.

Xem INTERNATIONAL DEVELOPMENT CO-OPERATION AGENCY

64

Agency shop

Nghiệp đoàn.

Yêu cầu công nhân tham gia tuyển dụng không phải gia nhập công đoàn nhưng phải đóng công đoàn phí.

65

Agglomeration economies

Tính kinh tế nhờ kết khối.

Các khoản tiết kiệm chi phí trong một hoạt động kinh tế do các xí nghiệp hay các hoạt động gần vị trí của nhau.

66

Aggregate concentration

Sự tập trung gộp.

Biểu đồ chi tiết về SỐ LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM QUỐC GIA R̉NG có thể được mua ở mỗi mức giá chung.

67

Adverse supply shock

Cú sốc cung bất lợi.

 

68

Aggregate demand

Cầu gộp; Tổng cầu

 

69

Aggregate demand curve

Đường cầu gộp; Đường tổng cầu

 

70

Aggregate demand shedule

Biểu cầu gộp; Biểu tổng cầu

 

71

Aggregate expenditure

Chi tiêu gộp.

Là tổng số chi tiêu danh nghĩa cho hàng hoá và dịch vụ trong một nền kinh tế.

72

Aggregate income

Thu nhập gộp; Tổng thu nhập

Xem INTERNATION INCOME

73

Aggregate output

Sản lượng gộp.

Xem INTERNATION INCOME

74

Aggregate production function

Hàm sản xuất gộp.

Mối quan hệ giữa lưu lượng sản lượng trong toàn nền kinh tế (Y), tổng lực lượng lao động (L) và tổng lượng vốn (K), các đầu vào tham gia trực tiếp vào sản xuất. Hàm này có thể được mở rộng để bao hàm cả ĐẤT ĐAI và CÔNG NGHỆ VỚI danh nghĩa là đầu vào.

75

Aggregate supply curve

Đường cung gộp; Đường tổng cung.

 

76

Aggregation problem

Vấn đề về phép gộp.

Vấn đề  xác định hành vi kinh tế vĩ mô có thể đạt dự báo từ hành vi của các đơn vị kinh tế vi mô nổi bật.

77

Agrarian revolution

Cách mạng nông nghiêp.

T́nh huống trong đó sản lượng nông nghiệp tăng lên rơ rệt nhờ những thay đổi về tổ chức và kỹ thuật.

78

Agricultural earnings

Các khoản thu từ nông nghệp.

Khoản thu từ nông nghiệp thường khó định lượng, đặc biệt trong nền nông nghiệp tự túc hoặc ở những nơi thu nhập đưpực trả bằng hiện vật nghĩa là nông sản.

79

Agricultural exports

Nông sản xuất khẩu

Các sản phẩm nông nghiệp làm ra để xuất khẩu chứ không phải cho mục đích tự cung tự cấp hay cho thị trường trong nước

80

Agricultural lag

Đỗ trễ của nông nghiệp

Là thời gian giữa sản xuất nông nghiệp thực tế và sản xuất nông nghiệp tiềm năng Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN.

81

Agricultural livies

Thuế nông nghiệp.

Xem EC Agricultural levies.

82

Agricultural reform

Cải cách nông nghiệp.

Một trong những hạn chế đối với PHÁT TRIỂN KINH TẾ là việc sử dụng các biện pháp sơ khai, không hiệu quả trong nông nghiệp. Các ngành ở nông thôn ở những nước kém phát triển cung cấp thực phẩm ngày ngày càng tăng cho dân cư thành phố. Các phương pháp cũ, thô sơ th́ kém hiệu quả , c̣n kỹ thuật cơ giới hoá hiện đại th́ không thích hợp. V́ vậy một dạng cải cách là áp dụng loại công nghệ nông nghiệp thích hợp.

83

Agricultural sector

Khu vực nông nghiệp.

Khu vực hoặc một bộ phận dân số tham gia vào nghề nông, cung cấp lương thực, nguyên liệu thô như bông, gỗ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

84

Agricultural Stabilization and Conservation Service

ASCS - Nha ổn định và bảo tồn nông nghiệp.

Cơ quan quản lư địa phương của CÔNG TY TÍN DỤNG HÀNG HOÁ CỦA MỸ

85

Agricultural subsidies

Khoản trợ cấp nông nghiệp.

Khoản tiền trả cho nông dân với mục đích khuyến khích sản xuất lương thực thực phẩm và trợ giúp thu nhập của nông dân.

86

Agricultural Wage Boards

Các hội đồng tiền công trong nông nghiệp.

Các cơ quan do pháp luật quy định mức lương tối thiểu  đối với những người làm nông nghiệp ở Anh, xứ Wales Scotland cùng một cách chính thức như các hội đồng tiền công.

87

Aid

Viện trợ

Xem FOREIGN AID.

88

Aitken estimator

Ước lượng số Aitken.

Xem Generalized Least Squares.

89

Alienation

Sự tha hoá

Thuật ngữ được C.MÁC sử dụng để miêu tả t́nh trạng tinh thần của công nhân trong một xă hôi tư bản.

90

Allais Maurice (1911)

 

Nhà kinh tế học người Pháp đă được nhận giải thưởng Nobel về kinh tế học năm 1988. Allais là một kỹ sư, bằng cách tự học về kinh tế chủ yếu trong thời kỳ Đức xâm chiếm Pháp suốt Chiến tranh thế giới thứ 2, khi đó ông ít được tiếp cận với các ấn phẩm nước ngoài. Mặc dù vậy, ông đă thành công trong việc tự xây dựng được những nền tảng to lớn về lư thuyết CÂN BẰNG TỔNG THỂ HIỆN ĐẠI và KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI. Ông được coi là người cha đẻ và người dẫn đầu trí tuệ của trường phái biên học ở Pháp, đă sản sinh ra nhiều nhà kinh tế học nổi tiếng như Debreu. Mặc cho xu hướng thiên về lư thuyết mạnh mẽ, Allais vẫn cho rằng các mô h́nh lư thuyết được xây dựng để trả lời những câu hỏi thực tiễn và nên được kiểm nghiệm qua thực tế. Thành tích của ông được nhận giải Nobel chủ yếu là thành tựu nghiên cứu sơ bản về kinh tế học và đóng góp cơ bản của ông là các công thức toán học vĩ đại về cân bằng thị trường và tính chất hiệu quả của các thị trường. Nghiên cứu của ông về phân tích động thái vĩ mô tiền tệ và lư thuyết rủi ro cũng rất nổi bật. Măi đến khi kiểm tra thực nghiệm về học thuyết độ thoả dụng kỳ vọng của VON NEUMANN-MORGENSTERN ông mới được nổi tiếng, thực nghiệm đó có tiêu đề là nghịch lư Allais. Ông đă chỉ ra rằng sự lựa chọn của các cá nhân khi được yêu cầu sắp xếp một cặp dự án rủi ro đều sắp xếp một cách hệ thống và lặp lại (như các nghiên cứu khác đă lựa chọn) mâu thuẫn với dự đoán tối đa hoá độ thoả dụng dự kiến. Các công tŕnh của ông là Nghiên cứu về nguyên lư Kinh tế -1943 (sau c̣n được tái bản với tiêu đề Xử lư Kinh tế đơn thuần-1952) và Kinh tế và lợi nhuận(1947).

91

Allen , Sir roy George Douglas(1906-1983)

1906-1983

Ông dạy ở trường kinh tế London từ năm 1928, làm việc ở bộ Tài Chính Anh và năm 1944 được phong là giáo sư thống kê học tại trường Đại học London. Các ấn phẩm chủ yếu của ông bao gồm: Phân tích toán học cho các nhà kinh tế học(1938); Thống kê học cho các nhà kinh tế học(1949); Kinh tế học thuộc toán (1956); Học thuyết kinh tế vĩ mô - Xử lư bằng toán học (1967). Năm 1934 ông có đóng góp to lớn cho học thuyết người tiêu dùng khi ông cho xuất bản một bài báo cùng với J.R.HICKS, bằng cách sử dụng các đường bàng quan, bài báo chỉ ra rằng để giải thích sự dốc xuống dưới của đường cầu sẽ là việc giả định đầy đủ rằng hàng hoá có thể được phân loại theo thứ tự.

92

Allocate

Phân bổ, ấn định

 

93

Allocation funtion

Chức năng phân bổ

Mật bộ phận của chính sách chi tiêu và thuế của chính phủ liên quan tới việc chi phối cung cấp hàng hoá và dịch trong một nền kinh tế.

94

Allocative efficiency

Hiệu quả phân bổ.

Việ sản xuất ra tổ hợp sản phẩm tốt nhất hay tối ưu các sản phẩm bằng các kết hợp hiệu qủa nhất các đầu vào.

95

Allowances and expences for corporation tax

Khấu trừ và chi phí đôí với thuế công ty.

Những chi phí cho phép nhất định khi được khấu trừ từ doanh thu của công ty là phần thu nhập bị đánh thuế.

96

Allowances and expencess for income tax

Khấu trừ và chi phí đôí với thuế thu nhập.

Hệ thống thuế thu nhập bao gồm hệ thống các khoản khấu trừ và chi phí. Chúng được trừ từ tổng thu nhập để xác định chịu thuế.

97

Almon lag

Độ trễ Almon.

Một kiểu trễ phân phối trong đó trọng số các giá trị liên tục của biến số trễ theo sau một do một đa thức gây ra.

98

Alpha coeficient

Hệ số Alpha

Xem CAPITAL ASSET PRINCING MODEL.

99

Alternative technology

Công nghệ thay thế.

Thuật ngữ dùng để chỉ kiểu công nghệ có một vài hoặc tất cả thuộc tính sau: sử dụng tối thiểu tài nguyên không tái tạo được, gây ô nhiễm thấp nhất đối với môi trường, tự cấp tự túc theo vùng hoặc theo địa phương không có sự bóc lột hoặc cô lập các cá nhân. (Xem INTERMEDIATE TECHNOLOGY, APPROPIATE TECHNOLOGY, INTERMEDIATE TECHNOLOGY DEVELOPMENT GROUP).

100

Altruism

Ḷng vị tha.

Sự quan tâm tới phúc lợi của người khác.

101

Amalgamation

Sự hợp nhất.

Xem MERGER.

102

America Depository Receipt

ADR - Phiếu gửi tiền Mỹ.

Chứng khoán mà một ngân hàng Mỹ thường phát hành cho các cư dân Mỹ, dựa vào việc cơ quan NẮM GIỮ CÁC CỔ PHIẾU thường của một công ty ngoại quốc. Người giữ ADR có quyền hưởng cổ tức của công ty ngoại quốc. Bản thân ADR có thể trao đổi được. Ưu điểm của việc làm này là THỊ TRƯỜNG VỐN được mở rộng đối với các công ty không phải của Mỹ trong khi đó có thể đáp ứng được mong muốn của người Mỹ về một loại cổ phiếu "nặng" để trao đổi. (Một ADR có thể được đóng trọn gói để có quyền với nhiều chứng khoán thường).

103

America Federation of Labuor

ALF - Liên đoàn lao động Mỹ.

Được thành lập trong thời kỳ từ năm 1881 đến 1886, liên đoàn này tập trung các công đoàn lớn ở Mỹ lại với nhau.

104

America selling price

Giá bán kiểu Mỹ.

Đây là một hệ thống trong đó thuế quan của Mỹ đối với một số mặt hàng nhập khẩu được tính trên cơ sở giá trị của mặt hàng thay thế trong nước so với giá trị của hàng nhập khẩu. (Xem GENERAL AGREEMENT ON TARIFFS AND TRADE).

105

American Stock Exchange

Sở giao dịch chứng khoán Mỹ (ASE hay AMEX).

SỞ GIAO DỊCH có tổ chức lớn thứ hai ở Mỹ, tiến hành mua bán gần 1/10 tổng số cổ phiếu được mua bán ở Mỹ. Sở giao dịch là cơ sở vật chất cho các giao dịch CHỨNG KHOÁN diễn ra. Sở giao dịch chứng kháon Mỹ đă có từ lâu và bắt đầu từ khi những người môi giới gặp nhau ở ngoài phố để mua bán các cổ phần chứng khoán. Đó là nguồn gốc của một cái tên khác của nó :"Sở giao dịch lề đường". Tín hiệu bằng tay được dùng đẻ thông báo cho nhân viên giao dịch. Đến tận thế kỷ XX, Sở giao dịch chứng khoán Mỹ mới chuyển vào pḥng.(Xem STOCK MARKET).

106

Amortization

Chi trả từng kỳ.

Phương thức thanh toán nợ trên cơ sở trả dần. Thỉnh thoảng chi trả từng kỳ được sử dụng như thuật ngữ thay thế cho khấu hao.

107

Amplitude

Biên độ

Thuật ngữ sử dụng trong một CHU KỲ KINH DOANH để miêu tả khoảng cách giữa điểm cực đại và cực tiểu của bất kỳ chu kỳ nào.

108

Amtorg

Cơ quan mậu dịch thường trú của Liên Xô.

Cơ quan ngoại thương của Liên Xô trước đây. CÓ cơ quan chi nhánh tại nhiều nước.

109

Analysis of variance

ANOVA - Phân tích phương sai

Phân chia độ biến động tổng thể trong một biến số phụ thuộc (với độ biến động tổng thể được định nghĩa là tổng của b́nh phương của các độ lệch so với trung b́nh của biến) thành các cấu thành được tính cho biến động của các biến số riêng hay NHÓM BIẾn GIẢI THÍCH  và những biến không được giải thích hay biến động DƯ/

110

Anarchy

T́nh trạng vô chính phủ.

Học thuyết cho rằng các sự kiện chính trị và xă hội của các cá nhân không nên bị ḱm hăm bởi bất cứ sự can thiệp nào của chính phủ. Đó là một quan điểm cực đoan hơn quan điểm chủ nghĩa tự do, vẫn c̣n cho phép sử dụng quyền lực độc tài để điều hành các hoạt động mà các cá nhân không thể tự hoàn thành một cách có hiệu quả được.

111

Allowance

Phần tiền trợ cấp.

 

113

Anchor argument

Luận điểm về cái neo.

Một trong các vấn đề liên quan đến biến  động tự do của TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI  là luận điểm cho răng tỷ giá hối đoái tự do sẽ làm giảm thâm hụt với bên ngoài và v́ vậy tước đoạt của các cơ quan tiền tệ cái neo (chính trị) nhằm hạn chế tiền tệ mở rộng. Đối lập với luận điểm này là việc bỏ chiếc neo tiền tệ của tỷ giá hối đoái cố định là một việc tốt v́ nó chỉ cảc trở những nhà hoạch định chính sách  mới được bầu bằng cách không cho họ hoàn toàn tự do với CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ.

114

Animal spirits

Tinh thần bầy đàn; Tâm lư hùa theo

Một cách kư giải cho ĐẦU TƯ  phản bác các mô h́nh toán học v́ chúng ít tác dụng. Thay vào đó là phân tích đầu tư băt nguồn từ thuộc tính làm theo của các chủ doanh nghiệp. Cụm thuật ngữ này được J.M.Keynes sử dụng lần đầu tiên trong LƯ THUYẾT TỔNG QUÁT VỀ VIỆC LÀM, LĂI SUẤT VÀ TIỀN (1936). Nhưng từ đó đă được Joan Robinson phổ biến rộng răi.

115

Analysis (stats)

Phân tích.

Risk analysis: phân tích rủi ro. Scenario analysis:Phân tích kịch bản. Sensitivity analysis: Phân tích độ nhạy.

116

Annecy Round

Ṿng đàm phán Annecy.

Ṿng thứ hai (1949) của cuộc đàm phán thương mại theo HIỆP ƯỚC CHUNG VỀ THUẾ QUAN VÀ MẬU DỊCH (GATT).

117

Annual allowances

Miễn thuế hàng năm.

Xem CAPITAL ALLOWANCE.

118

Annual capital charge

Chi phí vốn hàng năm.

Một kỹ thuật thẩm định dự án vốn có sử dụng chiết khấu và công nhân rằng việc sử dụng vốn đ̣i hỏi trả tiền lăi đối với lượng vốn sử dụng và khấu hao.

119

Annuity

Niên kim.

Lời hứa trả một khoản nào đó mỗi thời kỳ trong một số các thời kỳ mà khoản trả cho mỗi thời kỳ là cố định.

120

Annuity market

Thị trường niên kim.

 

121

Anomaliess pay

Tiền trả công bất thường.

Sự ngắt quăng trong mối liên kết chính thức giữa mức lương của các nhóm thương lượng khác nhau nhờ áp dụng CHÍNH SÁCH THU NHẬP.

123

Anticipated inflation

Lạm phát được dự tính.

Xem EXPECTED INFLATION.

124

Anti-trust

Chống lũng đoạn.

Một cụm thuật ngữ của Mỹ chỉ hệ thống pháp luật nhằm kiểm soát sự tăng trưởng quyền lực đối với thị trường của các hăng. Cụm thuật ngữ này không chỉ liên quan tới chính sách chống độc quyền mà cả các hoạt động ḱm hăm của các hăng riêng lẻ, các nhóm công ty hợp nhất (Tờrớt) và nhóm các công ty cộng tác (Catel).

125

Appreciation

Sự tăng giá trị.

Tăng về giá trị của tài sản, đối lập lại là sự mất giá trị. Một tài sản có thể tăng giá trị bởi v́ giá của nó (và do giá thị trường của nó) tăng do lạm phát hay thay đổi về cầu tài sản đó dẫn tới mức độ khan hiếm. (Xem MONEY APPRECIATION).

126

Apprenticeship

Học việc.

Xem GENERAL TRAINING.

127

Anti-export bias

Thiên lệch / Định kiến chống xuất khẩu.

 

128

Appropriate products

Các sản phẩm thích hợp.

Nói chung được dùng để chỉ những sản phẩm thích hợp cho sử dụng ở các nước đang phát triển.

129

Appropriate technology

Công nghệ thích hợp.

Việc ứng dụng một công nghệ thích hợp với yếu tố sẵn có. (Xem ALTERNATIVE TECHNOLOGY. INTERMEDIATE TECHNOLOGY, INTERMEDIATE TECHNOLOGY DEVELOPMENT GROUP).

130

Appropriation account

Tài khoản phân phối lăi.

Các doanh nghiệp duy tŕ các tài khoản này cho thấy lợi nhuận sau khi trả thuế được phân phối hay sử dụng như thế nào. (Xem ALLOWANCES AND EXPENSES CORPORATION TAX, ALLOWANCES AND EXPENSES INCOME TAX, TAXABLE INCOME.

131

Approval voting

Bỏ phiếu tán thành; bỏ phiếu phê chuẩn.

Một dạng ra quyết định trong đó mỗi cá nhân bỏ phiếu cho một nhóm phương án mà người đó tán thành. (Xem BORDA COUNT, CONDORCET CRITERION, SOCIAL DECISION RULE. SOCIAL WELFARE FUNCTION).

132

Apriori

Tiên nghiệm.

Một cụm thuật ngữ miêu tả quá tŕnh suy luận phán đoán từ giả thuyết ban đầu cho đến kết luận. Phương pháp này có thể đối lập với cách tiếp cận dựa trên những cứ liệu rút ra từ thực tế quan sát.

133

Aquinas St Thomas

(1225-1274)

Một học giả người Ư, ông là người có đóng góp chính vào tư tưởng kinh tế của hàn lâm viện. Xét về kinh tế học, ông thừa nhận phần lớn học thuyết của Aristotle, bao gồm khái niệm về giá công bằng. Ông cũng phân biệt GIÁ CẢ và GIÁ TRỊ, đối tượng của rất nhiêù cách diễn giải khác nhau. Ư tưởng về giá trị hay giá công bằng không khác hơn giá thông thường (cạnh tranh) vốn có ở một mặt hàng và giá được đưa ra vượt quá mức giá này là sự vi phạm quy tắc đạo đức. Thương mại vốn xấu xa nhưng được bào chữa bởi HÀNG HÓA CÔNG CỘNG. Tương tự, của cải tài sản và hành động của chính phủ được biện hộ bởi hàng hoá công cộng. Cho vay nặng lăi bị chỉ trích là khoản thu cho việc sử dụng tiền mà không có giá trị sử dụng. Những đóng góp chủ yếu của ông đối với lịch sử tư tưởng kinh tế được bao quát trong cuốn SUMMA THEOLOGICA của ông.

134

Arbitrage

Kinh doanh dựa vào chênh lệch giá; buôn chứng khoán

Một nghiệp vụ bao gồm việc mua bán một tài sản, ví dụ một hàng hoá hay tiền tệ ở hai hay nhiều thị trường, giữa chúng có sự khác nhau hay chênh lệch về giá.

135

Arbitration

Trọng tài

Sự can thiệp của một bên thứ ba vào một TRANH CHẤP VỀ CÔNG NGHIỆP theo yêu cầu của các bên tranh căi và đưa ra những gợi ư cho việc giải quyết tranh chấp, sau đó sẽ rằng buộc cả hai bên (Xem CONCILI-ATION, FINAL OFFER ARBITRATION).

136

Arc elasticity of demand

Độ co giăn h́nh cung của cầu

Xem ELASTICITY OF DEMAND

137

ARCH

Kiểm nghiệm ARCH.

Để chỉ phương sai của sai số thay đổi điều kiện tự nhiên giảm, là một trắc nghiệm để phân biệt giữa tương quan chuỗi trong điều kiện xáo trộn và hiệu ứng nảy sinh từ sự biến đổi của xáo động được gọi là hiệu ứng ARCH.

138

ARCH effect

Hiệu ứng ARCH.

Xem ARCH.

139

Aristotle

(384-322 BC)-Aristotle (384-322 trước công nguyên)

Nhà triết học HY LẠP, các công tŕnh của ông bao gồm cả các vấn đề kinh tế và trong những bài viết của ông có thể thấy những phân tích về sản xuất, phân phối và trao đổi. Trong phân tích về trao đổi, ông phân biệt giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi

140

Arithmetic mean

Trung b́nh số học.

Xem MEAN.

141

Arithmetic progression

Cấp số cộng.

Một dăy số hay những biểu thức đại sổ trong đó mỗi thàn phần mang một mối liên hệ cộng thêm đối với mỗi thành phần đứng trước và sau nó.

142

Arrow.KennethJ

(1921-).

Nhà kinh tế học người Mỹ đồng giải Nobel về kinh tế học với huân tước John Hicks năm 1972. Ông được biết đến nhiều nhất do công tŕnh về các hệ thống CÂN BẰNG TỔNG QUÁT và tŕnh bày về các điều kiện toán học cần thiết cho một hệ thống như vậy để được nghiệm có ư nghĩa về kinh tế. Ông cũng có công tŕnh tiên phong về việc ra quyết định trong những điều kiện không chắc chắn. Trong cuốn SỰ LỰA CHỌN XĂ HỘI VÀ CÁC GIÁ TRỊ CÁ NHÂN (1951), ông tŕnh bày kinh tế học phúc lợi với một t́nh trạng tiến thoái lưỡng nan, khi dựa trên cơ sở những giả định đảm bảo sự tự chủ của người tiêu dùng cộng thêm sự hợp lư, ông chứng minh rằng không thể xác định được sự xếp hạng xă hội về các phương án lựa chọn tương ứng với sự xếp hạng của các cá nhân, và như vậy cũng không thể đưa ra được CHỨC NĂNG PHÚC LỢI XĂ HỘI . Chức năng này liên quan một cách tích cực tới lựa chọn cá nhân, xă hội không thể quyết định nó muốn ǵ. Arrow cũng có công trong việc đưa vào học thuyết tăng trưởng giả thuyết học qua hành với tư cách là một nguồn tăng năng suất. Các ấn phẩm chính của ông là : Nghiên cứu trong lư thuyết toán học về dự trữ và sản xuất (1958); Sự lựa chọn xă hội và các giá trị cá nhân (1951); Các tiểu luận về lư thuyết chịu rủi ro (1970); Phân tích dựa trên tổng hợp (với F.H.Hahn) (1971).

143

"A" shares

Cổ phiếu "A".(Cổ phiếu hưởng lăi sau).

Xem FINANCIAL CAPITAL.

144

Asiab Development Bank

Ngân hàng phát triển châu Á.

Uỷ ban kinh tế châu Á và Viễn Đông của Liên hợp quốc khuyến cáo thành lập ngân hàng này để khuyến khích tăng trưởng kinh tế và hợp tác châu Á và Viễn Đông, để thúc đẩy kinh tế ở các nước đang phát triển trong vùng. Ngân hàng phát triển châu Á được thành lập năm 1966. Nguồn vốn ban đầu là nhờ đóng góp của các nước trong khu vực với sự giúp đỡ của Mỹ, CHLB Đức, Anh và Canada.

145

Assessable Income or profit

Thu nhập hoặc lợi nhuận chịu thuế.

Xem TAXABLE INCOME, ALLOWANCES AND EXPENSES FOR CORPORATION TAX, ALLOWANCES AND EXPENSES FOR INCOME TAX.

146

Assessable profit

Lợi nhuận chịu thuế.

Xem TAXABLE INCOME.

147

Asset

Tài sản.

Một thực thể có giá trị thị trương hoặc giá trị trao đổi, và là bộ phận cấu thành CỦA CẢI hay tài sản của chủ sở hữu.

148

Asset stripping

Tước đoạt tài sản.

Việc một công ty thôn tính bán những tài sản của CÔNG TY NẠN NHÂN sau khi thu mua. Điều này có thể thực hiện để có mức lợi nhuận đáng kể khi tài sản đă bị đánh giá thấp ở SỎ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN.

149

Assignment problem

Bài toán kết nối.

Tên được đặt cho câu hỏi liệu việc kết nối một biến chính sách, ví dụ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ một cách duy nhất để đạt được một mục tiêu chính sách, ví dụ cán cân thanh toán quốc tế dưới các chế độ về tỷ giá HỐI ĐOÁI có thể được hay không. Kết luận là không thể làm được như vậy.

150

Assisted areas

Các vùng được hỗ trợ

Các vùng trong nước mà ở đó hoạt động kinh tế hoạt động kinh tế được hỗ trợ bởi chính sách chi tiêu và thuế của chính phủ. Xem DEPRESSED AREAS, REGIONAL EMPLOYMENT PREMIUM, REGIONAL DEVELOPMENT GRANT.

152

Association of International Bond Dealers

Hiệp hội những người buôn bán trái khoán quốc tế.

Cơ quan thành lập năm 1969, thu thập và cho niêm yết lợi nhuận và báo giá thị trường hiện hành với các loại phát hành của TRÁI KHOÁN CHÂU ÂU.

153

Association of South East Asian Nations (ASEAN)

Hiệp hội các nước Đông nam Á.

Hiệp hội được các Bộ trưởng ngoại giao Indonesia,Malaysia, Phillipines, Singapore và Thái Lan thành lập năm 1967. Mục đích chung của hiệp hội là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xă hội và phát triển văn hoá ở khu vực Đông Nam Á.

154

Assurance

Bảo hiểm xác định

Một loại bảo hiểm liên quan đến t́nh huống trong đó bảo hiểm cho sự kiện không thể tránh khỏi. Điều này có thể do hợp đồng liên quan tới việc trả một khoản xác định vào một ngày nào đó hoặc là v́ "cái chết" của người được bảo hiểm.

155

Asset stocks and services flows

Dữ trữ tài sản và luồng dịch vụ.

 

156

Asymmetric infornation

Thông tin bất đối xứng; Thông tin không tương xứng.

Sự khác nhau về thông tin mà các bên tham gia giao dịch trên thị trường có được. Xem INSIDER - OUTSIDER MODELS.

157

Asymptote

Đường tiệm cận.

Giá trị mà biến phụ thuộc của một hàm tiến đến khi biến tự do trở nên rất lớn hoặc rất nhỏ.

158

Asymptotic distribution

Phân phối tiệm cận.

PHÂN PHÔI XÁC XUẤT mà một biến THỐNG KÊ hướng tới khi kích thước của mẫu tiến tới vô cùng. Khái niệm rất hữu ích trong đánh giá các đặc thù của chọn mẫu trong kinh tế lượng.

159

Atomistic competition

Cạnh tranh độc lập.

Một cơ cấu thị trường trong đó số lượng các hăng rất lớn, do đó mỗi hăng cạnh tranh một cách độc lập. (Xem PERFECT COMPETITION).

160

Attribute

Thuộc tính.

Một nét đặc trưng hay thuộc tính của hàng hoá. Xem CHARACTERISICS THEORY.

161

Auctioneer

Người bán đấu giá.

Một thuật ngữ chung chỉ nhân viên bán đấu giá, tại đó những người mua tương lai đấu với nhau bằng cách đặt giá, vật đấu giá sẽ thuộc về người nào đặt giá cao nhất.

162

Auction markets

Các thị trường đấu giá.

Một thị trường có tổ chức tại đó giá cả được điều chỉnh liên tục theo biến đổi của cung và cầu. Nét đặc trưng cơ bản của các thị trường đấu giá là các hạng mục hàng hoá được chuẩn hoá, mua bán vô danh và đủ số lượng để đảm bảo hành vi cạnh tranh.

163

Auctions

Đấu giá.

Một kiểu thị trường trong đó người mua tiềm tàng đặt giá cho hàng hoá chứ không phải đơn thuần trả theo.

164

Augmented Dickey Fuller test

ADF - Kiểm định Dickey Fuller bổ sung.

Kiểm định này là một phiên bản của kiểm định Dickey Fuller đối với một đơn vị gốc khi tiêu thức xáo động là tương quan theo chuỗi sau khi đă xem xét sự khác nhau trong quá tŕnh tĩnh khác (DSP).

165

Augmented Phillips curve

Đường Phillips bổ sung.

Việc đưa biến giá cả vào đường Phillips gốc đă dịch chuyển học thuyết một các hiệu quả từ một giải thích về tiền công bằng tiền thành cách giải thích theo nghĩa thực tế.

166

Austrian school

Trường phái kinh tế Áo.

Tên trường phái này được sử dụng để chỉ các nhà kinh tế học từ Menger, Wieser và Bohm-Bawerk trở đi, họ phần lớn nghiên cứu ở Viên và theo một kiểu phân tích riêng biệt.

167

Autarky

Tự cung tự cấp.

T́nh trạng trong đó một nước tự tách khỏi thương mại quốc tế bằng những hạn chế như thuế quan nhằm tự túc, thường do nguyên nhân làm việc hoặc chính trị.

168

Autarky economy

Nền kinh tế tự cung tự cấp

 

169

Autocorrelation

Sự tự tương quan.

Xem SERIAL CORRELATION.

170

Automatic stabilizers

Các biện pháp ổn định tự động.

Các mối quan hệ làm giảm biên độ của biến động chu kỳ trong một nền kinh tế mà không cần hành động trực tiếp của chính phủ.

171

Automation

Tự động hoá.

Trong khi được sử dụng theo nhiều cách, cụm thuật ngữ "tự động hoá" nói chung được coi là đồng nghĩa với việc thay thế lao động bằng quá tŕnh tự động.

172

Autonomous expenditure

Khoản chi tiêu tự định.

Các khoản chi tiêu được coi là độc lập với mức thu nhập.

173

Induced expenditure

Khoản chi tiêu phụ thuộc (vào mức thu nhập).

 

174

Autonomous consumption

Tiêu dùng tự định.

 

175

Autonomous investment

Đầu tư tự định.

 

176

Autonomous investment demand

Nhu cầu đầu tư tự định.

 

177

Autonomous transactions

Giao dịch tự định

Cụm thuật ngữ này được dùng trong học thuyết về CÁN CÂN THANH TOÁN để xác định những loại giao dịch diễn ra tự phát v́ lư do lợi nhuận từ phía các hăng hoặc độ thoả dụng được tăng từ phía các cá nhân .

178

Autonomous variables

Các biến tự định

Xem EXOGENOUS VARIABLES.

179

Autoregression

Tự hồi quy.

SỰ HỒI QUY của một biến số trên giá trị hay các giá trị trễ của nó. Xem SERIAL CORRELATION AND ARIMA.

180

Availability effects

Các hiệu ứng của sự sẵn có.

Các tác động của những thay đổi về số lượng tín dụng có sẵn, chứ  không phải tác động thông qua giá, nghĩa là lăi suất.

181

Average

Số trung b́nh.

Xem MEAN.

182

Average cost

Chi phí b́nh quân.

Chi phí trên một đơn vị sản lượng trong đó bao gồm chi phí của tất cả đầu vào (các yếu tố sản xuất).

183

Average cost pricing

Định giá theo chi phí b́nh quân.

Quy tắc định giá công nhận rằng các hăng cộng chi phí khả biến vào chi phí trung b́nh để trang trải tổng chi phí trung b́nh của nó.

184

Average expected income

Thu nhập kỳ vọng b́nh quân; Thu nhập b́nh quân dự kiến.

Xem PERMANENT INCOME.

185

Average fixed costs

Chi phí cố định b́nh quân.

Chi phí cố định trên mỗi đơn vị sản lượng.

186

Average product

Sản phẩm b́nh quân.

Tổng sản lượng  có được từ việc sử dụng một tập hợp đầu vào chia cho số lượng của bất cứ một loại đầu vào nào được dùng.

187

Average productivity

Năng suất b́nh quân.

Xem PRODUCTIVITY.

188

Average propensity to consume

Khuynh hướng tiêu dùng b́nh quân.

Phần của tổng thu nhập Y được chi cho tiêu dùng hàng hoá hoặc dịch vụ C, thay v́ đầu tư I.

189

Average propensity to save

Khuynh hướng tiết kiệm b́nh quân.

Phần của tổng thu nhập Y được đưa vào tiết kiệm S, tức không được sử dụng cho mục đích tiêu dùng. Khuynh hướng tiết kiệm b́nh quân bằng S/Y. Xem SAVING FUNCTION, MARGINAL PROPENSITY TO SAVE.

190

Average rate of tax

Suất thuế b́nh quân (suất thuế thực tế).

Được sử dụng khi nói về THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN nhưng cũng có thể áp dụng với các loại thuế khác. Thường được dùng để chỉ tổng thuế thu nhập dưới dạng một phần của thu nhập.

191

Average revenue

Doanh thu b́nh quân.

Doanh thu trên một đơn vị sản lượng.

192

Average revenue product

Sản phẩm doanh thu b́nh quân.

Sản phẩm doanh thu trung b́nh của một đầu vào (yếu tố sản xuất) nhân với doanh thu b́nh quân.

193

Average total cost

Tổng chi phí b́nh quân

Xem AVERAGE COST.

194

Average variable cost

AVC-Chi phí khả biến b́nh quân.

CHI PHÍ KHẢ BÍÊN trên một đơn vị sản lượng.

195

Averch-Johnson Effect

Hiệu ứng Averch-Johnson.

Để chỉ sự phản ứng tối đa hoá lợi nhuận của các hăng bị kiểm soát, khi phải đạt được tỷ lệ lợi tức xác định về vốn có động lực để lựa chọn kết hợp đầu vào nặng về vốn hơn có thể không được sử dụng khi không phải đạt tỷ lệ lợi tức xác định đó.

196

Axiom of completeness

Tiên đề về tính đầy đủ.

Xem AXIOMS OF PREFERENCE.

197

Axiom of continuity

Tiên đề về tính liên tục.

Xem AXIOMS OF PREFERENCE.

198

Axiom of convexity

Tiên đề về tính lồi.

Xem AXIOMS OF PREFERENCE.

199

Axiom of dominance

Tiên đề về tính thích nhiều hơn thích ít.

Xem AXIOMS OF PREFERENCE.

200

Axiom of

Tiên đề về sự lựa chọn.

Xem AXIOMS OF PREFERENCE.

201

Axiom of prefence

Tiên đề về sở thích.

Trong lư thuyết CẦU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG, các cá nhân được giả định là tuân thủ các nguyên tắc về hành vi duy lư và các tiên đề khác về hành vi.

202

Backdoor fancing

Cấp tiền qua cửa sau.

Là tập quán theo đó cơ quan chính phủ Mỹ vay bộ Tài chính Mỹ chứ không yêu cầu biểu quyết ngân sách của quốc hội.

203

Back-haul rates

Cước vận tải ngược.

Cước phí hay vận chuyển thấp hơn đối với vận chuyển theo một hướng này so với hướng khác.

204

Backstop technology

Công nghệ chặng cuối.

Một công nghệ thay thế trở nên khả thi về mặt kinh tế khi giá của tài nguyên THIÊN NHIÊN KHÔNG THỂ TÁI TẠO tăng đến một mức nào đó do sự khai thác tăng dần.

205

Backward bending supply curve of labour

Đường cung lao động cong về phía sau.

Quan hệ giữa cung lao động, bất luận được xác định bằng cách nào, và tiền lương lao động.

206

Backward intergration

Liên hợp thượng nguồn.

Xem VERTICAL INTERGRATION.

207

Backward linkage

Liên kết thượng nguồn.

Mối liên hệ giữa một nghành hay một hăng với những nhà cung cấp đầu vào của họ.

208

Backwash effects

Hiệu ứng ngược.

Hiệu ứng ngược xảy ra khi tăng trưởng kinh tế ở một vùng của một nền kinh tế có những tác động ngược tới tăng trưởng của các vùng khác.

209

Bad

Hàng xấu.

Một mặt hàng hay sản phẩm gây ra PHẢN THOẢ DỤNG  đối với người tiêu dùng. (Xem EXTERNALITY).

210

Bad money drive out good

"Đồng tiền xấu đuổi đồng tiền tốt".

Xem GRESHAM'S LAW.

211

Bagehot, Walter

(1826-1877).

Là biên tập viên và đồng biên tập viên của tờ The Economist từ 1860-1877. Ông là nhà b́nh luận có ảnh hưởng lớn đương thời và tác phẩm của ông hiện vẫn được trích dẫn rộng răi. Tác phẩm nổi tiếng nhất của ông là Phố Lombard: Miêu tả về thị trường tiền tệ(1873).

212

Balanced budget

Ngân sách cân đối.

Thu nhập hiện tại đúng bằng chi tiêu hiện tại của CHÍNH PHỦ.

213

Balanced-budget multiplier

Số nhân ngân sách cân đối.

Tỷ số biến động thu nhập của thu nhập thực tế so với biến động chi tiêu chính phủ khi chi tiêu của chính phủ thu từ thuế thay đổi một lượng bằng nhau.

214

Balanced economic development

Phát triển kinh tế cân đối.

Quan niệm cho rằng tất cả các thành phần của nền kinh tế nên được phát triển một cách đồng thời để đạt được một dạng phát triển cân đối. Xem BALANCED GROWTH, BIG PUSH.

215

Balanced growth

Tăng trưởng cân đối.

Trong HỌC THUYẾT TĂNG TRƯỞNG, điều kiện năng động của nền kinh tế trong đó tất cả các biến thực tế tăng lên liên tục cùng một tỷ lệ (có thể bằng 0, hay âm). Xem STAEDY GROWTH.

216

Balance of payment

Cán cân thanh toán.

Cụm thuật ngữ này được sử dụng với hơn một nghĩa, hai cách diễn giải phổ biến nhất là: "Cán cân thanh toán thị trường" và "Cán cân thanh toán kế toán".

217

Balance of trade

Cán cân thương mại.

Thường chỉ cán cân mậu dịch "hữu h́nh", đó là buôn bán hàng hoá trong một giai đoạn nhất định. Trên thực tế cán cân mậu dịch chỉ là một yếu tố, các yếu tố khác là vô h́nh trong "Cán cân thanh toán văng lai" mà nó chỉ là một phần của toàn bộ CÁN CÂN THANH TOÁN của một nước.

218

Balance principle

Nguyên lư cân đối.

Một phương pháp cơ bản của kế hoạch Xô Viết đó là kế toán sổ kép bằng giá cả hay vật chất.Mục đích của cân đối là đảm bảo sự đồng bộ trong các kế hoạch. Các cân đối này ít phức tạp hơn trong bảng cân đối LIÊN NGÀNH thực hiện vai tṛ tương tự trong lập kế kế hoạch. Về nghĩa riêng xem MATERIALS BALANCE PRINCIPLE.

219

Balance sheet

Bảng cân đối tài sản.

Một bảng báo cáo tài sản của một thương nhân hoặc một công ty vào một ngày nhất định.

220

Bancor

Đồng tiền bancor (đồng tiền quốc tế).

Một cái tên được Keynes đưa ra để chỉ tiền tệ quốc tế mà ông cho rằng nên được tạo bởi một ngân hàng quốc tế, được sử dụng để thanh toán các khoản nợ quốc tế và một phần tạo nên năng lực chuyển hoá quốc tế nhưng bị phản đối.

221

Balanced GDP

GDP được cân đối

 

223

Bandwagon effect

Hiệu ứng đoàn tàu

Hiệu ứng nhờ đó khi giá cả hàng hoá giảm và cầu của một vài bộ phận hay các cá nhân trong cộng đồng tăng, các cá nhân hoặc bộ phận "bắt chước" cách phản ứng này và cũng tăng cầu của họ.

224

Bank

Ngân hàng

Một trung gian tài chính huy động quỹ gốc về cơ bản thông qua những khoản tiền có thể hoàn trả theo yêu cầu hay trong thời gian ngắn và dùng ứng trứơc bằng khấu chi và các khoản vay và bằng các hối phiếu chiết khấu, để nắn giữ các khoản khác chủ yếu là tích tài sản tài chính như chứng khoán không buôn bán được. Một chức năng quan trọng của ngân hàng là duy tŕ hệ thống chuyển đổi tiền bằng cách chấp nhận tiền gửi vào tài khoản văng lai và điều hành hệ thống chuyển quỹ bằng chuyển séc, chuyển khoản hay chuyển tiền điện tử.Xem COMPETITION AND CREDIT CÔNTL, RETAIL BANKING, WHOLE SALE BANKING.

225

Bank advance

Khoản vay ngân hàng.

Một cụm thuật ngữ chung dùng cho bất kỳ một loại vay ngân hàng nào. Xem BANK LOAN.

226

Bank bill

Hối phiếu ngân hàng.

Theo truyền thống, trên thị trường hối phiếu London, một HỐI PHIẾU đă được chấp nhận bởi một NGÂN HÀNG NHẬN THANH TOÁN, MỘT NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay một nhóm các ngân hàng của Anh hoặc các ngân hàng Dominions hợp thành, thay mặt khách hàng đă mở tín dụng chấp nhận. Xem ACCEPTANCE, DISCOUNT HOUSE.

227

Bank Charter Act

Đạo luật Ngân hàng.

Thường để chỉ đạo luật ngân hàng năm 1844 do chính quyền của huân tước Robert Peel thông qua.

228

Bank credit

Tín dụng ngân hàng.

Việc cho vay từ hệ thống ngân hàng bằng bất kỳ phương thức nào:TIỀN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG, HỐI PHIẾU CHIẾT KHẤU hay chứng khoán mua. Xem MONEY MULTIPLIER, MONEY SUPPLY, "NEW VIEW".

229

Bank deposite

Tiền gửi ngân hàng.

Theo ngiă giản đơn, đó là các khoản tiền gửi trong tài khoản ngân hàng. Trong thực tế chúng đơn giản là những ghi chép về t́nh trạng nợ của một ngân hàng đối với  những người gửi, và chúng nảy sinh từ tính chất của ngân hàng với vai tṛ là TRUNG GIAN TÀI CHÍNH.

230

Bank for international Settlements

Ngân hàng thanh toán quốc tế.

Một định chế tài chính liên chính phủ thành lập đầu tiên vào năm 1930 để hỗ trợ và điêu phối việc chuyển khoản thanh toán bồi thường chiến tranh thế giới thứ nhât giữa các ngân hàng quốc gia trung ương. Ngân hàng này cũng tập hợp và phổ biến thông tin về các chủ đề kinh tế vĩ mô và các vấn đề tiền tệ quốc tế.

231

Banking panic

Cơn hoảng loạn ngân hàng.

Một t́nh huống trong đó có sự mất tự tin của một hay nhiều ngân hàng gây nên sự "đổ xô" bất ngờ và lan rộng của công chúng tới các ngân hàng nói chung để rút tiền gửi hoặc vào những lúc khi phát hành lệnh phiếu tư nhân là phổ biến để yêu cầu thanh toán các hối phiếu này bằng phương tiện khác.

232

Banking school

Trường phái ngân hàng

Một tập hợp các ư kiến liên quan đến cuộc tranh luận về quy tắc điều tiết phát hành giấy bạc của ngân hàng Anh trong nửa đầu thế kỷ XIX.

233

Bank loan

Khoản vay ngân hàng.

Để chỉ bất cứ khoản ứng trước nào của ngân hàng, nhung có sự phân biệt trong việc cho vay của ngân hàng giữa điều kiện MỨC THẤU CHI  và điều kiện cho vay.

234

Bank note

Giấy bạc của ngân hàng.

Một dạng tiền tệ phát hành bởi một ngân hàng và về bản chất làm bằng chứng "có thể thương lượng" (nghĩa là có thể chuyển đổi đơn giản bằng cấp phát) về t́nh trạng nợ của ngân hàng đối với mệnh giá của giấy bạc. Giấy bạc của ngân hàng được phát triển từ HỐI PHIẾU,  và về nguyên tắc là hối phiếu có thể trả "trực tiếp" (theo yêu cầu) bằng phương tiện khác.

235

Bank of England

Ngân hàng Anh

Là ngân hàng TRUNG ƯƠNG của Anh. Do thương nhânLondon đề xướng như một ngân hàng thương mại và được thành lập theo đạo luật của Quốc hội năm 1694.

236

Bank of United State

Ngân hàng Hoa Kỳ.

Từ năm 1791-1811 và từ năm 1816-1836 một số chức năng ngân hàng trung ương ỏ Mỹ được lần lượt do ngân hàng thứ nhất thứ hai thực hiện. Trong một thời gian khoảng 30 năm (đến khi có Đạo luật ngân hàng quốc gia năm 1864) hầu như không có chức năng ngân hàng trung ương ở Mỹ. Trên thực tế, phải đến lúc có Đạo luật dự trữ liên bang năm 1913 mỹ mới có một ngân hàng trung ương thực sự.

237

Bank rate

Tỷ lệ chiết khấu chính thức của ngân hàng ANH.

Xem COMPETITION AND CREDIT CONTROL, MONETARY POLICY.

238

Bankruptcy

Sự phá sản.

Một thủ tục pháp lư trong đó tài sản của con nợ không trả được nợ bị tịch thu v́ lợi ích của các chủ nợ nói chung.

239

Bargaining tariff

Thuế quan mặc cả; Thuế quan thương lượng.

Thuế được áp đặt bởi một nước để củng cố vị trí của nó trong đàm phán thương mại với các nước khác, khi các nước này sử dụng lời hứa chiết khấu thuế để đạt được sự nhượng bộ trong thương mại.

240

Bargaining theory of wages

Lư thuyết thương lượng về tiền công; Lư thuyết mặc cả về tiền công.

Tiền công được cố định trong một quá tŕnh thương lượng tập thể, một sự dàn xếp về mặt cơ chế so với quá tŕnh điều chỉnh cung cầu chính thống. Lư thuyết thương lượng về tiền công chỉ những mô h́nh của quá tŕnh thương lượng áp dụng cho mối quan hệ của sự quản lư của công đoàn vượt ra ngoài mô h́nh ĐỘC QUYỀN SONG PHƯƠNG, trong đó kết quả cuối cùng của thương lượng vẫn c̣n mơ hồ, để rút ra một giải pháp rơ ràng.Xem STRIKES, WAGE THEORY.

241

Bargaining unit

Đơn vị thương lượng; đơn vị mặc cả.

Một đơn vị đại diện cho quyền lợi của người lao động trong thương lượng về quản lư lao động ở Mỹ. Các đơn vị này có thể là rất nhỏ, là các nhân viên được tuyển trong một hăng đơn lẻ hay rất lớn, tất cả những người được tuyển dụng trong một ngành trên khắp đất nước. Các đơn vị thương lượng khác nhau về quy mô và cơ cấu.

242

Banks' cash-deposit ratio

Tỷ số giữa tiền mặt và tiền gửi của ngân hàng.

 

243

Barlow Report

Báo cáo Barlow.

Những kết quả phân tích của một uỷ ban hoàng gia Anh về sự phân bố địa lư của ngành công nghiệp Anh và có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của chính sách khu vực hậu công nghiệp Chiến tranh ở Anh.

244

Barometric price leadership

Sự chủ đạo theo kế áp giá cả.

Xem PRICE LEADERSHIP.

245

Barriers to entry

Rào cản nhập ngành

Các yếu tố đẩy những người mới nhập ngành vào một mức giá không thuận lợi so với các hăng đă thiết lập trong một ngành. Chừng nào các hăng đă thiết lập đặt giá ở một mức dưới điểm tối thiểu của chi phí trung b́nh dài hạn của hăng tiềm tàng hiệu quả nhất, các hăng đă thiết lập có thể đạt được mức siêu lợi nhuận về lâu dài mà không phải lo sợ về sự gia nhập ngành mới.

246

Barter

Hàng đổi hàng.

Phương pháp trao đổi hàng hoá và dịch vụ trực tiếp lấy các hàng hoá và dịch vụ khác, không sử dụng một đơn vị kế toán hay phương tiện trao đổi nào cả.

247

Barter agreements

Hiệp định trao đổi hàng.

Hiệp định giữa các quốc gia, thường gặp khó khăn về CÁN CÂN THANH TOÁN, đôid với việc trao đổi trực tiếp các lượng hàng hoá

248

Barter economy

Nền kinh tế hàng đổi hàng

Nền kinh tế mà hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua việc ĐỔI HÀNG, điều đó dẫn tới rất ít chuyên môn hoá hoặc phân công lực lượng lao động do yêu cầu của sự trùng lặp ư muốn.

249

Base period

Giai đoạn gốc.

Một thời điểm được dùng để tham khảo khi so sánh với giai đoạn sau.

250

Base rate

Lăi suất gốc.

Sau khi băi bỏ những hiệp định về tiền gửi và tiền vay năm 1971, CÁC NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CỦA ANH đă áp dụng tập quán xác định và thông báo "lăi suất gốc".Xem COMPETITION AND CREDIT CONTROL.

251

Basic activities

Các hoạt động cơ bản.

Xem ECONOMIC BASE.

252

Basic exports

Hàng xuất khẩu cơ bản

Tên gọi của các hàng xuất khẩu sơ chế của các nước kém phát triển.

253

Basic industries

Những ngành cơ bản.

Xem ECONOMIC BASE.

254

Basic need philosophy

Triết lư nhu cầu cơ bản.

Là chiến lược phát triển được thảo luận nhiều trong những năm gần đây. Khác với các lư thuyết tích luỹ cổ điển, nó nhấn mạnh rằng có một số mục cần phải ưu tiên. Đó là (1) cung cấp các hàng tiêu dùng cơ bản như thức ăn, quần áo và chỗ ở, (2) các dịch vụ cần thiết như nước, giáo dục, y tế, (3) quyền có việc làm với thu nhập đủ đảm bảo các nhu cầu cơ bản, (4) cơ sở hạ tầng đáp ứng cho nhu cầu cơ bản về hàng hoá và dịch vụ và (5) tham gia vào quá tŕnh ra quyết định. Chiến lược này hướng vào sản xuất. Triết lư này được cả các triết gia bảo thủ và các triết gia cấp tiến ủng hộ. Nó cũng vấp phải các chỉ trích là không đầy đủ và không có ǵ thực sự là mới mẻ.

255

Basic wage rates

Mức tiền công cơ bản; mức lương cơ bản.

Xem Wage Rate.

256

Basing-point system

Hệ thống điểm định vị cơ sở.

Một cách định giá trong đó những người bán hàng khác nhau trong một thị trường thống nhất rằng mức giá đối với một hàng hoá sẽ được tính bằng tổng giá cố định và mức phí vận chuyển đă được thống nhất liên quan đến khoảng cách giữa người tiêu dùng và điểm gần nhất trong một số các địa điểm đă được thoả thuận gọi là "các điểm định vị cơ sở".

257

Bayesian techniques

Kỹ thuật Bayes.

Các phương pháp phân tích thống kê (bao gồm ƯỚC LƯỢNG và SUY LUẬN THỐNG KÊ) trong đó thông tin trước đây được kết hợp với số liệu mẫu để đưa ra những ước tính hay các giả thuyết kiểm nghiệm.

258

Bearer bonds

Trái khoán không ghi tên.

Một loại trái khoán không yêu cầu có chứng thư chuyển nhượng v́ người giữ có quyền sở hữu hợp pháp.

259

Bears

Người đầu cơ giá xuống.

Những cá nhân tin rằng giá chứng khoán hoặc trái khoán sẽ giảm và do đó bán những chứng khoán hy vọng rằng có thể mua lại ở mức giá thấp hơn.

260

Beggar-my neighbour policies

Chính sách làm nghèo nước láng giềng

Những biện pháp kinh tế mà một nước thực hiện nhằm cải thiện t́nh h́nh trong nước, thường là giảm thất nghiệp và có những tác động bất lợi với các nền kinh tế khác.

261

Behavioural equation

Phương tŕnh về hành vi

Một mối quan hệ toán học trong một mô h́nh kinh tế hay kinh tế lượng, phản ánh sự phản ứng của một cá nhân hay một tập hợp các cá nhân đối với các khuyến khích kinh tế (ví dụ HÀM TIÊU DÙNG).

262

Behavioural expectations

Kỳ vọng dựa trên hành vi.

Một quan điểm về sự h́nh thành các kỳ vọng dựa trên các yếu tố tâm lư và xă hội.

263

Behavioural theories of the firm

Các lư thuyết dựa trên hành vi về hăng; lư thuyết về hăng dựa trên hành vi.

Một nhóm các lư thuyết coi hăng như một liên minh của các phân nhóm mà mục đích của chúng vốn dĩ mâu thuẫn nhau. Xem XEFFICIENCY.

264

Base year

Năm gốc, năm cơ sở.

 

265

Benefit-cost ratio

Tỷ số chi phí-lợi ích.

Xem COST-BENEFIT ANALYSIS.

266

Benefit-cost analysis

Phân tích lợi ích chi phí.

Xem COST-BENEFIT ANALYSIS.

267

Benefit principle

Nguyên tắc đánh thuế theo lợi ích.

Một lư thuyết truyền thống về ĐÁNH THUẾ cho rằng gánh nặng về thuế nên được phân bổ giữa những người trả thuế theo lợi ích mà họ nhận được từ việc cung cấp hàng hoá công cộng.

268

Benelux EconomicUnion

Liên minh kinh tếBenelux.

Một liên minh về hải quan ban đầu được thiết lập do công ước vào năm 1932 giữa chính phủ BỈ,Luưch Xăm Bua và Hà Lan. Tổ chức hiện tại được thành lập theo hiệp định liên minh kinh tế  Benelux vào năm 1958.

269

Bentham,Jeremy

1748-1832

Một nhà khoa học xă hội người anh

270

Bergsonnian Social Walfare Funtion

Hàm phúc lợi xă hội Bergson

HÀM PHÚC LỢI XĂ HỘI Bergson là một hàm giá trị thực mà biến số của nó bao gồm các đại lượng thể hiện các mặt khác nhau của t́nh trạng xă hội, thường là đo độ thoả dụng của mỗi cá nhân hay mỗi hộ gia đ́nh.

271

Bernoulli Hypothesis

Giả thuyết Bernoulli.

Daniel Bernoulli là một nhà toán học thế kỷ XIX đă đưa ra một lời giải cho một  nghịch lư được ca ngợi. Bài toán này là một trong số các bài toán giải thích tại sao các cá nhân sẽ không trả một khoản cực lớn để chơi tṛ chơi xấp ngửa của một đồng xu.

272

Bertrand's duopoly Model

Mô h́nh lưỡng quyền của Bertrand.

Mô h́nh về một thị trường có hai hăng do J.Bertrand đưa ra năm 1883.

273

Best Linear Unbiased Estimator

(BLUE)-Đoán số trùng tuyến tính đẹp nhất; (Ước lượng tuyến tính không chệch tốt nhất)

ĐOÁN SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) này có PHƯƠNG SAI nhỏ nhất trong tất cả các ước lượng TUYẾN TÍNH và cũng không chệch (nghĩa là giá trị kỳ vọng của nó bằng với giá trị tham số thực). Xem GAUSS-MARKOV THEOREM, ORDINARY LEAST SQUARES.

274

Beta

Chỉ số Beta

Chỉ số tính sự biến động lợi tức của một cổ phiếu cùng với sự biến động lợi tức của toàn bộ thị trường chứng khoán.

275

Beveridge Report

Báo cáo Beveridge.

Bản báo cáo về chính sách xă hội của Anh có nhan đề "Bảo hiểm xă hội và các dịch vụ liên kết" do Huân tước William Beveridge chuẩn bị cho chính quyền liên minh thời chiến năm 1942.

276

Bias

Độ lệch.

Mức độ mà giá trị kỳ vọng của một ĐOÁN SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) khác so với giá trị tham số thực của nó. Xem (BEST LINEAR UNBIASED ESTIMATOR).

277

Bid

Đấu thầu.

Một đề nghị trả mà một cá nhân hay tổ chức đưa ra để sở hữu hoăc kiểm soát tài sản, các đầu vào, hàng hoá hay dịch vụ.

278

Bid-rent function

Hàm giá thầu thuê đất.

Mối quan hệ chỉ ra khoản tiền mà một gia đ́nh hoặc hăng có thể trả để sử dụng một mảnh đất nhất định với các khoảng khác nhau so với trung tâm của một vùng đô thị trong khi vẫn duy tŕ mức không đổi ĐỘ THOẢ DỤNG hay LƠỊ NHUẬN.

279

Bifurcation Hypothesis

Giả thuyết lưỡng cực.

Giả thuyết cho rằng trong khi mức độ dồi dào và chi phí TÀI CHÍNH NGOẠI HỐI là yếu tố quyết định quan trọng tới đầu tư trong thời kỳ bùng nổ tăng trưởng, c̣n thu nhập giữ vai tṛ quan trọng nhất khi suy thoái.

280

Big bang

Vụ đảo lộn lớn.

Một cụm thuật ngữ phổ biến dùng để miêu tả những thay đổi về các quy chế ở London- trung tâm tài chính của Anh vào tháng 10/1986.

281

Big push

Cú đẩy mạnh.

Để một đóng góp vào cuộc tranh luận diễn ra vào thập kỷ 1950 và 1960 về việc tăng trưởng cân đối hay không cân đối là phù hợp nhất cho các nước đang phát triển.

282

Bilateral assistance

Trợ giúp song phương.

Sự trợ giúp hay viện trợ dựa trên một thoả thuận trực tiếp giữa hai nước; khác với viện trợ đa phương đến từ một nhóm các nước hay từ một tổ chức quốc tế. Xem FOREING AID, TIED AID.

283

Bilateral monopoly

Độc quyền song phương.

Thị trường trong đó một người mua đơn độc đối mặt với người bán đơn độc.

284

Bilateral trade

Mậu dịch song phương

Mậu dịch, thường là các chủ đề đàm phán chính phủ giữa hai nước, bằng cách đó một nước xuất khẩu một lượng hay giá trị hàng hoá nhất định sang các nước đối tác để đổi lấy một lượng hay giá trị hàng nhập khẩu đă thoả thuận từ nước đối tác.

285

Bill

Hối phiếu.

Công cụ ngắn hạn dưới dạng lệnh trả yêu cầu người bị kư

286

Bill broker

Người môi giới hối phiếu.

Người chuyên chắp nối người mua và người bán hối phiếu lại với nhau để lấy tiền hoa hồng. Xem DISCUONT HOUSE.

287

Bill of exchange

Hối phiếu đối ngoại.

Hối phiếu được rút để cấp tiền cho giao dịch ngoại thương.

288

Bills only

Chỉ có nghiệp vụ hối phiếu.

Chủ thuyết thịnh hành ở Mỹ những năm 1950, cho rằng khi tham gia vào CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ, HỆ THỐNG DỰ TRỮ LIÊN BANG chỉ tiến hành các nghiệp vụ mua bán hối phiếu. Điều này dựa trên quan điểm  rằng bằng các tập trung vào thị trường vốn ngắn hạn, những nghiệp vụ này sẽ đạt được ảnh hưởng dự tính trước đối với khả năng chuyển hoán của ngân hàng với ít xáo trộn nhất đối với thị trường tài chính nói chung. Đồng thời những thay đổi diễn ra với lăi suất ngắn hạn sẽ ảnh hưởng đến các thị trường khác thông qua phương tiện "thông thường" của các điều chỉnh danh mục đầu tư của ngươi nước ngoài nắm giữ.

289

Binary variable

Biến nhị phân.

Một biến số chỉ có thể có 2 giá trị (ví dụ 0 và 1), thường sử dụng để xác định những ảnh hưởng mang tính định tính hay định lượng trong phân tích HỒI QUY. Xem DUMMY VARIABLE.

290

Biological interest rate

Lăi suất sinh học.

Một giá trị cho lăi suất trong thuyết tăng trưởng, trong đó giữa tất cả đường TĂNG TRƯỞNG CÂN ĐỐI, th́ TIÊU DÙNG theo đầu người cáo nhất đạt được và duy tŕ được bằng một đường trên đó năng suất vốn biên (bằng TỶ LỆ LỢI NHUẬN trong CẠNH TRANH HOÀN HẢO) bằng tỷ lệ tăng trưởng không đổi của lực lượng lao động được xác định bằng cách ngoại sinh. Xem GOLDEN RULE OF ACCUMULATION.

291

Birth rate

Tỷ suất sinh

Được định nghĩa là số người sinh sống sót trung b́nh trên 1000 dân mỗi năm.

292

BIS

Ngân hàng thanh toán quốc tế

Xem BANK FOR INTERNATIONAL SETTLEMENTS

293

Bivariate analysis

Phân tích hai biến số

Phân tích chỉ liên quan đến hai biến số

294

Black market

Chợ đen

Bất cứ thị trường bất hợp pháp nào được thành lập trong một hoàn cảnh mà thường được chính phủ cố định giá ở mức tối đa hoặc tối thiểu.

295

Bliss point

Điểm cực măn; Điểm hoàn toàn thoả măn

Thường để chỉ CÂN BẰNG TIÊU DÙNG trong đó người tiêu dùng hoàn toàn thoả măn đối với hàng hoá được tiêu dùng và điểm này nằm trong GIỚI HẠN NGÂN SÁCH của anh ta.

296

Block grant

Trợ cấp cả gói

Nói chung là một khoản trợ cấp không đặt cọc của chính phủ cấp cho chính quyền địa phương

297

Blue chip

Cổ phần xanh

Một cụm thuật ngữ chỉ CỔ PHẦN hạng nhất có ít rủi ro về mất vốn.

298

Blue Book

Sách xanh

Một cái tên quen thuộc cho ấn phẩm của Cục thống kê trung ương bao gồm đăng tải những tài khoản chi tiêu và thu nhập quốc dân hàng năm của Anh.

299

Blue-collar workers

Công nhân cổ xanh

Người lao động tham gia vào công việc nào đó mà về bản chất là lao động chân tay, và cũng khác với công nhân cổ trắng.(Xem MANUAL WORKERS)

300

BLUS residuals

Số dư BLUS

Các số dư không chệch, tuyến tính, tốt nhất và với một ma trận hiệp phương sai vô hướng

301

Bohm-Bawerk, Eugen Von (1851-1914)

 

Một nhà kinh tế học và chính khách người Áo. Ông là người được hoan nghênh nhất trong trường phái Áo. Ông bổ sung một phần nhỏ học thuyết của Menger và Wieser về giá trị và giá cả, nhưng ông phát triển toàn diện diễn biến kinh tế trong công tŕnh của ḿnh về vốn và tiền lăi, từ tác phẩm này ông được người ta gọi là "nhà tư sản C.Mác". Trong công tŕnh này ông đồng thời xác định lượng hàng hoá, giai đoạn sản xuất, tiền lương và tiền lăi. Sự quan tâm được tập trung chủ yếu vào vốn và lăi. Ông giải thích rằng, lăi suất là sự tương tác giữa SỰ ƯA THÍCH THEO THỜI GIAN và HIÊU SUẤT ĐẦU TƯ VẬT CHẤT. Ông đưa ra 2 lư do: mọi người mong muốn được khá giả hơn trong tương lai và họ cũng đánh giá quá thấp những nhu cầu trong tương lai. Cả hai điều trên làm giảm độ thoả dụng biên của hàng hoá tương lai.Bohm-Bawerk giải thích hiệu suất đầu tư vật chất dưới dạng tính ưu việt của phương pháp sản xuất ṿng tṛn, ví dụ để bát cá th́ dùng cần câu hữu hiệu hơn là bát trực tiếp bằng tay. Ông cho rằng, SỰ V̉NG VO là hiệu qủa nhưng phải chịu mức lợi tức giảm dần. Sự ṿng vo được mở rộng đến khi năng suất biên từ sự kéo dài cho phép cuối cùng của quá tŕnh sản xuất bằng lăi phải trả để đạt được các khoản cho hàng hoá lương của người lao động kéo dài quá tŕnh sản xuất. Khái niện sự ṿnh vo là đặc tính của học thuyết trường phái Áo về vốn, đă chịu rất nhiều tranh căi, v́ không có thước đo nào rơ ràng về nó.

302

Bond

Trái khoán

Mặc dù nó có một số nghĩa hẹp hơn và chính xác hơn về mặt pháp lư, cụm thuật ngữ này được dùng chung hơn và lỏng lẻo hơn để chỉ bất cứ chứng khoán lăi suất cố định (nợ) nào, ví dụ: chứng khoán VIỀN VÀNG hay  TRÁI KHOÁN CÔNG TY.

303

Bond market

Thị trường trái phiếu

Cụm thuật ngữ này miêu tả bất cứ nơi nào hoặc sự giao dịch nào, trong đó bất ḱ loại trái khoán nào được chuyển qua tay: ví dụ rơ nhất là SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

304

Bonus issue

Cổ phiếu thưởng

Để chỉ cổ phiếu phát hành bởi một công ty cho các cổ đông hiện tại không phải duới dạng mua vốn mới mà là VỐN HOÁ dự trữ.

305

Book value

Giá trị trên sổ sách

Cụm thuật ngữ này dùng trong kế toán. Để xác định giá trị trên sổ sách của một cổ phiếu, tất cả tqài sản của công ty được cộng lại, tất cả công nợ và nợ được trừ đi, bao gồm giá phát mại của cổ phiếu ưu đăi

306

Boom

Sự bùng nổ tăng trưởng

GIAI ĐOẠN MỞ RỘNG của CHU K̀ KINH DOANH. Cụm thuật ngữ này chỉ áp dụng với tốc độ đổi hướng đi lên nhanh chóng nào đó so với CHIỀU HƯỚNG TRƯỜNG KỲ.

307

Borda Count

Con tính Borda

Một hệ thống về sự LỰA CHỌN TẬP THỂ trong đó mỗi cử tri xếp hạng từng vị trí trong nhóm.(Xem APPROVAL VOTING, CONDORCET CRITERION, SOCIAL DECISION RULE, SOCIAL WELFARE FUNCTION)

308

Boulwarism

Chủ nghĩa Boulware

Quá tŕnh thương lượng tập thể về các điều khoản và điều kiện tuyển dụng thường là thoả hiệp và nhượng bộ.

309

Bounded rationality

Tính duy lư bị hạn chế.

Một khái niệm được H.A.SIMON đưa ra cho rằng mặc dầu các cá nhân cư xử theo lư trí theo đó sự sắp đặt sở thích cho dù là hoàn chỉnh, nhất quán và kín kẽ, nhưng khả năng thu nhập và xử lư thông tin của họ lại bị hạn chế, nghĩa là nó bị giới hạn bởi khả năng tính toán của trí óc con người.

310

Bourgeoisie

Tầng lớp trưởng giả; Tầng lớp tư sản

Cụm thuật ngữ này được sử dụng để chỉ một bộ phận của xă hội công nghiệp thắng thế trong cuộc cách mạng Công nghiệp như chủ hăng và các nhà chuyên môn.

311

Box-Jenkins

Phương pháp Box-Jenkins.

Một phương pháp dự báo dựa trên mô h́nh CHUỖI THỜI GIAN ARIMA.

312

Brain drain

(Hiện tượng) chảy máu chất xám

Sự di cư của những nguời lao động có tŕnh độ và tay nghề từ các nước nghèo sang các nước giàu hơn.

313

Branch banking

Nhiệp vụ ngân hàng chi nhánh

Việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng thông qua mạng lưới ngân hàng chi nhánh sở hữu bởi một công ty ngân hàng.

314

Brand loyalty

Sự trung thành với nhăn hiệu

Sự trung thành về tâm lư đối với sự kết hợp biểu tượng của một sản phẩm có nhăn hiệu.

315

Break-even analysis

Phân tích điểm hoà vốn

Chi phí để sản xuất một hàng hoá có thể chia thành hai phần chính: CHI PHÍ CỐ ĐỊNH và CHI PHÍ KHẢ BIẾN. từ quan điểm của người kế toán về chi phí, số lượng doanh thu tại điểm hoà vốn là số lượng đảm bảo rằng tất cả chi phí cố định và khả biến đều được trang trải ở mức giá bán cụ thể.

316

Break-even level of income

Mức hoà vốn của thu nhập

Một điểm tại đó chi tiêu cho tiêu dùng đúng bằng thu nhập như được minh hoạ tại điểm mà HÀM TIÊU DÙNG cắt đường 45 độ trong MÔ H̀NH THU NHẬP CHI TIÊU. (Xem CONSUMPTION FUNCTION)

317

Bretton Woods

 

Khu du lịch New Hampshire ở Mỹ, tại đây Hôi nghị tài chính của Liên hợp quốc đă được tổ chức vào năm 1944 để thảo luận vấn đề thanh toán quốc tế sau chiến tranh.

318

Bretton Woods system

Hệ thống Bretton Woods.

Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND.

319

Brooker

Người môi giới.

Ở một nghĩa hẹp là người trung gian chắp nối người bán và người mua với nhau, hoặc người đó hoạt động như một đại điện cho người này hay cho người kia, tiến hành một giao dịch mua bán và nhận tiền thù lao hoa hồng hay môi giới. Tuy nhiên, ở mộy số trường phái khái niệm này chỉ người mua hoặc người bán gốc, dù cách dùng này xuất phát từ giai đoạn ban đầu của người môi giới thực sự.

320

Brokerage

Hoa hồng môi giới.

Một khoản tiền được yêu cầu bởi một người môi giới v́ đă thực hiện việc mua bán thay mặt một khách hàng.

321

Brookings model

Mô h́nh Brookings

Mô h́nh này đă được sử dụng để phân tích cấu trúc của CHU KỲ KINH DOANH và cho đánh giá CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, TÀI CHÍNH  và TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. Mô h́nh đánh dấu một bước quan trọng trong việc thống nhất nhiều thành phần khác nhau của nền kinh tế thành một quy mô lớn nhưng quản lư được, đây là một cột mốc trong việc phát triển các mô h́nh kinh tế lượng.

322

Brussels, Treaty of

Hiệp ước Brussels

Một hiệp ước hỗ trợ lẫn nhau giữa Anh, pháp và các nướcBenelux kư năm 1948. Hiệp ước được xem như một bước tiến trong định hướng hội nhập của châu ÂU đi trước Hiệp định Roma (1957) và sự khởi đầu của CỘNG ĐỒNG KINH TẾ CHÂU ÂU (EEC), ngày nay là cộng đồng CHÂU ÂU (EC).

323

Brussels, Treaty of

Hiệp ước Brussels (được biết đến như hiệp ước Bổ sung)

Xem EUROPEAN ECONOMIC COMMUNITY

324

Brussels conference

Hội nghị Brussels.

Hội nghị tiền tệ quốc tế được tổ chức ở Brussel năm 1920 dưới sự bảo trợ của các nước đồng minh, nêu lên vấn đề ổn định ngoại hối. Xem GENEVA CONFERENCE.

325

Brussels Tariff Nomenclature

Biểu thuế quan theo Hiệp định Brussels

Sự phân loại tiêu chuẩn hàng hoá, được chấp nhận bởi đa số các nước trên thế giới, v́ những mục đích về thuế quan.

326

Buchanan, James M.

(1919-)

Nhà kinh tế học người Mỹ đạt giải Nobel về kinh tế học năm 1986 v́ những đóng góp của ông đối với lư thuyết ra quyết định chính trị và SỰ LỰA CHỌN CÔNG CỘNG. Trong khi lư thuyêt kinh tế truyền thống có thể lư giaỉ cách thức NHỮNG NGƯỜI TIÊU DÙNG và các nhà sản xuất ra quyết định về mua hàng hoá và CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT,lư thuyết này lại không đề cập tới việc đưa ra quyết định kinh tế trong KHU VỰC CÔNG CỘNG. Bị ảnh hưởng bởi MÔ H̀NH TRAO ĐỔI TỰ NGUYỆN CỦA WICKSELL, Buchanan coi diễn biến chính trị như một phương tiện hợp tác để đạt được những lợi thế có đi có lại. Động thái và kết quả của quá tŕnh này sẽ phụ thuộc vào "luật chơi", do đó Buchanan đă nhấn mạnh tầm quan trọng của sự lựa chọn những quy tắc tổ chức này: Kết quả cụ thể của các chính sách đều có thể đoán được và được định trước bởi chính các quy tắc trên. Buchanan đă có hơn 20 cuốn sách và 300 bài báo được xuất bản.

327

Budget

Ngân sách.

Một ngân sách có 3 bộ phận là BỘ PHẬN PHÂN BỔ, BỘ PHẬN PHÂN PHỐI và BỘ PHẬN TỰ ỔN ĐỊNH. Chúng được kết thành một ngân sách v́ những lư do về phương diện quản lư. Mỗi bộ phận đ̣i hỏi có phương pháp quản lư riêng của nó.

328

Budget deficit

Thâm hụt ngân sách.

Chi tiêu hiện tại vượt thu nhập hiện tại. Thường được sử dụng nhiều nhất để được miêu tả t́nh trạng trong đó thu nhập của chính phủ, thu từ thuế không đủ trang trải để chi tiêu của chính phủ.

329

Budget line

Đường ngân sách

Một đường trong Không gian hàng hoá chỉ ra những tổ hợp mà người tiêu dùng có thể mua đựơc ở mức thu nhập nhất định.

330

Budget surplus

Thặng dư ngân sách.

Thu nhập hiện tại vượt chi tiêu hiện tại. Thường được sử dụng nhiều nhất để được miêu tả t́nh trạng trong đó thu nhập của chính phủ, thu từ thuế vượt để chi tiêu của chính phủ.

331

Budgetary control

Kiểm soát ngân sách

Một hệ thống qua đó kiểm tra được tiến hành đối với các nguồn thu và chi cho các mục tiêu được định ra trong ngân sách. Mục đích là khám phá xem kết quả đă chệch hướng mục tiêu ở mức độ nào để có những hành động vào thời gian thích hợp nhằm đưa các luồng phù hợp với mục tiêu mong muốn.

332

Budget shares

Tỷ phần ngân sách.

 

333

Buffer stocks

Kho đệm, dự trữ b́nh ổn

Các lượng hàng hoá được dự trữ để khắc phục biến động giá cả đối với các mặt hàng cơ bản.

334

Building society

Ngân hàng phát triển gia cư

Một định chế tài cính chấp nhận các quỹ dưới dạng "cổ phần" và tiền gửi để cho chủ sở hữu vay lại hầu như toàn bộ để mua nhà hoặc căn hộ.

335

Built-in stabililizers

Các chính sách, công cụ ổn định nội tạo.

Xem AUTOMATIC STABILIZERS

336

Bullion

Thoi

Kim loại quư như vàng hoặc bạc được giữ với số lượng lớn dưới dạng thỏi hay thanh. Thoi vàng được dùng để giao dịch tiền tệ giữa các quốc tế giữa các ngân hàng và chính phủ.

337

Bulls

Người đầu cơ giá lên.

Các cá nhân tin rằng chứng khoán hoặc trái khoán sẽ tăng giá và do đó mua chúng và hy vọng  có thể bán với giá cao hơn sau đó. Người đầu cơ giá xuống gọi là NGƯỜI BÁN KHỐNG.

338

Bureaucracy, economic theory of

Lư thuyết kinh tế về hệ thống công chức.

Mô h́nh này giả định rằng các cơ quan nhà nước sẽ cư xử như những tác nhân tối đa hoá ngân sách. Ngân sách lớn hơn cho phép các công chức thoả măn ư thích của ḿnh về lương, chức tước, bảo đảm việc làm và những lợi ích phi tiền tệ như quyền lực, danh tiếng và cơ hội phân bổ các hợp đồng.

339

Bureaux

Văn pḥng

Trong HỌC THUYẾT KINH TẾ VỀ SỰ QUAN LIÊU, những tổ chức phi lợi nhuận được tài trợ, ít nhất một phần từ trợ cấp định kỳ và cung ứng một tổng sản lượng để đổi lấy một ngân sách chứ không phải những đơn vị sản phẩm theo giá.

340

Business cycle

Chu kỳ kinh doanh.

Xem TRADE CYCLE.

341

Business performance

Kết quả kinh doanh.

Mức độ tại đó một nghành đạt được kết quả hay mục tiêu mà các hăng thành viên theo đuổi. Xem STRUCTURE - CONDUCT - PERFORMANCE - FRAMEWORK).

342

Business risk

Rủi ro kinh doanh

Xem CORPORATE RISK.

343

Buyer concertration

Sự tập trung người mua.

Để chỉ mức độ mà tổng giao dịch trên một thị trường bị thống trị bởi một vài người mua lớn nhất.

344

Buyers' market

Thị trường của người mua.

Một thị trường có đặc trưng là dư cung, trong đó người bán v́ vậy phải gặp khó khăn khi bán tất cả sản phẩm của họ theo giá dự kiến.

345

Caculus

Giải tích.

Một phép tính của nghành toán học liên quan đến việc tính toán các đạo hàm hay tích phân.

346

Call money

Khoản vay không kỳ hạn.

Các khoản tiền mà các NGÂN HÀNG CHIẾT KHẤU vay từ các ngân hàng thanh toán bù trừ và ngân hàng khác ởLondon và chúng đựơc sử dụng để giữ các danh mục đầu tư tài sản. Rất nhiều khoản tiền gửi của các đồng tiền Châu Âu cũng ở dạng này.

347

Call option

Hợp đồng mua trước.

Một hợp đồng cho phép lựa chọn mua cổ phiếu vào một ngày trong tương lai giới hạn được định trước. Xem PUT OPTION, OPTION.

348

Cambridge Equation

Phương tŕnh Cambridge

Xem QUANTITY THEORY OF MONEY.

349

Cambridge school ofEconomics

Trường phái kinh tế họcCambridge

Một nhóm các nhà kinh tế học bị ảnh hưởng của những bài viết và mối liên hệ với A.MARSHALL.

350

Cambridge theory of Money

Lư thuyết tiền tệ của trường phái Cambridge.

Xem QUANTITY THEORY OF MONEY.

351

CAP

 

Xem COMMON AGRICULTURAL POLICY.

352

Capacity model

Mô h́nh công năng.

Mô h́nh giải thích sự tỷ lệ đầu tư có quan hệ mật thiết với mô h́nh GIA TỐC và đặc biệt với mô h́nh ĐIỀU CHỈNH LƯỢNG VỐN.

353

Capacity untilization

Mức sử dụng công năng

Là tỷ lệ sản lượng thực tế so với sản lượng tiền năng. Xem EXCESS CAPACITY.

354

Capital

Tư bản/ vốn.

1)Một từ dùng để chỉ một yếu tố sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra. 2)Một từ cũng được sử dụng  làm thuật ngữ chỉ các tài sản TÀI CHÍNH. Xem FINANCIAL CAPITAL, CAPITAL CONTROVERSY, FINANCE.

355

Capital account

Tài khoản vốn.

Xem BALANCE OF PAYMENT.

356

Capital accumulation

Tích lũ vốn.

Quá tŕnh tích luỹ vốn qua đầu tư ṛng dương. Xem GOLDEN RULE OF ACCUMULATION

357

Capital allowances

Các khoản miễn thuế cho vốn.

Miễn thuế đối với thuế công ty liên quan đến chi tiêu cho vốn của hăng.

358

Capital asset

Tài sản vốn.

Một tài sản không được mua bán như một phần của công việc kinh doanh hàng ngày. Ví dụ: nhà xưởng, máy móc, đất đai hoặc chứng khoán.

359

Capital asset pricing model

Mô h́nh định giá Tài sản vốn.

Mô h́nh ra đời vào những năm 1960 và đưa ra một dạng cụ thể của khái niệm chung về sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi tức.

360

Capital budgeting

Phân bổ vốn ngân sách.

Quá tŕnh phân bổ vốn có thể đầu tư cho các vốn dự án.

361

Capital charges

Các phí tổn cho vốn

Các chi phí mà các công ty và cá nhân đưa vào tài khoản của họ để trả lăi vốn vay, khấu hao tài sản và trả nợ vay. Xem ANNUAL CAPITAL CHARGE.

362

Capital coefficients

Các hệ số vốn.

Xem CAPITAL - OUTPUT RATIO

363

Capital Consumption Allowance

Khoản khấu trừ cho sử dụng tư bản.

Mức chênh lệch giữa tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và sản phẩm quốc dân ṛng trong khuôn khổ hạch toán thu nhập quốc dân Mỹ. Xem NATION IMCOME

364

Capital Controversy

Tranh căi về yếu tố vốn.

Một cuộc tranh luận giữa trường phái Cambridge (có trung tâm tại trường đại học Cambridge, Anh ) và trường phái tân cổ điển của viện Công nghệ Massachusetts (MIT), Cambridge về tính xác đáng của các quan điểm tân cổ điển về kinh tế học.

365

Capital deepening

Tăng cường vốn.

Quá tŕnh tích luỹ vốn với tốc độ nhanh hơn so với mức tăng trưởng của lực lượng lao động. Xem CAPITAL WIDENING.

366

Capital equipment

Thiết bị sản xuất, thiết bị vốn.

Xem CAPITAL

367

Capital expenditure

Chi tiêu cho vốn.

Chi tiêu cho tư liệu sản xuất của các hăng, chính phủ, các cơ quan chính phủ hay hộ gia đ́nh, nhằm mục đích thay thế vốn đă khấu hao hay tạo vốn mới. Xem CAPITAL INVESTMENT.

368

Capital information (capital formation?)

Sự h́nh thành vốn.

Lượng bổ sung vào DUNG LƯỢNG VỐN sau khi khấu hao. Xem INVESMENT.

369

Capital gain

Khoản lăi vốn.

Chênh lệc giữa giá mua một tài sản  và giá bán lại vào một ngày nào đó mà chênh lệch này là dương.

370

Capital gains tax

Thuế lăi vốn.

Thuế đánh vào sự tăng thêm của tài sản

371

Capital gearing

Tỷ trọng vốn vay

Xem GEARING.

372

Capital goods

Tư liệu sản xuất, hàng tư liệu sản xuất.

Xem CAPITAL.

373

Capital intensity

Cường độ vốn.

Tỷ số vốn so với lao động được sử dụng trong quá tŕnh sản xuất. Xem PRODUCTION FUNCTION.

374

Capital - intensive

(ngành) dựa nhiều vào vốn; sử dụng nhiều vốn.

Một kỹ thuật sản xuất A được coi là sử dụng nhiều vốn hơn so với kỹ thuật tương đương B nếu tỷ số vốn so với CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT khác của A lớn hơn B.

375

Capital - intensive economy

Nền kinh tế dựa nhiều vào vốn.

Một nền kinh tế trong đó đa số  các kỹ thuật sản xuất là sử dụng NHIỀU VỐN.(Xem CAPITAL INTENSITY)

376

Capital-intensive sector

Ngành bao hàm nhiều vốn

Một ngành kinh tế trong đó các kỹ thuật sản xuất chủ yếu BAO HÀM NHIỀU VỐN (Xem CAPITAL INTENSITY, CAPITAL INTENSIVE TECHNIQUES, APPROPRIATE TECHNOLOGY).

377

Capital-intensive techniques

Các kỹ thuật dựa nhiều vào vốn

Một phương pháp sản xuất có tỷ trọng VỐN cao hơn bất cứ yếu tố sản xuất nào khác. (Xem CAPITAL, FACTORS OF PRODUC-TION).

378

Capital, marginal efficiency of

Vốn, hiệu quả biên của

Xem MARGINAL EFFICIENCY OF CAPITAL

379

Capitalism

Chủ nghĩa tư bản

Một hệ thống chính trị, xă hội và kinh tế, trong đó phần lớn là tài sản bao gồm tài sản vốn được sở hữu và kiểm soát bởi các cá nhân.(Xem MARKET ECONOMY, MIXED MARKET ECONOMY AND FREE ENTERPRISE).

380

Capitalization

Tư bản hoá, vốn hóa

Tổng số và cơ cấu VỐN cổ phiếu của một công ty

381

Capitalization issue

Cổ phiếu không mất tiền

Xem BONUS ISSUE

382

Capitalization rates

Tỷ lệ vốn hoá

Một khái niệm liên quan đến tỷ trọng của mỗi loại cổ phiếu hay vốn nợ trong một công ty so với tổng VỐN CỔ PHẦN trên thị trường của nó.

383

Capitalized value

Giá trị được vốn hoá

Trị giá được định cho một tài sản theo mức lợi nhuận hiện tại và lăi suất thị trường hiện hành.

384

Capital-labour ratio

Tỷ số vốn/ lao động

Tỷ số mà LAO ĐỘNG và VỐN được kết hợp trong quá tŕnh sản xuất.(Xem INVESTMENT).

385

Capital loss

Khoản lỗ vốn

Xem CAPITAL GAIN

386

Capital market

Thị trường vốn

Là thị trường, hay đúng hơn là một nhóm các thị trường liên quan tới nhau, trong đó, vốn ở dạng tài chính (tiền tệ) được đem cho vay, vay hoặc "huy động" với các điều kiện khác nhau và trong thời hạn khác nhau.(Xem TERM STRUCTURE OF INTEREST RATES).

387

Capital movements

Các luồng di chuyển vốn

Các luồng vốn quốc tế có thể được cá nhân hay chính phủ tiến hành

388

Capital-output ratio

Tỷ số vốn-sản lượng

Tỷ lệ của lượng vốn trên sản lượng mà vốn đó tạo ra. (Xem INCREMENTAL CAPITAL- OUTPUT RATIO).

389

Capital rationing

Định mức vốn

Được dùng để xác định một t́nh huống, trong đó sự hạn hẹp ngân sách về lượng tiền sẵn có cho đầu tư và các dự án trên mức ràng buộc thị trường thông thường được quyết định bởi mối liên hệ giữa chi phí vốn và lợi tức dự kiến.

390

Capital requirements

Các yêu cầu về vốn

Việc ước tính các yêu cầu về vốn là cần thiết để xác định TỶ SỐ VỐN GIA TĂNG SẢN LƯỢNG, tức là mối liên hệ giữa đầu tư và tăng thu nhập nhờ đầu tư đó.

391

Capital- reversing

Thay đổi kỹ thuật sản xuất

Việc áp dụng một phương pháp sản xuất khi giá trị của lượng vốn liên quan và tỷ suất lợi nhuận cùng tăng lên.

392

Capital services

Các dịch vụ vốn

Luồng dịch vụ qua thời gian bắt nguồn từ dung lượng vốn thiết bị (Xem CAPITAL).

393

Capital stock

Dung lượng vốn

Tổng số TƯ LIỆU SẢN XUẤT trong một nền kinh tế.(Xem CAPITAL CONTROVERSY)

394

Capital Stock Adjustment Principle

Nguyên lư điều chỉnh dung lượng vốn

Một lư thuyết cho rằng mức ĐẦU TƯ R̉NG là một phần chênh lệch giữa DUNG LƯỢNG VỐN mong muốn và dung lượng vốn thực tế, nó phản ánh khả năng điều chỉnh không hoàn hảo tới một mức tối ưu trong bất cứ khoảng thời gian có hạn nào đó. (Xem ACCELERATOR PRINCIPLE).

395

Capital structure

Cấu trúc vốn

Thành phần VỐN của một công ty (Xem COST OF CAPITAL)

396

Captital tax

Thuế vốn

Xem WEALTH TAX

397

Capital theoretic approach

Phương pháp lư thuyết qui về vốn

Một cách tiếp cận kinh tế học xem tất cả các nguồn lực như VỐN , nghĩa là giá trị hiện tại ṛng của luồng thu nhập tương lai của chúng.

398

Capital theory

Lư thuyết về vốn

Xem CAPITAL CONTROVERSY

399

Capital transfer tax

Thuế chuyển giao vốn

Thuế đánh vào việc chuyển giao TÀI SẢN áp dụng ở Anh từ năm 1974 để thay thế THUẾ BẤT ĐỘNG SẢN  và được đặt tên lại là thuế thừa kế năm 1986.Thuế chuyển giao vốn bao gồm thuế quà tặng cho suốt đời và thuế thừa kế.

400

Capital turnover criterion

Tiêu chuẩn quay ṿng vốn

Một tiêu chuẩn đầu tư được đề xuất từ lâu để sử dụng ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. Đề xuất này cho rằng các dự án được lựa chọn phù hợp với TỶ SỐ VỐN GIA TĂNG - SẢN LƯỢNG của chúng và những dự án có tỷ số thấp nhất sẽ được ưu tiên.

401

Capital widening

Đầu tư chiều rộng (mở rộng vốn)

Quá tŕnh tích luỹ VỐN tăng cùng với tốc độ gia tăng LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG để TỶ SỐ VỐN- LAO ĐỘNG không đổi (Xem CAPITAL DEEPENING)

402

Capitation tax

Thuế thân

Xem POOL TAX.

403

Capture theory

Lư thuyết nắm giữ.

Lư thuyết về điều tiết do Geogre Stigler đưa ra. Về cơ bản, một ngành bị điều tiết có thể thu lợi từ sự điều tiết bằng cách "nắm giữ" cơ quan điều tiết có liên quan.

404

Captive buyer

Người / Ngân hàng bị buộc phải mua một số chứng khoán vừa phát hành. (Nhà nước quy định).

 

405

Carbon tax

Thuế Carbon

Thuế đánh vào các nhiên liệu hoá thạch nhằm giảm lượng thải CO2 để giảm sự nóng lên của toàn cầu. Xem EXTERNALITIES, INTERNALIZATION.

406

Cardinalism

Trường phái điểm hoá; trường phái chia độ.

Trường phái cho rằng ĐỘ THOẢ DỤNG có thể đo lường được bằng các đơn vị số đếm. Xem CARDINAL UNTILITY.

407

Cardinal utility

Độ thoả dụng điểm hoá; Độ thoả dụng, khoảng cách giữa các mức thoả dụng.

Có thể phân biệt hai nghĩa của cụm thuật ngữ này.1)Ít được sử dụng hơn là độ thoả dụng gắn với một nhóm hàng hoá có thể đo được một cách tuyệt đối bằng đơn vị như 'util' (một thuật ngữ được Jevons dùng trong thuyết kinh tế chính trị của ông năm 1871). 2)Được sử dụng rộng răi hơn, liên quan chỉ đến khoảng cách giữa các mức độ thoả dụng.

408

Cartel

Cartel

Thoả thuận chính thức giữa các hăng trong một thị trường độc quyền nhóm để kết hợp các thủ tục đă được thống nhất về các biến như giá cả và sản lượng. Xem OLIGOPOLY.

409

Cartel sanctions

Sự trừng phạt của Cartel

Các h́nh phạt áp đặt bởi các thành viên của Cartel nhằm đạt được sự kết dính với mục tiêu chung của cả nhóm.

410

Cash

Tiền mặt.

Theo nghĩa chung nhất, thuật ngữ chỉ tiền bao gồm TIỀN MẶT và TIỀN GỬI NGÂN HÀNG.

411

Cash balance approach

Cách tiếp cận tồn quỹ. (Số dư tiền mặt).

Xem QUANTITY THEORY OF MONEY.

412

Cash crops

Nông sản thương mại; Hoa màu hàng hoá/ hoa màu thương mại.

Cụm thuật ngữ này để chỉ các loại hoa màu được nông dân trồng để bán trên thị trường chứ không phải để tiêu dùng trực tiếp CHO CÁC MỤC ĐÍCH TỰ CUNG TỰ CẤP.

413

Cash drainage

Thất thoát / hút tiền mặt.

 

414

Cash flow

Luồng tiền, ngân lưu, ḍng kim lưu.

Tổng thu nhập giữ lại và khoản khấu hao c̣n lại của một hăng.

415

Cash flow statement

Bản báo cáo luồng tiền / ngân lưu.

 

416

Cash limit

Hạn mức chi tiêu, hạn mức tiền mặt.

Một dạng kiểm soát CHI TIÊU CÔNG CỘNG thực hiện ở Anh.

417

Cash ratio

Tỷ suất tiền mặt.

Tỷ số mà các ngân hàng duy tŕ giữa số tiền mặt và tổng số tiền gửi của chúng, và thỉnh thoảng được gọi là tỷ lệ dự trữ tiền mặt.

418

Casual employment

Công việc tạm thời.

T́nh trạng có việc làm tạm thời mà không có giờ làm đều dặn hay hợp đồng lương.

419

Categorical

Trợ cấp chọn lọc.

Xem GRANT

420

Causality

Phương pháp nhân quả.

Một khái niệm nảy sinh từ việc xem xét các giả định nổi bật của mô h́nh kinh tế lượng ước lượng từ số hiệu chuỗi thời gian mà bản chất là không thí nghiệm.

421

CBI

 

Xem CONFEDERATION OF BRITISH INDUSTRY.

423

Ceiling

Mức trần

Giới hạn tăng sản lượng trong thuyết CHU KỲ KINH DOANH. Trần đạt được khi tất cả các yếu tố sản xuất đạt tới mức toàn năng.

424

Celler - Kefauver Act

Đạo luật Celler - Kefauver.

Ban hành ở Mỹ năm 1950 với tư cách là một sửa đổi ĐẠO LUẬT CLAYTON. Mục đích của đạo luật này là tăng cựng pháp luật chống lại sự sát nhập phản cạnh tranh.

425

Central Bank

Ngân hàng trung ương

Một cơ quan có trách nhiệm kiểm soát hệ thống ngân hàng và tiền tệ của một nước, mặc dù có chức năg khác phụ thuộc vào môi trường và cơ cấu tài chính.

426

Central Bank of Central Banks

Ngân hàng trung ương của các ngân hàng trung ương.

Xem BANK FOR INTERNATIONAL SETTLEMENTS và INTERNATIONAL MONETATY FUND.

427

Central business district

Khu kinh doanh trung tâm.

Một khu vực ở trung tâm các thành phố và đa số thị trấn lớn được sử dụng cho các hoạt động thương mại. Xem ACCESS/SPACE TRADE - OFF MODEL.

428

Central Limit Theorem.

Định lư giới hạn trung tâm.

Định lư nói rằng tổng (và trung b́nh) của một nhóm các biến ngẫu nhiên sẽ tuân theo phân phối chuẩn nếu mẫu chọn đủ lớn, không phụ thuộc vào dạng phân phối mà các biến riêng biệt có.

429

Central Place Theory

Lư thuyết Vị trí Trung tâm.

Xem LOCATION THEORY.

430

Central planing

Kế hoạch hoá tập trung.

Xem PLANNED ECONOMY.

431

Central policy Review Staff

Ban xet duyệt chính sách trung ương (CPRS).

Một văn pḥng được thành lập ở Anh năm 1970 chịu trách nhiệm tiến hành các vấn đề chính sách kinh tế chính cho văn pḥng nội các.

432

Central Statical office

Cục thống kê trung ương

Một cục của chính phủ Anh có trách nhiệm thu thập, tổng hợp xuất bản các số liệu thống kê do văn pḥng chính phủ và các cơ quan không chính thức và bán chính thức ở Anh cung cấp.

433

Certainty equivalence

Mức qui đổi về tất định.

Trong những bối cảnh RỦI RO hay không chắc chắn, các biến số sẽ mang các giá trị với ít nhất 2 đặc tính:

434

Certificate of deposit

Giấy chứng nhận tiền gửi.

Một chứng từ do một ngân hàng phát hành chứng nhận khoản tiền gửi ở ngân hàng đó và là một lời hứa trả lại khoản tiền cho người cầm phiếu vào một ngày xác định trong tương lai.

435

CES production function

hàm sản xuất có độ co giăn thay thế cố định.

Xem CONSTANT ELASTICITY OF SUBTITUTION PRODUCTION FUNCTION.

436

Ceteris paribus

Điều kiện khác giữ nguyên

Một cụm thuật ngữ la tinh nghĩa là "mọi thứ khác không đổi". Phân tích kinh tế thường tiến hành bằng cách xem xét ảnh hưởng của một vài biến độc lập trong khi đó các yếu tố khác không đổi.

437

Chain rule

Quy tắc dây chuyền. (Quy tắc hàm của hàm).

Một quy tắc để xác định đạo hàm của một hàm với một biến số, trong đó hàm là hàm của một biến số.

438

Central tendency

Xu hướng hướng tâm; Hướng tâm.

 

439

Ceilings and floors

Mức trần và mức sàn; Mức đỉnh và mức đáy.

 

440

Causation

Quan hệ nhân quả.

 

441

Chamberlin, Edward

(1899-1967)

Một nhà kinh tế người Mỹ nổi tiếng với Lư thuyết cạnh tranh độc quyền (1933). Trong lư thuyết này, ông đă phân tích t́nh h́nh thị trường giữa cạnh tranh HOÀN HẢO và ĐỘC QUYỀN độc lập với công tŕnh ở Anh của Joaobinson. Ông cho rằng các hăng cạnh tranh với nhau v́ cầu nối với sản phẩm của họ bị tác động bởi sự tồn tại của các hăng khác, nhưng mỗi hăng lại có mức độ độc quyền nào đó v́ chúng có các sản phẩm riêng ḿnh. Cạnh tranh có thể dưới dạng cạnh tranh sản phẩm, trong đó quảng cáo rất quan trọng cũng như đối với cạnh tranh bằng giá vậy. Chanberlin nhấn mạnh tính biến dị sản phẩm đối lập với sự không hoàn hảo của thị trường, bao gồm yếu tố như tên nhăn mác, chất lượng đặc biệt, mẫu, bao b́ và dịch vụ bán hàng. Một trong những kết luận nổi lên từ sự phân tích của ông là cạnh tranh độc quyền có thể có đặc trưng thừa năng lực, một kết quả bị thách thức v́ nó có vẻ phụ thuộc vào giả định rằng tất cả thành viên của một nhóm hoạt động dưới những điều kiện chi phí giống nhau.

442

Characteristics theory

Lư thuyết về đặc tính sản phẩm.

Lư thuyết này liên quan tới lư thuyết cầu tiêu dùng và công tŕnh của K.lancaster.Ư tưởng chính là những người tiêu dùng không yêu cầu sản phẩm mà là đặc tính của sản phẩm. Xem HEDONIC PRICES.

443

Charge account

Tài khoản tín dụng.

Một phương tiện tín dụng người bán lẻ dành cho khách hàng.

444

Cheap money

Tiền rẻ.

Chỉ một giai đoạn trong đó các khoản vay sẵn có ở lăi suất thấp hay một chính sách tạo nên t́nh huống này.

445

Check off

Trừ công đoàn phí trực tiếp.

Việc chủ thuê trừ trực tiếp phí công đoàn từ lương nhân viên. Phí này sau đó được trả cho công đoàn.

446

Cheque card

Thẻ séc.

Thẻ do các ngân hàng cấp cho các khách hàng có TÀI KHOẢN văng lai để đảm bảo việc thanh toán séc đựơc rút bởi các khách hàng này theo những giới hạn nhất định.

447

Cheque

Séc

Một loại chứng từ thường được cấp dưới dạng in sẵn bởi một ngân hàng, yêu cầu ngân hàng chuyển từ tài khoản VĂNG LAI của người  rút sang người định danh được trả.

448

Chicago School

Trường phái (kinh tế)Chicago.

Tên để chỉ các nhà kinh tế học có chung 4 niềm tin cơ bản sau. Thứ nhât, họ tin rằng kinh tế học là (hoặc có thể là ) không giá trị theo cách tương tự như các ngành khoa học vật lư. Thứ hai, hị tin rằng lư thuyết giá cả Tân cổ điển là một lư giải chính xác về cách thức hoạt động của các hệ thống kinh tế. Thứ ba, họ tin rằng sự hoạt động của thị trường cạnh tranh, tự do là giải pháp khả dĩ nhất cho vấn đề phân bổ các nguồn lực. Cuối cùng, họ là những người trung thành vững vàng với CHỦ NGHĨA TRỌNG TIỀN. Tất cả những điều này đưa họ đến chỗ ủng hộ sự can thiệp hạn chế của chính phủ vào hệ tống kinh tế. Tên gọi này bắt nguồn từ thực tế là nhiều thành viên nổi bật của "trường phái" này (ví dụ FRIEDMAN, KNIGHT, SCHULTZ và STIGLER) đă gắn bó với trường đại học Chicago.

449

Child allowance

Trợ cấp trẻ em.

Trong hầu hết các hệ thống THUẾ THU NHẬP đều trợ cấp cho trẻ em ăn theo.Ư tưởng này là giảm nhẹ gánh nặng chi phí nuôi dạy con cái mà gia đ́nh phải gánh chịu.

450

Chi-square distribution

Phân phốI Kai b́nh phương (Phân phối khi b́nh phương)

Một phân bố xác suất với tham số n bậc tự do của tham số. Xem CONTINGENCY TABLES.

451

Choice of technology

Sự lựa chọn công nghệ.

Xem TECHNOLOGY, CHOICE OF.

452

Choice variable

Biến lựa chọn.

Một biến trong bài toán tối ưu mà giá trị của biến được "chọn" để tối ưu hoá giá trị của HÀM MỤC TIÊU. Các biến lựa chọn thường là biến độc lập của hàm mục tiêu.

453

CIF

Giá, phí bảo hiểm, cước vận chuyển , hay giá đầy đủ của hàng hoá.

 

454

CIO

 

Xem AMERICAN FEDERATION OF LABOUR.

455

Circular flow of income

Luồng luân chuyển thu nhập.

Luồng tiền thu và chi giữa các hăng và hộ gia đ́nh trong nước.

456

Choice of production technique

Sự lựa chọn kỹ thuật sản xuất.

 

457

Circular flow of payments

Ḍng thanh toán luân chuyển.

 

458

Circulating capital

Vốn lưu động.

Xem WORRKING CAPITAL.

459

Clark, John Bates

(1847-1938)

Được phong giáo sư tại trường đại học Columbia năm 1895. Những ấn phẩm chính của ông bao gồm Triết lư về của cải (1885), Phân phối của cải (1899),Các yếu tố cốt yếu của thuyết kinh tế (1897), và Các vấn đề độc quyền (1904). Ông có đóng góp trong việc khám phá độc lập về nguyên lư phân tích biên và được coi là người sáng lập ra HỌC THUYẾT NĂNG SUẤT BIÊN ở Mỹ. Con đường riêng của ông tiến tới lư thuyết năng suất biên là đi từ việc khái quát hoá khái niệm của RICARDO về giá thuê. Ông đă tiến xa hơn VON THUNEN, JEVONS, MENGER và WALRAS bằng việc tuyên bố rằng phân phối thu nhập theo quy luật năng suất biên là "công bằng".

460

Classical dichotomy

Thuyết lưỡng phân cổ điển

Việc xác định riêng biệt và độc lập giá tương đối và tuyệt đối trong KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂN và TÂN CỔ ĐIỂN.(Xem NEO-CLASSICAL SYNTHESIS).

461

Classical economics

Kinh tế học cổ điển

Một tư tưởng kinh tế từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX, mà phần lớn tư tưởng này nổi lên từ Anh.

462

Classical school

Trường phái cổ điển

Xem Classical economics.

463

Classical system of company taxation

Hệ thống cổ điển về thuế công ty

Xem CORPORATION TAX

464

Classical techniques

Các kỹ thuật cổ điển

Một cụm thuật ngữ dùng để miêu tả kỹ thuật thống kê chuẩn nhằm phân biệt chúng cụ thể với các kỹ thuật BAYES.

465

Classical and Keynesian unemployment

Thất nghiệp theo lư thuyết cổ điển và theo lư thuyết Keynes

 

466

Classical model

Mô h́nh cổ điển

 

467

Clay-clay

clay-clay; Đất sét- Đất sét

Một khía cạnh của HÀM SẢN XUẤT trong THUYẾT TĂNG TRƯỞNG không cho phép tỷ lệ vốn - lao động biến đổi trước hoặc sau khi thực hiện đầu tư. Cụm thuật ngữ "đất sét" dùng để chỉ vốn, do đất sét được cho là kém tính cán mỏng hơn so với "mát tít" (Xem PUTTY-CLAY and PUTTY- PUTTY).

468

Clayton Act

Đạo luật Clayton

Được thông qua ở Mỹ năm 1914. Mục đích của đạo luật là xác định cụ thể những vi phạm chống độc quyền nhằm làm cho đạo luật Sherman rơ ràng hơn. (Xem CELLER- KEFAUVER ACT and ROB INSON- PATMEN ATC).

469

Clean float

Thả nổi tự do

Khi TỶ GIÁ THẢ NỔI được biến đổi một cách tự do khỏi bất cứ ảnh hưởng can thiệp nào các CO QUAN QUẢN LƯ TIỀN TỆ. (Xem DIRTY FLOAT)

470

Clearing banks

Các ngân hàng thanh toán bù trừ

Ở Anh, cụm thuật ngữ này dùng để chỉ các NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI theo truyền thống điều hành và có thể tiếp cận với một PH̉NG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay các cơ quan tương đương với mục đích thanh toán bù trừ các tờ SÉC của nhau.

471

Clearing house

Pḥng thanh toán bù trừ

Một địa danh của London mà các NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ LONDON, NGÂN HÀNG ANH và ở Edinburgh, ngân hàng cổ phần Scotland tiến hành thanh toán bù trừ séc và các khiếu nợ khác với nhau

472

Cliometrics

Sử lượng

Tên môn lịch sử kinh tế "mới", sử dụng KINH TẾ LƯỢNG để nghiên cứu về các vấn đề đă được các nhà sử học đề cập

473

Closed economy

Nền kinh tế đóng

Khái niệm sử dụng chủ yếu trong các mô h́nh lư thuyết để chỉ một nền kinh tế không có quan hệ ngoại thương mà hoàn toàn tự túc và tách biệt với các tác nhân bên ngoài.

474

Closed shop

Cửa hàng đóng;Công ty có tổ chức công đoàn.

Theo nghĩa sử dụng ở Mỹ, cụm thuật ngữ này chỉ một thoả thuận yêu cầu các công nhân trở thành thành viên của công đoàn trước khi được một hăng thuê làm việc. Ở Anh, mặt khác, cụm thuật ngữ này thường phân biệt giữa các h́nh thức của hàng đóng trước  khi vào làm và sau khi vào làm lại.

475

Closing prices

Giá lúc đóng cửa.

Được sử dụng phổ biến cùng với THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN để chỉ giá CHỨNG KHOÁN và CỔ PHIẾU … tại thời điểm kết thúc buôn bán của một ngày.

476

Club good

Hàng hoá club; Hàng hoá bán công cộng.

Một dạng trung gian giữa HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG thuần tuư và hàng hoá tư nhân (Xem CLUBS, THEORY OF)

477

Clubs, theory of

Thuyết club; Thuyêt câu lạc bộ, thuyết hàng hoá bán cộng cộng.

Thuyết câu lạc bộ là một phần của thuyết HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG KHÔNG THUẦN TUƯ

478

Coase, Ronald H.

(1910- ).

Một nhà kinh tế học sinh tại Anh được tặng giả thưởng Nobel kinh tế học năm 1991 cho công tŕnh chuyên đề của ông về LƯ THUYẾT VỀ HĂNG và kinh tế học về NGOẠI ỨNG. Coase, người được dạy trong một thời gian tại Trường kinh tế London, đă làm việc tại trường đại học Chicago trong hầu hết quăng đời của ông. Năm 1937 trong bài báo "Bản chất của hăn" (tạp chí Economica số IV), Ông đă nêu ra câu hỏi tại sao các hoạt động kinh tế nhất định bị phó mặc cho sự trao đổi của thị trường, c̣n số khác lại được tiến hành bên trong hăng. Khi thị trường và các hăng là các cách tổ chức có thể thay thế nhau, th́ cái ǵ sẽ quyết định cách nào được sử dụng? Coase trả lời câu hỏi này bằng cách cho rằng hăng sẽ mở rộng tới một điểm tại đó chi phí tiến hành hoạt động trong hăng bằng với chi phí thực hiện qua giao dịch thị trường. Đây chính là xuất phát điểm để xem một tổ chức công nghiệp từ góc độ chi phí giao dịch, tức là kiểu tổ chức được chọn là kiểu tổ chức để làm tối đa hoá chi phí của một giao dịch kinh tế. Năm 1906, trong bài báo "Vấn đề lựa chọn xă hội", Tạp chí Pháp luật và Kinh tế học số 3, Coase lập luận cái đă trở thành ĐỊNH LƯ COASE rằng tính tối ưu Pareto vẫn có thể có khi có các ngoại ứng và không có can thiệp của nhà nước, nếu có thể thương lượng được giữa nhà sản xuất và người tiếp nhận tác động ngoại ứng QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN  được xác định rơ.

479

Coase's theorem

Định lư Coase.

Định lư này dựa trên lập luận rằng các NGOẠI ỨNG không gây ra sự phân bổ sai các nguồn lực khi không có CHI PHÍ GIAO DỊCH và khi quyền sở hữu tài sản được sở hữu rơ ràng và có hiệu lực.

480

Cobb-Douglas production function

Hàm sản xuất Cobb-Douglas.

 

481

Cobweb theorem

Định lư mạng nhện.

Dạng đơn giản nhất của MÔ H̀NH ĐỘNG trong đó, cung của một hàng hoá trong năm t là một hàm của giá hàng hoá đó trong năm t-1 và trong bất kỳ giai đoạn nào th́ giá cả đều được điều chỉnh để "cân đối thị trường".

482

Cochrane-Orcutt

Cochrane-Orcutt

Tên dùng phổ biến cho thủ tục được thiết kế để ước tính các thông số của một phương tŕnh mà số dư của nó tuân theo TƯƠNG QUAN CHUỖI. Xem PRAIS-WINSTEN.

483

Co-determination

Đồng quyết định.

Sự tham gia của công nhân vào quá tŕnh đưa ra quyết định chính sách trong các hăng.

484

Coefficient of determination

Hệ số xác định (Hệ số tương quan bội số R b́nh phương).

Một thống kê tóm tắt năng lực giải thích của một phương tŕnh.

485

Coefficient of variation

Hệ số phân tán (độ phân tán tương đối).

Thường dùng để đo mức độ phân tán của các biến xung quanh giá trị trung b́nh của nó.

486

Coercive comparisons

So sánh ép buộc.

Sự so sánh giữa các mức lương của những nhóm công nhân khác nhau và được người đại diện của của các nhân viên sử dụng như là sự kiểm chứng về tăng lương. Xem COMPARABILITY.

487

Cofactor

Đồng hệ số.

Đồng hệ số của một phần tử trong một ma trận là ĐỊNH THỨC của ma trận mới được tạo nên bằng cách xoá hàng và cột của ma trận gốc có chứa phần tử đó.

488

Coinage

Tiền đúc.

Một phần của tiền trao tay gồm các đồng tiền kim loại.

489

Coincident indicator

Chỉ số báo trùng hợp.

Một dăy số liệu kinh tế biến động theo cùng chu kỳ kinh doanh, nghĩa là tăng lên cùng một lúc với giai đoạn tăng lên của chu kỳ kinh doanh và tụt xuống khi chu kỳ kinh doanh tụt xuốn.

490

Cointegration

Đồng liên kết

Đây là một phương pháp xác định mối quan hệ dài hạn giữa một nhóm các biến CHUỖI THỜI GIAN.

491

COLA

Điều chỉnh theo giá sinh hoạt.

Xem ESCALATORS.

492

Collateral security

Vật thế chấp.

Khi có nghĩa rộng, được dùng để chỉ bất cứ vật thế chấp nào (nhưng không phải đảm bảo cá nhân như bảo lănh) mà một ngân hàng nhận khi nó cho một khách hàng vay và ngân hàng có quyền đ̣i trong trường hợp vỡ nợ.

493

Collective bargaining

Thương lượng tập thể.

Đàm phán giữa chủ và các công nhân về việc h́nh thành các thủ tục và luật lệ bao hàm các điều kiện về làm việc và lương. Xem NATIONAL BARGAINING, COMPANY BARGAINING và PLANT BARGAINING.

494

Collective choise

Sự lựa chọn tập thể.

Đôi khi được gọi là sự lựa chọn xă hội. Một quyết định do một nhóm hay những người thay mặt cho một nhóm đưa ra.

495

Collective goods

Hàng hoá tập thể.

Hàng hoá hay dịch vụ mang tính chất KHÔNG LOẠI TRỪ. Xem PUBLIC GOODS

496

Collective exhaustive

Hoàn toàn.

 

497

Collinearity

Cộng tuyến.

Xem MULTICOLLINEARITY, LINEAR DEPENDENCE.

498

Multi-Collinearity

Đa cộng tuyến.

 

499

Collusion

Kết cấu.

Thoả thuận giữa các hăng để tránh cạnh tranh phương hại lẫn nhau. Xem PRICE LEADERSHIP.

500

Collusive oligopoly

Độc quyền nhóm có kết cấu.

Xem COLLUSION.

 Để được tư vấn dịch thuật xin quư khách gọi đến sdt: 0988896598 hoặc 0932329396

 


Từ vựng trong Nghệ thuật, Văn học 

Các thuật ngữ kinh tế thường dùng (A-B) 

Các thuật ngữ kinh tế thường dùng (E-H) 

Các thuật ngữ kinh tế thường dùng (P-W) 

Các thuật ngữ kinh tế thường dùng (C-D)