1
|
Abatement
cost
|
Chi
phí kiểm soát; chi phí chống (ô nhiễm)
|
Chi
phí làm giảm sự khó chịu như ô nhiễm hay
tắc đường.
|
2
|
Ability
and earnings
|
Năng
lực và thu nhập
|
Thước
đo về khả năng và tŕnh độ (học
vấn) có tương quan chặt chẽ với nhau, làm
tăng khả năng là phần lớn lợi tức
được ước tính do giáo dục trên thực
tế cũng chính là lợi tức do năng lực
|
3
|
Ability
to pay
|
Khả
năng chi trả.
|
|
4
|
Ability
to pay theory
|
Lư
thuyết về khả năng chi trả
|
Một
lư thuyết về cách đánh thuế theo đó gánh
nặng về thuế nên được phân bổ theo
khả năng chi trả; và một hệ thống
thuế kiểu luỹ tiến, tỷ lệ hay luỹ
thoái, tuỳ thuộc vào thước đo
được sử dụng và độ dốc giả
định của đồ thị thoả dụng
biên của thu nhập.
|
5
|
Abnormal
profits
|
Lợi
nhuận dị thường
|
Xem
SUPER-NORMAL PROFITS
|
6
|
Abscissa
|
Hoành
độ
|
Giá
trị trên trục hoành (trục X) của một
điểm trên đồ thị hai chiều.
|
7
|
Absenteeism
|
Trốn
việc, sự nghỉ làm không có lư do
|
Sự
nghỉ làm, mặc dù các điều khoản của
hợp đồng lao động yêu cầu
người lao động phải đi làm và hợp
đồng vẫn c̣n giá trị.
|
8
|
Absentee
landlord
|
Địa
chủ (chủ bất động sản) cách biệt
|
Người
chủ sở hữu đất hoặc nhà sống
ở một nơi xa bất động sản của
ḿnh, thu tiền thuê và quản lư việc kinh doanh của
ḿnh thông qua trung gian hay người đại diện.
|
9
|
Absolute
advantage
|
Lợi
thế tuyệt đối.
|
Xem
Comparative Advantage.
|
10
|
Absolute
cost advantage
|
Lợi
thế nhờ phí tổn tuyệt đối.
|
Một
khái niệm đề cập tới những lợi
thế của các hăng đă thiết lập, v́ thế
các hăng này có thể duy tŕ chi phí trung b́nh thấp hơn so
với các hăng mới nhập ngành không phụ thuộc
vào mức sản lượng. (Xem Barriers to entry)
|
11
|
Absolute
income hypothesis
|
Giả
thuyết thu nhập tuyệt đối.
|
Giả
thuyết này cho rằng các chi phí cho tiêu dùng (C) là một
hàm số của thu nhập khả dụng của cá
nhân (Yd): C = C (Yd).
|
12
|
Absolute
monopoly
|
Độc
quyền tuyệt đối.
|
Xem
Monopoly.
|
13
|
Absolute
prices
|
Giá
tuyệt đối.
|
Giá
đo bằng tiền ngược với với giá
tương đối. Đó là giá của các hàng hoá,
dịch vụ được biểu diễn trực
tiếp dưới dạng số lượng của
đơn vị tiền tệ. Xem Price
|
14
|
Absolute
scarcity
|
Khan
hiếm tuyệt đối .
|
Xem
Scarcity
|
15
|
Absolute
value
|
Giá
trị tuyệt đối.
|
Giá
trị của một biến bỏ qua dấu của
nó.
|
16
|
Absorption
approach
|
Phương
pháp hấp thu.
|
Phương
pháp phân tích tác động của sự phá giá hoặc
giảm tỷ giá hối đoái của một
nước đối với cán cân thương mại.
|
17
|
Abstinence
|
Nhịn
chi tiêu.
|
Một
thuật ngữ miêu tả sự cần thiết
giảm bớt tiêu dùng hiện tại để tích
luỹ tư bản.
|
18
|
Accelerated
depreciation
|
Khấu
hao nhanh, khấu hao gia tốc.
|
Xem
DEPRECIATION
|
19
|
Accelerating
inflation
|
Lạm
phát gia tốc.
|
Sự
tăng vọt tỷ lệ lạm phát. Nếu chính
phủ cố giữ tỷ lệ thất nghiệp
dưới mức tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên th́ việc đó sẽ dẫn tới
lạm phát gia tốc.
|
20
|
Accelerator
|
Gia số
|
Xem
Accelerator principle.
|
21
|
Accelerator
coefficient
|
Hệ
số gia tốc.
|
Một
bội số theo đó đầu tư mới sẽ
tăng lên khi có sự thay đổi về sản
lượng.
|
22
|
Accelerator
effect
|
Hiệu
ứng gia tốc.
|
|
23
|
Accelerator
principle
|
Nguyên
lư gia tốc.
|
Nguyên
lư cho rằng mức đầu tư ṛng phụ
thuộc vào mức thay đổi dự kiến về
sản lượng.
|
24
|
Acceptance
|
chấp
nhận thanh toán.
|
Hành
vi chấp nhận một hối phiếu do cá nhân hay
cơ quan nhận hối phiếu thực hiện, bao
gồm kư hối phiếu và thường kư trên mặt
hối phiếu.
|
25
|
Accepting
house
|
Ngân
hàng nhận trả.
|
Một
trong số các NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI có trụ
sở tại London, với mục đích thu tiền hoa
hồng ngân hàng này nhận trả các hối phiếu,
nghĩa là chấp nhận thanh toán chúng khi đáo hạn.
|
26
|
Accesion
rate
|
Tỷ
lệ gia tăng lao động.
|
Số
lượng những người thuê mới mỗi
tháng tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số
việc làm do Bộ lao động Mỹ thống kê.
|
27
|
Accesions
tax
|
Thuế
quà tặng.
|
Thuế
đánh vào quà tặng và tài sản thừa kế.
|
28
|
Access/space
trade - off model
|
Mô
h́nh đánh đổi không gian hay mô h́nh tiếp cận.
|
Một
mô h́nh lư thuyết được sử dụng (chủ
yếu) trong phân tích địa điểm dân cư
ở các vùng đô thị, giải thích các h́nh thái vị
trí do đánh đổi giữa khả năng tiếp
cận của một địa điểm tới
trung tâm của vùng và không gian của địa
điểm đó.
|
29
|
Accommodating
monetary policy
|
Chính
sách tiền tệ điều tiết.
|
Xem
VALIDATED INFLATION
|
30
|
Accommodation
transactions
|
Các
giao dịch điều tiết.
|
Trong
CÁN CÂN THANH TOÁN, một loại giao dịch tư bản
do CÁC CƠ QUAN TIỀN TỆ áp dụng hoặc
điều hành để làm đối trọng lại
t́nh trạng tín dụng hoặc t́nh trạng nợ
nần nảy sinh trong các GIAO DỊCH TỰ ĐỊNH.
|
31
|
Account
|
Tài
khoản.
|
1.Một
ghi chép giao dịch giữa hai bên giao dịch có thể là
hai bộ phận của một doanh nghiệp và là
yếu tố cơ bản trong tất cả các hệ
thống giao dịch kinh doanh. 2.Các giai đoạn,
thường là hai tuần, theo đó năm kinh doanh
của SỞ CHỨNG KHOÁN LONDON được chia ra và
qua các giai đoạn này, việc thanh toán các giao dịch
trừ giao dịch chứng khoán viền vàng
được tiến hành.
|
32
|
Accrued
expenses
|
Chi
phí phát sinh tính trước
|
Thương
mục trong tài khoản của một công ty
được ghi như một khoản nợ của
các dịch vụ đă sử dụng nhưng chưa
được thanh toán.
|
33
|
Achieving
Society, the.
|
Xă
hội thành đạt.
|
Đây
là tiêu đề của một cuốn sách do giáo sư
David C. Mc. Clelland của trường đại học
Harvard (Princeton, NJ, 1962) xuất bản, trong đó ông
định nghĩa khái niệm động cơ thành
đạt để đo ư nghĩ tưởng
tượng và mức độ của các ư
tưởng mới mà ông coi là nhân cách cần thiết
đối với các CHỦ DOANH NGHIỆP và v́ vậy
có ư nghĩa đối với SỰ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ.
|
34
|
Across-the-board
tariff changes
|
Thay
đổi thuế quan đồng loạt.
|
Một
t́nh huống khi tất cả thuế quan của một
nước được tăng hoặc giảm theo
tỷ lệ phần trăm ngang bằng.
|
35
|
Action
lag
|
Độ
trễ của hành động.
|
Mức
độ trễ giữa việc quyết định
một chính sách (đặc biệt trong kinh tế
học vĩ mô) và việc thực hiện chính sách
đó.
|
36
|
Active
balance
|
Dư
nghạch.
|
Trong
lư thuyết tiền tệ, một vài mô h́nh giả
thiết chia một cung ứng tiền tệ thành DƯ
NGHẠCH, đó là tiền dự trữ được
đưa vào quay ṿng trong các thời kỳ
được xác định bởi các khoảng
thời gian giữa các kỳ thanh toán, và NGHẠCH NHÀN
RỖI là tiền dự trữ không được
sử dụng để thanh toán thường xuyên.
|
37
|
Activity
analysis
|
Phân
tích hoạt động.
|
Xem
LINEAR PROGRAMMING.
|
38
|
Activity
rate
|
Tỷ
lệ lao động.
|
Xem
LABOUR FORCE PARTICIPATION RATE.
|
39
|
Adaptive
expectation
|
Kỳ
vọng thích nghi; kỳ vọng phỏng theo
|
Sự
h́nh thành kỳ vọng về giá trị tương lai
của một biến số chỉ dựa trên các giá
trị trước đó của biến liên quan.
|
40
|
Adding
up problem
|
Vấn
đề cộng tổng.
|
Xem
EULER'S THEREM
|
41
|
Additional
worker hypothesis
|
Giả
thuyết công nhân thêm vào.
|
Theo
lập luận này, thu nhập thực tế của gia
đ́nh giảm trong thời kỳ suy thoái theo chu kỳ
sẽ gây ra HIỆU ỨNG THU NHẬP.
|
42
|
Addition
rule
|
Quy
tắc cộng.
|
Một
quy tắc để xác định ĐẠO HÀM
của một hàm đối với một biến
số, trong đó hàm này bao gồm phép cộng tuyến
tính của 2 hàm riêng biệt hoặc nhiều hơn
trở lên của các biến.
|
43
|
Additive
utility function
|
Hàm
thoả dụng phụ trợ.
|
Một
dạng hàm thoả dụng : U=Ua +Ub+Uc . Trong đó U là
độ thoả dụng a,b,c ;a hàng hoá thay thế trong
các hệ thống chi tiêu tuyến tính, các nhóm hàng hoá này
không thể thay thế cho nhau.
|
44
|
Address
principle
|
Nguyên
lư địa chỉ.
|
Trong
nền kinh tế KẾ HOẠCH HOÁ như ở Liên Xô
trước đây, mỗi mục tiêu chiến
lược đều có một tổ chức hoặc
"địa chỉ" chịu trách nhiệm
thực hiện mục tiêu đó
|
45
|
Adjustable
peg regime
|
Chế
độ điều chỉnh hạn chế.
|
|
46
|
Adjustable
peg system
|
Hệ
thống neo tỷ giá hối đoái có thể
điều chỉnh.
|
Hệ
thống này được quỹ tiền tệ
quốc tế (IMF) đưa ra tại hội nghị
Bretton Woods và đề cập đến một bộ
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỐ ĐỊNH hay được
"neo" mà về cơ bản là cố định
nhưng cho phép điều chỉnh hoặc thay
đổi với lượng nhỏ theo cả 2
hướng.
|
47
|
Adjustment
cost
|
Chi
phí điều chỉnh sản xuất.
|
|
48
|
Adjustment
lag
|
Độ
trễ điều chỉnh.
|
Thời
gian cần thiết để một biến, ví dụ
như DUNG LƯỢNG VỐN, điều chỉnh theo
những thay đổi trong các yếu tố quyết
định của nó. (Xem PARTIAL ADJUSTMENT, CAPITAL STOCK
ADJUSTMENT PRINCIPLE).
|
49
|
Adjustment
process
|
Quá
tŕnh điều chỉnh
|
Thuật
ngữ chung chỉ các cơ chế điều chỉnh
hoạt động trong nền kinh tế thế
giới nhằm loại bỏ những mất cân
đối trong thanh toán với nước ngoài.
Những cơ chế liên quan đến BẢN VỊ
VÀNG, CHẾ ĐỘ BẢN VỊ HỐI ĐOÁI,
THỪA SỐ NGOẠI THƯƠNG, TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
THẢ NỔI.
|
50
|
Administered
prices
|
Các
mức giá bị quản chế.
|
Các
mức giá được h́nh thành do quyết
định có ư thức của cá nhân hay hăng nào đó
chứ không phải do các yếu tố tác động
của thị trường.
|
51
|
Administrative
lag
|
Độ
trễ do hành chính
|
Một
trong những độ trễ về thời gian
ảnh hưởng đến hiệu lực của
một CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. Đó là khoảng
thời gian từ lúc các cơ quan có thẩm quyền
nhận thấy cần có hành động đến khi
tiến hành thực sự hành động đó.
|
52
|
Advalorem
tax
|
Thuế
theo giá trị.
|
Một
loại thuế dựa trên giá trị giao dịch. Đó
thường là tỷ lệ phần trăm khi giá bán
lẻ, sỉ, hay quá tŕnh sản xuất, và là dạng
phổ biến của THUẾ DOANH THU.
|
53
|
Advance
|
Tiền
ứng trước.
|
Một
khoản vay hoặc dựa vào luồng tiền đă xác
định hoặc dự kiến. (Xem BANK LOAN).
|
54
|
Advance
Corporation Tax (ACT)
|
Thuế
doanh nghiệp ứng trước.
|
Là
một khoản ứng trước THUẾ DOANH
NGHIỆP và được ghi vào tài khoản bên nợ
của doanh nghiệp đối với loại thuế
này. Đó là một phương tiện để có
thể thu thuế doanh nghiệp sớm hơn.
|
55
|
Advance
refunding
|
Hoàn
trả trước.
|
KỸ
THUẬT QUẢN LƯ CÔNG NỢ mới được
chính phủ liên bang, các chính quyền địa
phương và tiểu bang của Mỹ sử dụng.
|
56
|
Advanced
countries
|
Các
nước phát triển, các nước đi
đầu.
|
|
57
|
Adverse
balance
|
Cán
cân thâm hụt.
|
THÂM
HỤT CÁN CÂN THANH TOÁN.
|
58
|
Adverse
selection
|
Lựa
chọn trái ư; Lựa chọn theo hướng bất
lợi.
|
Vấn
đề gặp phải trong nghành bảo hiểm.
|
59
|
Advertising
|
Quảng
cáo.
|
Hoạt
động của một hăng nhằm thúc đẩy
việc bán sản phẩm của ḿnh, mục tiêu chính là
tăng số lượng người tiêu dùng thích
những sản phẩm của hăng hơn những hăng
khác.
|
60
|
Advertising
- sale ratio
|
Tỷ
lệ doanh số-quảng cáo.
|
Tỷ
lệ chi phí quảng cáo của các hăng trên tổng doanh
thu bán hàng.
|
61
|
AFL-CIO
|
Xem
AMERICAN FEDERATION OF LABOR.
|
|
62
|
Age-earning
profile
|
Biểu
quan hệ thu nhập theo tuổi
|
Mối
quan hệ giữa thu nhập và tuổi. Biểu
diễn quá tŕnh thu nhập theo tuổi đơn
giản nhất là một đường nằm ngang
đi từ số 0 đến độ tuổi
rời trường học, khoảng cách của các
bước được quyết định bởi
tŕnh độ học vấn.
|
63
|
Agency
for International Development
|
Cơ
quan phát triển quốc tế.
|
Xem
INTERNATIONAL DEVELOPMENT CO-OPERATION AGENCY
|
64
|
Agency
shop
|
Nghiệp
đoàn.
|
Yêu
cầu công nhân tham gia tuyển dụng không phải gia
nhập công đoàn nhưng phải đóng công đoàn
phí.
|
65
|
Agglomeration
economies
|
Tính
kinh tế nhờ kết khối.
|
Các
khoản tiết kiệm chi phí trong một hoạt
động kinh tế do các xí nghiệp hay các hoạt
động gần vị trí của nhau.
|
66
|
Aggregate
concentration
|
Sự
tập trung gộp.
|
Biểu
đồ chi tiết về SỐ LƯỢNG CỦA
SẢN PHẨM QUỐC GIA R̉NG có thể được
mua ở mỗi mức giá chung.
|
67
|
Adverse
supply shock
|
Cú
sốc cung bất lợi.
|
|
68
|
Aggregate
demand
|
Cầu
gộp; Tổng cầu
|
|
69
|
Aggregate
demand curve
|
Đường
cầu gộp; Đường tổng cầu
|
|
70
|
Aggregate
demand shedule
|
Biểu
cầu gộp; Biểu tổng cầu
|
|
71
|
Aggregate
expenditure
|
Chi
tiêu gộp.
|
Là
tổng số chi tiêu danh nghĩa cho hàng hoá và dịch
vụ trong một nền kinh tế.
|
72
|
Aggregate
income
|
Thu
nhập gộp; Tổng thu nhập
|
Xem
INTERNATION INCOME
|
73
|
Aggregate
output
|
Sản
lượng gộp.
|
Xem
INTERNATION INCOME
|
74
|
Aggregate
production function
|
Hàm
sản xuất gộp.
|
Mối
quan hệ giữa lưu lượng sản
lượng trong toàn nền kinh tế (Y), tổng
lực lượng lao động (L) và tổng
lượng vốn (K), các đầu vào tham gia trực
tiếp vào sản xuất. Hàm này có thể
được mở rộng để bao hàm cả
ĐẤT ĐAI và CÔNG NGHỆ VỚI danh nghĩa là
đầu vào.
|
75
|
Aggregate
supply curve
|
Đường
cung gộp; Đường tổng cung.
|
|
76
|
Aggregation
problem
|
Vấn
đề về phép gộp.
|
Vấn
đề xác
định hành vi kinh tế vĩ mô có thể
đạt dự báo từ hành vi của các đơn
vị kinh tế vi mô nổi bật.
|
77
|
Agrarian
revolution
|
Cách
mạng nông nghiêp.
|
T́nh
huống trong đó sản lượng nông nghiệp
tăng lên rơ rệt nhờ những thay đổi
về tổ chức và kỹ thuật.
|
78
|
Agricultural
earnings
|
Các
khoản thu từ nông nghệp.
|
Khoản
thu từ nông nghiệp thường khó định
lượng, đặc biệt trong nền nông
nghiệp tự túc hoặc ở những nơi thu
nhập đưpực trả bằng hiện vật
nghĩa là nông sản.
|
79
|
Agricultural
exports
|
Nông
sản xuất khẩu
|
Các
sản phẩm nông nghiệp làm ra để xuất
khẩu chứ không phải cho mục đích tự cung
tự cấp hay cho thị trường trong nước
|
80
|
Agricultural
lag
|
Đỗ
trễ của nông nghiệp
|
Là
thời gian giữa sản xuất nông nghiệp
thực tế và sản xuất nông nghiệp tiềm
năng Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN.
|
81
|
Agricultural
livies
|
Thuế
nông nghiệp.
|
Xem EC
Agricultural levies.
|
82
|
Agricultural
reform
|
Cải
cách nông nghiệp.
|
Một
trong những hạn chế đối với PHÁT
TRIỂN KINH TẾ là việc sử dụng các biện
pháp sơ khai, không hiệu quả trong nông nghiệp. Các
ngành ở nông thôn ở những nước kém phát
triển cung cấp thực phẩm ngày ngày càng tăng
cho dân cư thành phố. Các phương pháp cũ, thô
sơ th́ kém hiệu quả , c̣n kỹ thuật cơ
giới hoá hiện đại th́ không thích hợp. V́
vậy một dạng cải cách là áp dụng loại
công nghệ nông nghiệp thích hợp.
|
83
|
Agricultural
sector
|
Khu
vực nông nghiệp.
|
Khu
vực hoặc một bộ phận dân số tham gia
vào nghề nông, cung cấp lương thực, nguyên
liệu thô như bông, gỗ cho tiêu dùng trong nước
và xuất khẩu.
|
84
|
Agricultural
Stabilization and Conservation Service
|
ASCS -
Nha ổn định và bảo tồn nông nghiệp.
|
Cơ
quan quản lư địa phương của CÔNG TY TÍN
DỤNG HÀNG HOÁ CỦA MỸ
|
85
|
Agricultural
subsidies
|
Khoản
trợ cấp nông nghiệp.
|
Khoản
tiền trả cho nông dân với mục đích
khuyến khích sản xuất lương thực
thực phẩm và trợ giúp thu nhập của nông dân.
|
86
|
Agricultural
Wage Boards
|
Các
hội đồng tiền công trong nông nghiệp.
|
Các
cơ quan do pháp luật quy định mức
lương tối thiểu đối với
những người làm nông nghiệp ở Anh, xứ Wales vàScotland cùng một cách chính
thức như các hội đồng tiền công.
|
87
|
Aid
|
Viện
trợ
|
Xem
FOREIGN AID.
|
88
|
Aitken
estimator
|
Ước
lượng số Aitken.
|
Xem
Generalized Least Squares.
|
89
|
Alienation
|
Sự
tha hoá
|
Thuật
ngữ được C.MÁC sử dụng để miêu
tả t́nh trạng tinh thần của công nhân trong
một xă hôi tư bản.
|
90
|
Allais
Maurice (1911)
|
|
Nhà
kinh tế học người Pháp đă được
nhận giải thưởng Nobel về kinh tế
học năm 1988. Allais là một kỹ sư, bằng
cách tự học về kinh tế chủ yếu trong
thời kỳ Đức xâm chiếm Pháp suốt
Chiến tranh thế giới thứ 2, khi đó ông ít
được tiếp cận với các ấn phẩm
nước ngoài. Mặc dù vậy, ông đă thành công trong
việc tự xây dựng được những
nền tảng to lớn về lư thuyết CÂN BẰNG
TỔNG THỂ HIỆN ĐẠI và KINH TẾ HỌC
PHÚC LỢI. Ông được coi là người cha
đẻ và người dẫn đầu trí tuệ
của trường phái biên học ở Pháp, đă
sản sinh ra nhiều nhà kinh tế học nổi
tiếng như Debreu. Mặc cho xu hướng thiên
về lư thuyết mạnh mẽ, Allais vẫn cho
rằng các mô h́nh lư thuyết được xây dựng
để trả lời những câu hỏi thực
tiễn và nên được kiểm nghiệm qua
thực tế. Thành tích của ông được
nhận giải Nobel chủ yếu là thành tựu nghiên
cứu sơ bản về kinh tế học và đóng
góp cơ bản của ông là các công thức toán học
vĩ đại về cân bằng thị trường
và tính chất hiệu quả của các thị
trường. Nghiên cứu của ông về phân tích
động thái vĩ mô tiền tệ và lư thuyết
rủi ro cũng rất nổi bật. Măi đến
khi kiểm tra thực nghiệm về học thuyết
độ thoả dụng kỳ vọng của VON
NEUMANN-MORGENSTERN ông mới được nổi
tiếng, thực nghiệm đó có tiêu đề là
nghịch lư Allais. Ông đă chỉ ra rằng sự
lựa chọn của các cá nhân khi được yêu
cầu sắp xếp một cặp dự án rủi ro
đều sắp xếp một cách hệ thống và
lặp lại (như các nghiên cứu khác đă lựa
chọn) mâu thuẫn với dự đoán tối đa
hoá độ thoả dụng dự kiến. Các công tŕnh
của ông là Nghiên cứu về nguyên lư Kinh tế -1943
(sau c̣n được tái bản với tiêu đề
Xử lư Kinh tế đơn thuần-1952) và Kinh tế
và lợi nhuận(1947).
|
91
|
Allen
, Sir roy George Douglas(1906-1983)
|
1906-1983
|
Ông
dạy ở trường kinh tế London từ năm
1928, làm việc ở bộ Tài Chính Anh và năm 1944
được phong là giáo sư thống kê học
tại trường Đại học London. Các ấn
phẩm chủ yếu của ông bao gồm: Phân tích toán
học cho các nhà kinh tế học(1938); Thống kê
học cho các nhà kinh tế học(1949); Kinh tế
học thuộc toán (1956); Học thuyết kinh tế
vĩ mô - Xử lư bằng toán học (1967). Năm 1934
ông có đóng góp to lớn cho học thuyết người
tiêu dùng khi ông cho xuất bản một bài báo cùng với
J.R.HICKS, bằng cách sử dụng các đường
bàng quan, bài báo chỉ ra rằng để giải thích
sự dốc xuống dưới của
đường cầu sẽ là việc giả
định đầy đủ rằng hàng hoá có
thể được phân loại theo thứ tự.
|
92
|
Allocate
|
Phân
bổ, ấn định
|
|
93
|
Allocation
funtion
|
Chức
năng phân bổ
|
Mật
bộ phận của chính sách chi tiêu và thuế của
chính phủ liên quan tới việc chi phối cung
cấp hàng hoá và dịch trong một nền kinh tế.
|
94
|
Allocative
efficiency
|
Hiệu
quả phân bổ.
|
Việ
sản xuất ra tổ hợp sản phẩm tốt
nhất hay tối ưu các sản phẩm bằng các
kết hợp hiệu qủa nhất các đầu vào.
|
95
|
Allowances
and expences for corporation tax
|
Khấu
trừ và chi phí đôí với thuế công ty.
|
Những
chi phí cho phép nhất định khi được
khấu trừ từ doanh thu của công ty là phần thu
nhập bị đánh thuế.
|
96
|
Allowances
and expencess for income tax
|
Khấu
trừ và chi phí đôí với thuế thu nhập.
|
Hệ
thống thuế thu nhập bao gồm hệ thống
các khoản khấu trừ và chi phí. Chúng được
trừ từ tổng thu nhập để xác
định chịu thuế.
|
97
|
Almon
lag
|
Độ
trễ Almon.
|
Một
kiểu trễ phân phối trong đó trọng số các
giá trị liên tục của biến số trễ theo
sau một do một đa thức gây ra.
|
98
|
Alpha
coeficient
|
Hệ
số Alpha
|
Xem
CAPITAL ASSET PRINCING MODEL.
|
99
|
Alternative
technology
|
Công
nghệ thay thế.
|
Thuật
ngữ dùng để chỉ kiểu công nghệ có
một vài hoặc tất cả thuộc tính sau: sử
dụng tối thiểu tài nguyên không tái tạo
được, gây ô nhiễm thấp nhất
đối với môi trường, tự cấp tự
túc theo vùng hoặc theo địa phương không có
sự bóc lột hoặc cô lập các cá nhân. (Xem
INTERMEDIATE TECHNOLOGY, APPROPIATE TECHNOLOGY, INTERMEDIATE TECHNOLOGY
DEVELOPMENT GROUP).
|
100
|
Altruism
|
Ḷng
vị tha.
|
Sự
quan tâm tới phúc lợi của người khác.
|
101
|
Amalgamation
|
Sự
hợp nhất.
|
Xem
MERGER.
|
102
|
America Depository
Receipt
|
ADR -
Phiếu gửi tiền Mỹ.
|
Chứng
khoán mà một ngân hàng Mỹ thường phát hành cho các
cư dân Mỹ, dựa vào việc cơ quan NẮM
GIỮ CÁC CỔ PHIẾU thường của một
công ty ngoại quốc. Người giữ ADR có
quyền hưởng cổ tức của công ty
ngoại quốc. Bản thân ADR có thể trao đổi
được. Ưu điểm của việc làm này
là THỊ TRƯỜNG VỐN được mở
rộng đối với các công ty không phải của
Mỹ trong khi đó có thể đáp ứng
được mong muốn của người Mỹ
về một loại cổ phiếu "nặng"
để trao đổi. (Một ADR có thể
được đóng trọn gói để có quyền
với nhiều chứng khoán thường).
|
103
|
America Federation
of Labuor
|
ALF -
Liên đoàn lao động Mỹ.
|
Được
thành lập trong thời kỳ từ năm 1881
đến 1886, liên đoàn này tập trung các công đoàn
lớn ở Mỹ lại với nhau.
|
104
|
America selling
price
|
Giá
bán kiểu Mỹ.
|
Đây
là một hệ thống trong đó thuế quan của
Mỹ đối với một số mặt hàng
nhập khẩu được tính trên cơ sở giá
trị của mặt hàng thay thế trong nước so
với giá trị của hàng nhập khẩu. (Xem GENERAL
AGREEMENT ON TARIFFS AND TRADE).
|
105
|
American
Stock Exchange
|
Sở
giao dịch chứng khoán Mỹ (ASE hay AMEX).
|
SỞ
GIAO DỊCH có tổ chức lớn thứ hai ở
Mỹ, tiến hành mua bán gần 1/10 tổng số
cổ phiếu được mua bán ở Mỹ.
Sở giao dịch là cơ sở vật chất cho các
giao dịch CHỨNG KHOÁN diễn ra. Sở giao dịch
chứng kháon Mỹ đă có từ lâu và bắt
đầu từ khi những người môi giới
gặp nhau ở ngoài phố để mua bán các cổ
phần chứng khoán. Đó là nguồn gốc của
một cái tên khác của nó :"Sở giao dịch
lề đường". Tín hiệu bằng tay
được dùng đẻ thông báo cho nhân viên giao
dịch. Đến tận thế kỷ XX, Sở giao
dịch chứng khoán Mỹ mới chuyển vào pḥng.(Xem
STOCK MARKET).
|
106
|
Amortization
|
Chi
trả từng kỳ.
|
Phương
thức thanh toán nợ trên cơ sở trả dần.
Thỉnh thoảng chi trả từng kỳ
được sử dụng như thuật ngữ
thay thế cho khấu hao.
|
107
|
Amplitude
|
Biên
độ
|
Thuật
ngữ sử dụng trong một CHU KỲ KINH DOANH
để miêu tả khoảng cách giữa điểm
cực đại và cực tiểu của bất
kỳ chu kỳ nào.
|
108
|
Amtorg
|
Cơ
quan mậu dịch thường trú của Liên Xô.
|
Cơ
quan ngoại thương của Liên Xô trước
đây. CÓ cơ quan chi nhánh tại nhiều nước.
|
109
|
Analysis
of variance
|
ANOVA
- Phân tích phương sai
|
Phân
chia độ biến động tổng thể trong
một biến số phụ thuộc (với
độ biến động tổng thể
được định nghĩa là tổng của
b́nh phương của các độ lệch so với
trung b́nh của biến) thành các cấu thành
được tính cho biến động của các
biến số riêng hay NHÓM BIẾn GIẢI THÍCH và những biến không
được giải thích hay biến động
DƯ/
|
110
|
Anarchy
|
T́nh
trạng vô chính phủ.
|
Học
thuyết cho rằng các sự kiện chính trị và xă
hội của các cá nhân không nên bị ḱm hăm bởi
bất cứ sự can thiệp nào của chính phủ.
Đó là một quan điểm cực đoan hơn quan
điểm chủ nghĩa tự do, vẫn c̣n cho phép
sử dụng quyền lực độc tài để
điều hành các hoạt động mà các cá nhân không
thể tự hoàn thành một cách có hiệu quả
được.
|
111
|
Allowance
|
Phần
tiền trợ cấp.
|
|
113
|
Anchor
argument
|
Luận
điểm về cái neo.
|
Một
trong các vấn đề liên quan đến biến động tự do
của TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI là luận điểm cho
răng tỷ giá hối đoái tự do sẽ làm
giảm thâm hụt với bên ngoài và v́ vậy
tước đoạt của các cơ quan tiền
tệ cái neo (chính trị) nhằm hạn chế
tiền tệ mở rộng. Đối lập với
luận điểm này là việc bỏ chiếc neo
tiền tệ của tỷ giá hối đoái cố
định là một việc tốt v́ nó chỉ cảc
trở những nhà hoạch định chính sách mới được
bầu bằng cách không cho họ hoàn toàn tự do
với CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ.
|
114
|
Animal
spirits
|
Tinh
thần bầy đàn; Tâm lư hùa theo
|
Một
cách kư giải cho ĐẦU TƯ phản bác các mô h́nh toán
học v́ chúng ít tác dụng. Thay vào đó là phân tích
đầu tư băt nguồn từ thuộc tính làm
theo của các chủ doanh nghiệp. Cụm thuật
ngữ này được J.M.Keynes sử dụng lần
đầu tiên trong LƯ THUYẾT TỔNG QUÁT VỀ
VIỆC LÀM, LĂI SUẤT VÀ TIỀN (1936). Nhưng từ
đó đă được Joan Robinson phổ biến
rộng răi.
|
115
|
Analysis
(stats)
|
Phân
tích.
|
Risk
analysis: phân tích rủi ro. Scenario analysis:Phân tích kịch
bản. Sensitivity analysis: Phân tích độ nhạy.
|
116
|
Annecy Round
|
Ṿng
đàm phán Annecy.
|
Ṿng
thứ hai (1949) của cuộc đàm phán thương
mại theo HIỆP ƯỚC CHUNG VỀ THUẾ QUAN VÀ
MẬU DỊCH (GATT).
|
117
|
Annual
allowances
|
Miễn
thuế hàng năm.
|
Xem
CAPITAL ALLOWANCE.
|
118
|
Annual
capital charge
|
Chi
phí vốn hàng năm.
|
Một
kỹ thuật thẩm định dự án vốn có
sử dụng chiết khấu và công nhân rằng
việc sử dụng vốn đ̣i hỏi trả
tiền lăi đối với lượng vốn sử
dụng và khấu hao.
|
119
|
Annuity
|
Niên
kim.
|
Lời
hứa trả một khoản nào đó mỗi thời
kỳ trong một số các thời kỳ mà khoản
trả cho mỗi thời kỳ là cố định.
|
120
|
Annuity
market
|
Thị
trường niên kim.
|
|
121
|
Anomaliess
pay
|
Tiền
trả công bất thường.
|
Sự
ngắt quăng trong mối liên kết chính thức giữa
mức lương của các nhóm thương
lượng khác nhau nhờ áp dụng CHÍNH SÁCH THU
NHẬP.
|
123
|
Anticipated
inflation
|
Lạm
phát được dự tính.
|
Xem
EXPECTED INFLATION.
|
124
|
Anti-trust
|
Chống
lũng đoạn.
|
Một
cụm thuật ngữ của Mỹ chỉ hệ
thống pháp luật nhằm kiểm soát sự tăng
trưởng quyền lực đối với thị
trường của các hăng. Cụm thuật ngữ này
không chỉ liên quan tới chính sách chống độc
quyền mà cả các hoạt động ḱm hăm của
các hăng riêng lẻ, các nhóm công ty hợp nhất
(Tờrớt) và nhóm các công ty cộng tác (Catel).
|
125
|
Appreciation
|
Sự
tăng giá trị.
|
Tăng
về giá trị của tài sản, đối lập
lại là sự mất giá trị. Một tài sản có
thể tăng giá trị bởi v́ giá của nó (và do giá
thị trường của nó) tăng do lạm phát hay
thay đổi về cầu tài sản đó dẫn
tới mức độ khan hiếm. (Xem MONEY APPRECIATION).
|
126
|
Apprenticeship
|
Học
việc.
|
Xem
GENERAL TRAINING.
|
127
|
Anti-export
bias
|
Thiên
lệch / Định kiến chống xuất khẩu.
|
|
128
|
Appropriate
products
|
Các
sản phẩm thích hợp.
|
Nói
chung được dùng để chỉ những
sản phẩm thích hợp cho sử dụng ở các
nước đang phát triển.
|
129
|
Appropriate
technology
|
Công
nghệ thích hợp.
|
Việc
ứng dụng một công nghệ thích hợp với
yếu tố sẵn có. (Xem ALTERNATIVE TECHNOLOGY. INTERMEDIATE
TECHNOLOGY, INTERMEDIATE TECHNOLOGY DEVELOPMENT GROUP).
|
130
|
Appropriation
account
|
Tài
khoản phân phối lăi.
|
Các
doanh nghiệp duy tŕ các tài khoản này cho thấy lợi
nhuận sau khi trả thuế được phân
phối hay sử dụng như thế nào. (Xem ALLOWANCES
AND EXPENSES CORPORATION TAX, ALLOWANCES AND EXPENSES INCOME TAX, TAXABLE
INCOME.
|
131
|
Approval
voting
|
Bỏ
phiếu tán thành; bỏ phiếu phê chuẩn.
|
Một
dạng ra quyết định trong đó mỗi cá nhân
bỏ phiếu cho một nhóm phương án mà
người đó tán thành. (Xem BORDA COUNT, CONDORCET CRITERION,
SOCIAL DECISION RULE. SOCIAL WELFARE FUNCTION).
|
132
|
Apriori
|
Tiên
nghiệm.
|
Một
cụm thuật ngữ miêu tả quá tŕnh suy luận phán
đoán từ giả thuyết ban đầu cho
đến kết luận. Phương pháp này có thể
đối lập với cách tiếp cận dựa trên
những cứ liệu rút ra từ thực tế quan
sát.
|
133
|
Aquinas St
Thomas
|
(1225-1274)
|
Một
học giả người Ư, ông là người có
đóng góp chính vào tư tưởng kinh tế của
hàn lâm viện. Xét về kinh tế học, ông thừa
nhận phần lớn học thuyết của Aristotle,
bao gồm khái niệm về giá công bằng. Ông cũng
phân biệt GIÁ CẢ và GIÁ TRỊ, đối
tượng của rất nhiêù cách diễn giải khác
nhau. Ư tưởng về giá trị hay giá công bằng
không khác hơn giá thông thường (cạnh tranh)
vốn có ở một mặt hàng và giá được
đưa ra vượt quá mức giá này là sự vi
phạm quy tắc đạo đức. Thương
mại vốn xấu xa nhưng được bào
chữa bởi HÀNG HÓA CÔNG CỘNG. Tương tự,
của cải tài sản và hành động của chính
phủ được biện hộ bởi hàng hoá công
cộng. Cho vay nặng lăi bị chỉ trích là khoản
thu cho việc sử dụng tiền mà không có giá trị
sử dụng. Những đóng góp chủ yếu
của ông đối với lịch sử tư
tưởng kinh tế được bao quát trong
cuốn SUMMA THEOLOGICA của ông.
|
134
|
Arbitrage
|
Kinh
doanh dựa vào chênh lệch giá; buôn chứng khoán
|
Một
nghiệp vụ bao gồm việc mua bán một tài
sản, ví dụ một hàng hoá hay tiền tệ ở
hai hay nhiều thị trường, giữa chúng có
sự khác nhau hay chênh lệch về giá.
|
135
|
Arbitration
|
Trọng
tài
|
Sự
can thiệp của một bên thứ ba vào một TRANH
CHẤP VỀ CÔNG NGHIỆP theo yêu cầu của các bên
tranh căi và đưa ra những gợi ư cho việc
giải quyết tranh chấp, sau đó sẽ rằng
buộc cả hai bên (Xem CONCILI-ATION, FINAL OFFER ARBITRATION).
|
136
|
Arc
elasticity of demand
|
Độ
co giăn h́nh cung của cầu
|
Xem
ELASTICITY OF DEMAND
|
137
|
ARCH
|
Kiểm
nghiệm ARCH.
|
Để
chỉ phương sai của sai số thay đổi
điều kiện tự nhiên giảm, là một
trắc nghiệm để phân biệt giữa
tương quan chuỗi trong điều kiện xáo
trộn và hiệu ứng nảy sinh từ sự
biến đổi của xáo động
được gọi là hiệu ứng ARCH.
|
138
|
ARCH
effect
|
Hiệu
ứng ARCH.
|
Xem
ARCH.
|
139
|
Aristotle
|
(384-322
BC)-Aristotle (384-322 trước công nguyên)
|
Nhà
triết học HY LẠP, các công tŕnh của ông bao
gồm cả các vấn đề kinh tế và trong
những bài viết của ông có thể thấy
những phân tích về sản xuất, phân phối và
trao đổi. Trong phân tích về trao đổi, ông phân
biệt giữa giá trị sử dụng và giá trị
trao đổi
|
140
|
Arithmetic
mean
|
Trung
b́nh số học.
|
Xem
MEAN.
|
141
|
Arithmetic
progression
|
Cấp
số cộng.
|
Một
dăy số hay những biểu thức đại sổ
trong đó mỗi thàn phần mang một mối liên
hệ cộng thêm đối với mỗi thành
phần đứng trước và sau nó.
|
142
|
Arrow.KennethJ
|
(1921-).
|
Nhà
kinh tế học người Mỹ đồng
giải Nobel về kinh tế học với huân
tước John Hicks năm 1972. Ông được
biết đến nhiều nhất do công tŕnh về các
hệ thống CÂN BẰNG TỔNG QUÁT và tŕnh bày về
các điều kiện toán học cần thiết cho
một hệ thống như vậy để
được nghiệm có ư nghĩa về kinh tế.
Ông cũng có công tŕnh tiên phong về việc ra quyết
định trong những điều kiện không
chắc chắn. Trong cuốn SỰ LỰA CHỌN XĂ
HỘI VÀ CÁC GIÁ TRỊ CÁ NHÂN (1951), ông tŕnh bày kinh tế
học phúc lợi với một t́nh trạng tiến
thoái lưỡng nan, khi dựa trên cơ sở những
giả định đảm bảo sự tự
chủ của người tiêu dùng cộng thêm sự
hợp lư, ông chứng minh rằng không thể xác
định được sự xếp hạng xă
hội về các phương án lựa chọn
tương ứng với sự xếp hạng của
các cá nhân, và như vậy cũng không thể đưa
ra được CHỨC NĂNG PHÚC LỢI XĂ HỘI .
Chức năng này liên quan một cách tích cực tới
lựa chọn cá nhân, xă hội không thể quyết
định nó muốn ǵ. Arrow cũng có công trong việc
đưa vào học thuyết tăng trưởng
giả thuyết học qua hành với tư cách là
một nguồn tăng năng suất. Các ấn
phẩm chính của ông là : Nghiên cứu trong lư thuyết
toán học về dự trữ và sản xuất (1958);
Sự lựa chọn xă hội và các giá trị cá nhân
(1951); Các tiểu luận về lư thuyết chịu
rủi ro (1970); Phân tích dựa trên tổng hợp
(với F.H.Hahn) (1971).
|
143
|
"A"
shares
|
Cổ
phiếu "A".(Cổ phiếu hưởng lăi sau).
|
Xem
FINANCIAL CAPITAL.
|
144
|
Asiab
Development Bank
|
Ngân
hàng phát triển châu Á.
|
Uỷ
ban kinh tế châu Á và Viễn Đông của Liên hợp
quốc khuyến cáo thành lập ngân hàng này để
khuyến khích tăng trưởng kinh tế và hợp
tác châu Á và Viễn Đông, để thúc đẩy kinh
tế ở các nước đang phát triển trong vùng.
Ngân hàng phát triển châu Á được thành lập
năm 1966. Nguồn vốn ban đầu là nhờ
đóng góp của các nước trong khu vực với
sự giúp đỡ của Mỹ, CHLB Đức, Anh và Canada.
|
145
|
Assessable
Income or profit
|
Thu
nhập hoặc lợi nhuận chịu thuế.
|
Xem
TAXABLE INCOME, ALLOWANCES AND EXPENSES FOR CORPORATION TAX, ALLOWANCES AND
EXPENSES FOR INCOME TAX.
|
146
|
Assessable
profit
|
Lợi
nhuận chịu thuế.
|
Xem
TAXABLE INCOME.
|
147
|
Asset
|
Tài
sản.
|
Một
thực thể có giá trị thị trương hoặc
giá trị trao đổi, và là bộ phận cấu
thành CỦA CẢI hay tài sản của chủ sở
hữu.
|
148
|
Asset
stripping
|
Tước
đoạt tài sản.
|
Việc
một công ty thôn tính bán những tài sản của CÔNG TY
NẠN NHÂN sau khi thu mua. Điều này có thể thực
hiện để có mức lợi nhuận đáng
kể khi tài sản đă bị đánh giá thấp
ở SỎ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN.
|
149
|
Assignment
problem
|
Bài
toán kết nối.
|
Tên
được đặt cho câu hỏi liệu việc
kết nối một biến chính sách, ví dụ CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ một cách duy nhất để
đạt được một mục tiêu chính sách, ví
dụ cán cân thanh toán quốc tế dưới các
chế độ về tỷ giá HỐI ĐOÁI có
thể được hay không. Kết luận là không thể
làm được như vậy.
|
150
|
Assisted
areas
|
Các
vùng được hỗ trợ
|
Các
vùng trong nước mà ở đó hoạt động
kinh tế hoạt động kinh tế được
hỗ trợ bởi chính sách chi tiêu và thuế của
chính phủ. Xem DEPRESSED AREAS, REGIONAL EMPLOYMENT PREMIUM, REGIONAL
DEVELOPMENT GRANT.
|
152
|
Association
of International Bond Dealers
|
Hiệp
hội những người buôn bán trái khoán quốc
tế.
|
Cơ
quan thành lập năm 1969, thu thập và cho niêm yết
lợi nhuận và báo giá thị trường hiện
hành với các loại phát hành của TRÁI KHOÁN CHÂU ÂU.
|
153
|
Association
of South East Asian Nations (ASEAN)
|
Hiệp
hội các nước Đông nam Á.
|
Hiệp
hội được các Bộ trưởng ngoại
giao Indonesia,Malaysia, Phillipines, Singapore và Thái Lan thành lập
năm 1967. Mục đích chung của hiệp hội là
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến
bộ xă hội và phát triển văn hoá ở khu
vực Đông Nam Á.
|
154
|
Assurance
|
Bảo
hiểm xác định
|
Một
loại bảo hiểm liên quan đến t́nh huống
trong đó bảo hiểm cho sự kiện không thể
tránh khỏi. Điều này có thể do hợp
đồng liên quan tới việc trả một
khoản xác định vào một ngày nào đó hoặc
là v́ "cái chết" của người
được bảo hiểm.
|
155
|
Asset
stocks and services flows
|
Dữ
trữ tài sản và luồng dịch vụ.
|
|
156
|
Asymmetric
infornation
|
Thông
tin bất đối xứng; Thông tin không tương
xứng.
|
Sự
khác nhau về thông tin mà các bên tham gia giao dịch trên
thị trường có được. Xem INSIDER - OUTSIDER
MODELS.
|
157
|
Asymptote
|
Đường
tiệm cận.
|
Giá
trị mà biến phụ thuộc của một hàm
tiến đến khi biến tự do trở nên
rất lớn hoặc rất nhỏ.
|
158
|
Asymptotic
distribution
|
Phân
phối tiệm cận.
|
PHÂN
PHÔI XÁC XUẤT mà một biến THỐNG KÊ hướng
tới khi kích thước của mẫu tiến
tới vô cùng. Khái niệm rất hữu ích trong đánh
giá các đặc thù của chọn mẫu trong kinh
tế lượng.
|
159
|
Atomistic
competition
|
Cạnh
tranh độc lập.
|
Một
cơ cấu thị trường trong đó số
lượng các hăng rất lớn, do đó mỗi hăng
cạnh tranh một cách độc lập. (Xem PERFECT
COMPETITION).
|
160
|
Attribute
|
Thuộc
tính.
|
Một
nét đặc trưng hay thuộc tính của hàng hoá. Xem
CHARACTERISICS THEORY.
|
161
|
Auctioneer
|
Người
bán đấu giá.
|
Một
thuật ngữ chung chỉ nhân viên bán đấu giá,
tại đó những người mua tương lai
đấu với nhau bằng cách đặt giá, vật
đấu giá sẽ thuộc về người nào
đặt giá cao nhất.
|
162
|
Auction
markets
|
Các
thị trường đấu giá.
|
Một
thị trường có tổ chức tại đó giá
cả được điều chỉnh liên tục
theo biến đổi của cung và cầu. Nét
đặc trưng cơ bản của các thị
trường đấu giá là các hạng mục hàng hoá
được chuẩn hoá, mua bán vô danh và đủ
số lượng để đảm bảo hành vi
cạnh tranh.
|
163
|
Auctions
|
Đấu
giá.
|
Một
kiểu thị trường trong đó người mua
tiềm tàng đặt giá cho hàng hoá chứ không phải
đơn thuần trả theo.
|
164
|
Augmented
Dickey Fuller test
|
ADF -
Kiểm định Dickey Fuller bổ sung.
|
Kiểm
định này là một phiên bản của kiểm
định Dickey Fuller đối với một
đơn vị gốc khi tiêu thức xáo động là
tương quan theo chuỗi sau khi đă xem xét sự khác
nhau trong quá tŕnh tĩnh khác (DSP).
|
165
|
Augmented
Phillips curve
|
Đường
Phillips bổ sung.
|
Việc
đưa biến giá cả vào đường Phillips
gốc đă dịch chuyển học thuyết một
các hiệu quả từ một giải thích về
tiền công bằng tiền thành cách giải thích theo
nghĩa thực tế.
|
166
|
Austrian
school
|
Trường
phái kinh tế Áo.
|
Tên
trường phái này được sử dụng
để chỉ các nhà kinh tế học từ Menger,
Wieser và Bohm-Bawerk trở đi, họ phần lớn
nghiên cứu ở Viên và theo một kiểu phân tích riêng
biệt.
|
167
|
Autarky
|
Tự
cung tự cấp.
|
T́nh
trạng trong đó một nước tự tách
khỏi thương mại quốc tế bằng
những hạn chế như thuế quan nhằm
tự túc, thường do nguyên nhân làm việc hoặc
chính trị.
|
168
|
Autarky
economy
|
Nền
kinh tế tự cung tự cấp
|
|
169
|
Autocorrelation
|
Sự
tự tương quan.
|
Xem
SERIAL CORRELATION.
|
170
|
Automatic
stabilizers
|
Các
biện pháp ổn định tự động.
|
Các
mối quan hệ làm giảm biên độ của
biến động chu kỳ trong một nền kinh
tế mà không cần hành động trực tiếp
của chính phủ.
|
171
|
Automation
|
Tự
động hoá.
|
Trong
khi được sử dụng theo nhiều cách,
cụm thuật ngữ "tự động hoá"
nói chung được coi là đồng nghĩa với
việc thay thế lao động bằng quá tŕnh tự
động.
|
172
|
Autonomous
expenditure
|
Khoản
chi tiêu tự định.
|
Các
khoản chi tiêu được coi là độc lập
với mức thu nhập.
|
173
|
Induced
expenditure
|
Khoản
chi tiêu phụ thuộc (vào mức thu nhập).
|
|
174
|
Autonomous
consumption
|
Tiêu
dùng tự định.
|
|
175
|
Autonomous
investment
|
Đầu
tư tự định.
|
|
176
|
Autonomous
investment demand
|
Nhu
cầu đầu tư tự định.
|
|
177
|
Autonomous
transactions
|
Giao
dịch tự định
|
Cụm
thuật ngữ này được dùng trong học
thuyết về CÁN CÂN THANH TOÁN để xác định
những loại giao dịch diễn ra tự phát v́ lư do
lợi nhuận từ phía các hăng hoặc độ
thoả dụng được tăng từ phía các cá
nhân .
|
178
|
Autonomous
variables
|
Các
biến tự định
|
Xem
EXOGENOUS VARIABLES.
|
179
|
Autoregression
|
Tự
hồi quy.
|
SỰ
HỒI QUY của một biến số trên giá trị
hay các giá trị trễ của nó. Xem SERIAL CORRELATION AND
ARIMA.
|
180
|
Availability
effects
|
Các
hiệu ứng của sự sẵn có.
|
Các
tác động của những thay đổi về
số lượng tín dụng có sẵn, chứ không phải tác
động thông qua giá, nghĩa là lăi suất.
|
181
|
Average
|
Số
trung b́nh.
|
Xem
MEAN.
|
182
|
Average
cost
|
Chi
phí b́nh quân.
|
Chi
phí trên một đơn vị sản lượng trong
đó bao gồm chi phí của tất cả đầu
vào (các yếu tố sản xuất).
|
183
|
Average
cost pricing
|
Định
giá theo chi phí b́nh quân.
|
Quy
tắc định giá công nhận rằng các hăng
cộng chi phí khả biến vào chi phí trung b́nh
để trang trải tổng chi phí trung b́nh của nó.
|
184
|
Average
expected income
|
Thu
nhập kỳ vọng b́nh quân; Thu nhập b́nh quân dự
kiến.
|
Xem
PERMANENT INCOME.
|
185
|
Average
fixed costs
|
Chi
phí cố định b́nh quân.
|
Chi
phí cố định trên mỗi đơn vị
sản lượng.
|
186
|
Average
product
|
Sản
phẩm b́nh quân.
|
Tổng
sản lượng có
được từ việc sử dụng một
tập hợp đầu vào chia cho số lượng
của bất cứ một loại đầu vào nào
được dùng.
|
187
|
Average
productivity
|
Năng
suất b́nh quân.
|
Xem
PRODUCTIVITY.
|
188
|
Average
propensity to consume
|
Khuynh
hướng tiêu dùng b́nh quân.
|
Phần
của tổng thu nhập Y được chi cho tiêu
dùng hàng hoá hoặc dịch vụ C, thay v́ đầu
tư I.
|
189
|
Average
propensity to save
|
Khuynh
hướng tiết kiệm b́nh quân.
|
Phần
của tổng thu nhập Y được đưa
vào tiết kiệm S, tức không được sử
dụng cho mục đích tiêu dùng. Khuynh hướng
tiết kiệm b́nh quân bằng S/Y. Xem SAVING FUNCTION,
MARGINAL PROPENSITY TO SAVE.
|
190
|
Average
rate of tax
|
Suất
thuế b́nh quân (suất thuế thực tế).
|
Được
sử dụng khi nói về THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
nhưng cũng có thể áp dụng với các loại
thuế khác. Thường được dùng để
chỉ tổng thuế thu nhập dưới dạng
một phần của thu nhập.
|
191
|
Average
revenue
|
Doanh
thu b́nh quân.
|
Doanh
thu trên một đơn vị sản lượng.
|
192
|
Average
revenue product
|
Sản
phẩm doanh thu b́nh quân.
|
Sản
phẩm doanh thu trung b́nh của một đầu vào
(yếu tố sản xuất) nhân với doanh thu b́nh
quân.
|
193
|
Average
total cost
|
Tổng
chi phí b́nh quân
|
Xem
AVERAGE COST.
|
194
|
Average
variable cost
|
AVC-Chi
phí khả biến b́nh quân.
|
CHI
PHÍ KHẢ BÍÊN trên một đơn vị sản
lượng.
|
195
|
Averch-Johnson
Effect
|
Hiệu
ứng Averch-Johnson.
|
Để
chỉ sự phản ứng tối đa hoá lợi
nhuận của các hăng bị kiểm soát, khi phải
đạt được tỷ lệ lợi tức
xác định về vốn có động lực
để lựa chọn kết hợp đầu vào
nặng về vốn hơn có thể không
được sử dụng khi không phải đạt
tỷ lệ lợi tức xác định đó.
|
196
|
Axiom
of completeness
|
Tiên
đề về tính đầy đủ.
|
Xem
AXIOMS OF PREFERENCE.
|
197
|
Axiom
of continuity
|
Tiên
đề về tính liên tục.
|
Xem
AXIOMS OF PREFERENCE.
|
198
|
Axiom
of convexity
|
Tiên
đề về tính lồi.
|
Xem
AXIOMS OF PREFERENCE.
|
199
|
Axiom
of dominance
|
Tiên
đề về tính thích nhiều hơn thích ít.
|
Xem
AXIOMS OF PREFERENCE.
|
200
|
Axiom
of
|
Tiên
đề về sự lựa chọn.
|
Xem
AXIOMS OF PREFERENCE.
|
201
|
Axiom
of prefence
|
Tiên
đề về sở thích.
|
Trong
lư thuyết CẦU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG, các cá nhân
được giả định là tuân thủ các nguyên
tắc về hành vi duy lư và các tiên đề khác về
hành vi.
|
202
|
Backdoor
fancing
|
Cấp
tiền qua cửa sau.
|
Là
tập quán theo đó cơ quan chính phủ Mỹ vay
bộ Tài chính Mỹ chứ không yêu cầu biểu
quyết ngân sách của quốc hội.
|
203
|
Back-haul
rates
|
Cước
vận tải ngược.
|
Cước
phí hay vận chuyển thấp hơn đối với
vận chuyển theo một hướng này so với
hướng khác.
|
204
|
Backstop
technology
|
Công
nghệ chặng cuối.
|
Một
công nghệ thay thế trở nên khả thi về
mặt kinh tế khi giá của tài nguyên THIÊN NHIÊN KHÔNG
THỂ TÁI TẠO tăng đến một mức nào
đó do sự khai thác tăng dần.
|
205
|
Backward
bending supply curve of labour
|
Đường
cung lao động cong về phía sau.
|
Quan
hệ giữa cung lao động, bất luận
được xác định bằng cách nào, và tiền
lương lao động.
|
206
|
Backward
intergration
|
Liên
hợp thượng nguồn.
|
Xem
VERTICAL INTERGRATION.
|
207
|
Backward
linkage
|
Liên
kết thượng nguồn.
|
Mối
liên hệ giữa một nghành hay một hăng với
những nhà cung cấp đầu vào của họ.
|
208
|
Backwash
effects
|
Hiệu
ứng ngược.
|
Hiệu
ứng ngược xảy ra khi tăng trưởng
kinh tế ở một vùng của một nền kinh
tế có những tác động ngược tới
tăng trưởng của các vùng khác.
|
209
|
Bad
|
Hàng
xấu.
|
Một
mặt hàng hay sản phẩm gây ra PHẢN THOẢ
DỤNG đối
với người tiêu dùng. (Xem EXTERNALITY).
|
210
|
Bad
money drive out good
|
"Đồng
tiền xấu đuổi đồng tiền
tốt".
|
Xem
GRESHAM'S LAW.
|
211
|
Bagehot,
Walter
|
(1826-1877).
|
Là
biên tập viên và đồng biên tập viên của
tờ The Economist từ 1860-1877. Ông là nhà b́nh luận có
ảnh hưởng lớn đương thời và tác
phẩm của ông hiện vẫn được trích
dẫn rộng răi. Tác phẩm nổi tiếng nhất
của ông là Phố Lombard: Miêu tả về thị
trường tiền tệ(1873).
|
212
|
Balanced
budget
|
Ngân
sách cân đối.
|
Thu
nhập hiện tại đúng bằng chi tiêu hiện
tại của CHÍNH PHỦ.
|
213
|
Balanced-budget
multiplier
|
Số
nhân ngân sách cân đối.
|
Tỷ
số biến động thu nhập của thu nhập
thực tế so với biến động chi tiêu chính
phủ khi chi tiêu của chính phủ thu từ thuế
thay đổi một lượng bằng nhau.
|
214
|
Balanced
economic development
|
Phát
triển kinh tế cân đối.
|
Quan
niệm cho rằng tất cả các thành phần của
nền kinh tế nên được phát triển một
cách đồng thời để đạt
được một dạng phát triển cân
đối. Xem BALANCED GROWTH, BIG PUSH.
|
215
|
Balanced
growth
|
Tăng
trưởng cân đối.
|
Trong
HỌC THUYẾT TĂNG TRƯỞNG, điều
kiện năng động của nền kinh tế
trong đó tất cả các biến thực tế
tăng lên liên tục cùng một tỷ lệ (có thể
bằng 0, hay âm). Xem STAEDY GROWTH.
|
216
|
Balance
of payment
|
Cán
cân thanh toán.
|
Cụm
thuật ngữ này được sử dụng
với hơn một nghĩa, hai cách diễn giải
phổ biến nhất là: "Cán cân thanh toán thị
trường" và "Cán cân thanh toán kế toán".
|
217
|
Balance
of trade
|
Cán
cân thương mại.
|
Thường
chỉ cán cân mậu dịch "hữu h́nh", đó
là buôn bán hàng hoá trong một giai đoạn nhất
định. Trên thực tế cán cân mậu dịch
chỉ là một yếu tố, các yếu tố khác là
vô h́nh trong "Cán cân thanh toán văng lai" mà nó chỉ là
một phần của toàn bộ CÁN CÂN THANH TOÁN của
một nước.
|
218
|
Balance
principle
|
Nguyên
lư cân đối.
|
Một
phương pháp cơ bản của kế hoạch Xô
Viết đó là kế toán sổ kép bằng giá cả
hay vật chất.Mục đích của cân đối
là đảm bảo sự đồng bộ trong các
kế hoạch. Các cân đối này ít phức tạp
hơn trong bảng cân đối LIÊN NGÀNH thực
hiện vai tṛ tương tự trong lập kế
kế hoạch. Về nghĩa riêng xem MATERIALS BALANCE
PRINCIPLE.
|
219
|
Balance
sheet
|
Bảng
cân đối tài sản.
|
Một
bảng báo cáo tài sản của một thương nhân
hoặc một công ty vào một ngày nhất định.
|
220
|
Bancor
|
Đồng
tiền bancor (đồng tiền quốc tế).
|
Một
cái tên được Keynes đưa ra để
chỉ tiền tệ quốc tế mà ông cho rằng nên
được tạo bởi một ngân hàng quốc
tế, được sử dụng để thanh toán
các khoản nợ quốc tế và một phần
tạo nên năng lực chuyển hoá quốc tế
nhưng bị phản đối.
|
221
|
Balanced
GDP
|
GDP
được cân đối
|
|
223
|
Bandwagon
effect
|
Hiệu
ứng đoàn tàu
|
Hiệu
ứng nhờ đó khi giá cả hàng hoá giảm và
cầu của một vài bộ phận hay các cá nhân trong
cộng đồng tăng, các cá nhân hoặc bộ
phận "bắt chước" cách phản ứng
này và cũng tăng cầu của họ.
|
224
|
Bank
|
Ngân
hàng
|
Một
trung gian tài chính huy động quỹ gốc về
cơ bản thông qua những khoản tiền có thể
hoàn trả theo yêu cầu hay trong thời gian ngắn và
dùng ứng trứơc bằng khấu chi và các
khoản vay và bằng các hối phiếu chiết
khấu, để nắn giữ các khoản khác
chủ yếu là tích tài sản tài chính như chứng
khoán không buôn bán được. Một chức năng
quan trọng của ngân hàng là duy tŕ hệ thống
chuyển đổi tiền bằng cách chấp
nhận tiền gửi vào tài khoản văng lai và
điều hành hệ thống chuyển quỹ bằng
chuyển séc, chuyển khoản hay chuyển tiền
điện tử.Xem COMPETITION AND CREDIT CÔNTL, RETAIL BANKING,
WHOLE SALE BANKING.
|
225
|
Bank
advance
|
Khoản
vay ngân hàng.
|
Một
cụm thuật ngữ chung dùng cho bất kỳ một
loại vay ngân hàng nào. Xem BANK LOAN.
|
226
|
Bank
bill
|
Hối
phiếu ngân hàng.
|
Theo
truyền thống, trên thị trường hối
phiếu London, một HỐI PHIẾU đă
được chấp nhận bởi một NGÂN HÀNG
NHẬN THANH TOÁN, MỘT NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay
một nhóm các ngân hàng của Anh hoặc các ngân hàng
Dominions hợp thành, thay mặt khách hàng đă mở tín
dụng chấp nhận. Xem ACCEPTANCE, DISCOUNT HOUSE.
|
227
|
Bank
Charter Act
|
Đạo
luật Ngân hàng.
|
Thường
để chỉ đạo luật ngân hàng năm 1844
do chính quyền của huân tước Robert Peel thông qua.
|
228
|
Bank
credit
|
Tín
dụng ngân hàng.
|
Việc
cho vay từ hệ thống ngân hàng bằng bất
kỳ phương thức nào:TIỀN CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG, HỐI PHIẾU CHIẾT KHẤU hay chứng khoán
mua. Xem MONEY MULTIPLIER, MONEY SUPPLY, "NEW VIEW".
|
229
|
Bank
deposite
|
Tiền
gửi ngân hàng.
|
Theo
ngiă giản đơn, đó là các khoản tiền
gửi trong tài khoản ngân hàng. Trong thực tế chúng
đơn giản là những ghi chép về t́nh trạng
nợ của một ngân hàng đối với những người
gửi, và chúng nảy sinh từ tính chất của ngân
hàng với vai tṛ là TRUNG GIAN TÀI CHÍNH.
|
230
|
Bank
for international Settlements
|
Ngân
hàng thanh toán quốc tế.
|
Một
định chế tài chính liên chính phủ thành lập
đầu tiên vào năm 1930 để hỗ trợ và
điêu phối việc chuyển khoản thanh toán
bồi thường chiến tranh thế giới
thứ nhât giữa các ngân hàng quốc gia trung
ương. Ngân hàng này cũng tập hợp và phổ
biến thông tin về các chủ đề kinh tế
vĩ mô và các vấn đề tiền tệ quốc
tế.
|
231
|
Banking
panic
|
Cơn
hoảng loạn ngân hàng.
|
Một
t́nh huống trong đó có sự mất tự tin của
một hay nhiều ngân hàng gây nên sự "đổ
xô" bất ngờ và lan rộng của công chúng
tới các ngân hàng nói chung để rút tiền gửi
hoặc vào những lúc khi phát hành lệnh phiếu tư
nhân là phổ biến để yêu cầu thanh toán các
hối phiếu này bằng phương tiện khác.
|
232
|
Banking
school
|
Trường
phái ngân hàng
|
Một
tập hợp các ư kiến liên quan đến cuộc
tranh luận về quy tắc điều tiết phát
hành giấy bạc của ngân hàng Anh trong nửa
đầu thế kỷ XIX.
|
233
|
Bank
loan
|
Khoản
vay ngân hàng.
|
Để
chỉ bất cứ khoản ứng trước nào
của ngân hàng, nhung có sự phân biệt trong việc cho
vay của ngân hàng giữa điều kiện MỨC
THẤU CHI và
điều kiện cho vay.
|
234
|
Bank
note
|
Giấy
bạc của ngân hàng.
|
Một
dạng tiền tệ phát hành bởi một ngân hàng và
về bản chất làm bằng chứng "có thể
thương lượng" (nghĩa là có thể
chuyển đổi đơn giản bằng cấp
phát) về t́nh trạng nợ của ngân hàng đối
với mệnh giá của giấy bạc. Giấy
bạc của ngân hàng được phát triển
từ HỐI PHIẾU, và
về nguyên tắc là hối phiếu có thể trả
"trực tiếp" (theo yêu cầu) bằng
phương tiện khác.
|
235
|
Bank
of England
|
Ngân
hàng Anh
|
Là
ngân hàng TRUNG ƯƠNG của Anh. Do thương nhânLondon đề xướng
như một ngân hàng thương mại và
được thành lập theo đạo luật
của Quốc hội năm 1694.
|
236
|
Bank
of United State
|
Ngân
hàng Hoa Kỳ.
|
Từ
năm 1791-1811 và từ năm 1816-1836 một số
chức năng ngân hàng trung ương ỏ Mỹ
được lần lượt do ngân hàng thứ nhất
thứ hai thực hiện. Trong một thời gian
khoảng 30 năm (đến khi có Đạo luật
ngân hàng quốc gia năm 1864) hầu như không có
chức năng ngân hàng trung ương ở Mỹ. Trên
thực tế, phải đến lúc có Đạo
luật dự trữ liên bang năm 1913 mỹ mới có
một ngân hàng trung ương thực sự.
|
237
|
Bank
rate
|
Tỷ
lệ chiết khấu chính thức của ngân hàng ANH.
|
Xem
COMPETITION AND CREDIT CONTROL, MONETARY POLICY.
|
238
|
Bankruptcy
|
Sự
phá sản.
|
Một
thủ tục pháp lư trong đó tài sản của con
nợ không trả được nợ bị tịch
thu v́ lợi ích của các chủ nợ nói chung.
|
239
|
Bargaining
tariff
|
Thuế
quan mặc cả; Thuế quan thương lượng.
|
Thuế
được áp đặt bởi một nước
để củng cố vị trí của nó trong đàm
phán thương mại với các nước khác, khi các
nước này sử dụng lời hứa chiết
khấu thuế để đạt được
sự nhượng bộ trong thương mại.
|
240
|
Bargaining
theory of wages
|
Lư
thuyết thương lượng về tiền công; Lư
thuyết mặc cả về tiền công.
|
Tiền
công được cố định trong một quá
tŕnh thương lượng tập thể, một
sự dàn xếp về mặt cơ chế so với
quá tŕnh điều chỉnh cung cầu chính thống. Lư
thuyết thương lượng về tiền công
chỉ những mô h́nh của quá tŕnh thương
lượng áp dụng cho mối quan hệ của
sự quản lư của công đoàn vượt ra ngoài mô
h́nh ĐỘC QUYỀN SONG PHƯƠNG, trong đó
kết quả cuối cùng của thương
lượng vẫn c̣n mơ hồ, để rút ra
một giải pháp rơ ràng.Xem STRIKES, WAGE THEORY.
|
241
|
Bargaining
unit
|
Đơn
vị thương lượng; đơn vị
mặc cả.
|
Một
đơn vị đại diện cho quyền lợi
của người lao động trong thương
lượng về quản lư lao động ở
Mỹ. Các đơn vị này có thể là rất
nhỏ, là các nhân viên được tuyển trong
một hăng đơn lẻ hay rất lớn, tất
cả những người được tuyển
dụng trong một ngành trên khắp đất
nước. Các đơn vị thương
lượng khác nhau về quy mô và cơ cấu.
|
242
|
Banks'
cash-deposit ratio
|
Tỷ
số giữa tiền mặt và tiền gửi của
ngân hàng.
|
|
243
|
Barlow
Report
|
Báo
cáo Barlow.
|
Những
kết quả phân tích của một uỷ ban hoàng gia
Anh về sự phân bố địa lư của ngành công
nghiệp Anh và có ảnh hưởng mạnh mẽ
đến sự phát triển của chính sách khu vực
hậu công nghiệp Chiến tranh ở Anh.
|
244
|
Barometric
price leadership
|
Sự
chủ đạo theo kế áp giá cả.
|
Xem
PRICE LEADERSHIP.
|
245
|
Barriers
to entry
|
Rào
cản nhập ngành
|
Các
yếu tố đẩy những người mới
nhập ngành vào một mức giá không thuận lợi so
với các hăng đă thiết lập trong một ngành.
Chừng nào các hăng đă thiết lập đặt giá
ở một mức dưới điểm tối
thiểu của chi phí trung b́nh dài hạn của hăng
tiềm tàng hiệu quả nhất, các hăng đă
thiết lập có thể đạt được
mức siêu lợi nhuận về lâu dài mà không phải
lo sợ về sự gia nhập ngành mới.
|
246
|
Barter
|
Hàng
đổi hàng.
|
Phương
pháp trao đổi hàng hoá và dịch vụ trực
tiếp lấy các hàng hoá và dịch vụ khác, không
sử dụng một đơn vị kế toán hay
phương tiện trao đổi nào cả.
|
247
|
Barter
agreements
|
Hiệp
định trao đổi hàng.
|
Hiệp
định giữa các quốc gia, thường gặp
khó khăn về CÁN CÂN THANH TOÁN, đôid với việc
trao đổi trực tiếp các lượng hàng hoá
|
248
|
Barter
economy
|
Nền
kinh tế hàng đổi hàng
|
Nền
kinh tế mà hàng hoá và dịch vụ được
thực hiện thông qua việc ĐỔI HÀNG,
điều đó dẫn tới rất ít chuyên môn hoá
hoặc phân công lực lượng lao động do yêu
cầu của sự trùng lặp ư muốn.
|
249
|
Base
period
|
Giai
đoạn gốc.
|
Một
thời điểm được dùng để tham
khảo khi so sánh với giai đoạn sau.
|
250
|
Base
rate
|
Lăi
suất gốc.
|
Sau
khi băi bỏ những hiệp định về tiền
gửi và tiền vay năm 1971, CÁC NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ
TRỪ CỦA ANH đă áp dụng tập quán xác
định và thông báo "lăi suất gốc".Xem
COMPETITION AND CREDIT CONTROL.
|
251
|
Basic
activities
|
Các
hoạt động cơ bản.
|
Xem
ECONOMIC BASE.
|
252
|
Basic
exports
|
Hàng
xuất khẩu cơ bản
|
Tên
gọi của các hàng xuất khẩu sơ chế
của các nước kém phát triển.
|
253
|
Basic
industries
|
Những
ngành cơ bản.
|
Xem
ECONOMIC BASE.
|
254
|
Basic
need philosophy
|
Triết
lư nhu cầu cơ bản.
|
Là
chiến lược phát triển được
thảo luận nhiều trong những năm gần
đây. Khác với các lư thuyết tích luỹ cổ
điển, nó nhấn mạnh rằng có một số
mục cần phải ưu tiên. Đó là (1) cung cấp
các hàng tiêu dùng cơ bản như thức ăn,
quần áo và chỗ ở, (2) các dịch vụ cần
thiết như nước, giáo dục, y tế, (3)
quyền có việc làm với thu nhập đủ
đảm bảo các nhu cầu cơ bản, (4) cơ
sở hạ tầng đáp ứng cho nhu cầu cơ
bản về hàng hoá và dịch vụ và (5) tham gia vào quá
tŕnh ra quyết định. Chiến lược này
hướng vào sản xuất. Triết lư này
được cả các triết gia bảo thủ và
các triết gia cấp tiến ủng hộ. Nó cũng
vấp phải các chỉ trích là không đầy
đủ và không có ǵ thực sự là mới mẻ.
|
255
|
Basic
wage rates
|
Mức
tiền công cơ bản; mức lương cơ
bản.
|
Xem
Wage Rate.
|
256
|
Basing-point
system
|
Hệ
thống điểm định vị cơ sở.
|
Một
cách định giá trong đó những người bán
hàng khác nhau trong một thị trường thống
nhất rằng mức giá đối với một hàng
hoá sẽ được tính bằng tổng giá cố
định và mức phí vận chuyển đă
được thống nhất liên quan đến
khoảng cách giữa người tiêu dùng và điểm
gần nhất trong một số các địa
điểm đă được thoả thuận
gọi là "các điểm định vị cơ
sở".
|
257
|
Bayesian
techniques
|
Kỹ
thuật Bayes.
|
Các
phương pháp phân tích thống kê (bao gồm
ƯỚC LƯỢNG và SUY LUẬN THỐNG KÊ) trong
đó thông tin trước đây được kết
hợp với số liệu mẫu để
đưa ra những ước tính hay các giả
thuyết kiểm nghiệm.
|
258
|
Bearer
bonds
|
Trái
khoán không ghi tên.
|
Một
loại trái khoán không yêu cầu có chứng thư
chuyển nhượng v́ người giữ có quyền
sở hữu hợp pháp.
|
259
|
Bears
|
Người
đầu cơ giá xuống.
|
Những
cá nhân tin rằng giá chứng khoán hoặc trái khoán sẽ
giảm và do đó bán những chứng khoán hy vọng
rằng có thể mua lại ở mức giá thấp
hơn.
|
260
|
Beggar-my
neighbour policies
|
Chính
sách làm nghèo nước láng giềng
|
Những
biện pháp kinh tế mà một nước thực
hiện nhằm cải thiện t́nh h́nh trong
nước, thường là giảm thất nghiệp và
có những tác động bất lợi với các
nền kinh tế khác.
|
261
|
Behavioural
equation
|
Phương
tŕnh về hành vi
|
Một
mối quan hệ toán học trong một mô h́nh kinh
tế hay kinh tế lượng, phản ánh sự
phản ứng của một cá nhân hay một tập
hợp các cá nhân đối với các khuyến khích kinh
tế (ví dụ HÀM TIÊU DÙNG).
|
262
|
Behavioural
expectations
|
Kỳ
vọng dựa trên hành vi.
|
Một
quan điểm về sự h́nh thành các kỳ vọng
dựa trên các yếu tố tâm lư và xă hội.
|
263
|
Behavioural
theories of the firm
|
Các lư
thuyết dựa trên hành vi về hăng; lư thuyết về
hăng dựa trên hành vi.
|
Một
nhóm các lư thuyết coi hăng như một liên minh của
các phân nhóm mà mục đích của chúng vốn dĩ mâu
thuẫn nhau. Xem XEFFICIENCY.
|
264
|
Base
year
|
Năm
gốc, năm cơ sở.
|
|
265
|
Benefit-cost
ratio
|
Tỷ
số chi phí-lợi ích.
|
Xem
COST-BENEFIT ANALYSIS.
|
266
|
Benefit-cost
analysis
|
Phân
tích lợi ích chi phí.
|
Xem
COST-BENEFIT ANALYSIS.
|
267
|
Benefit
principle
|
Nguyên
tắc đánh thuế theo lợi ích.
|
Một
lư thuyết truyền thống về ĐÁNH THUẾ cho
rằng gánh nặng về thuế nên được
phân bổ giữa những người trả thuế
theo lợi ích mà họ nhận được từ
việc cung cấp hàng hoá công cộng.
|
268
|
Benelux
EconomicUnion
|
Liên
minh kinh tếBenelux.
|
Một
liên minh về hải quan ban đầu được
thiết lập do công ước vào năm 1932 giữa
chính phủ BỈ,Luưch Xăm Bua và Hà Lan. Tổ chức
hiện tại được thành lập theo hiệp
định liên minh kinh tế Benelux vào năm 1958.
|
269
|
Bentham,Jeremy
|
1748-1832
|
Một
nhà khoa học xă hội người anh
|
270
|
Bergsonnian
Social Walfare Funtion
|
Hàm
phúc lợi xă hội Bergson
|
HÀM
PHÚC LỢI XĂ HỘI Bergson là một hàm giá trị
thực mà biến số của nó bao gồm các
đại lượng thể hiện các mặt khác
nhau của t́nh trạng xă hội, thường là đo
độ thoả dụng của mỗi cá nhân hay
mỗi hộ gia đ́nh.
|
271
|
Bernoulli
Hypothesis
|
Giả
thuyết Bernoulli.
|
Daniel
Bernoulli là một nhà toán học thế kỷ XIX đă
đưa ra một lời giải cho một nghịch lư
được ca ngợi. Bài toán này là một trong
số các bài toán giải thích tại sao các cá nhân sẽ
không trả một khoản cực lớn để
chơi tṛ chơi xấp ngửa của một
đồng xu.
|
272
|
Bertrand's
duopoly Model
|
Mô
h́nh lưỡng quyền của Bertrand.
|
Mô
h́nh về một thị trường có hai hăng do
J.Bertrand đưa ra năm 1883.
|
273
|
Best
Linear Unbiased Estimator
|
(BLUE)-Đoán
số trùng tuyến tính đẹp nhất; (Ước
lượng tuyến tính không chệch tốt nhất)
|
ĐOÁN
SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) này có PHƯƠNG
SAI nhỏ nhất trong tất cả các ước
lượng TUYẾN TÍNH và cũng không chệch
(nghĩa là giá trị kỳ vọng của nó bằng
với giá trị tham số thực). Xem GAUSS-MARKOV
THEOREM, ORDINARY LEAST SQUARES.
|
274
|
Beta
|
Chỉ
số Beta
|
Chỉ
số tính sự biến động lợi tức
của một cổ phiếu cùng với sự biến
động lợi tức của toàn bộ thị
trường chứng khoán.
|
275
|
Beveridge
Report
|
Báo
cáo Beveridge.
|
Bản
báo cáo về chính sách xă hội của Anh có nhan
đề "Bảo hiểm xă hội và các dịch
vụ liên kết" do Huân tước William Beveridge
chuẩn bị cho chính quyền liên minh thời chiến
năm 1942.
|
276
|
Bias
|
Độ
lệch.
|
Mức
độ mà giá trị kỳ vọng của một
ĐOÁN SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) khác so
với giá trị tham số thực của nó. Xem (BEST
LINEAR UNBIASED ESTIMATOR).
|
277
|
Bid
|
Đấu
thầu.
|
Một
đề nghị trả mà một cá nhân hay tổ
chức đưa ra để sở hữu hoăc
kiểm soát tài sản, các đầu vào, hàng hoá hay
dịch vụ.
|
278
|
Bid-rent
function
|
Hàm
giá thầu thuê đất.
|
Mối
quan hệ chỉ ra khoản tiền mà một gia
đ́nh hoặc hăng có thể trả để sử
dụng một mảnh đất nhất định
với các khoảng khác nhau so với trung tâm của
một vùng đô thị trong khi vẫn duy tŕ mức
không đổi ĐỘ THOẢ DỤNG hay LƠỊ
NHUẬN.
|
279
|
Bifurcation
Hypothesis
|
Giả
thuyết lưỡng cực.
|
Giả
thuyết cho rằng trong khi mức độ dồi dào
và chi phí TÀI CHÍNH NGOẠI HỐI là yếu tố
quyết định quan trọng tới đầu
tư trong thời kỳ bùng nổ tăng
trưởng, c̣n thu nhập giữ vai tṛ quan trọng
nhất khi suy thoái.
|
280
|
Big
bang
|
Vụ
đảo lộn lớn.
|
Một
cụm thuật ngữ phổ biến dùng để
miêu tả những thay đổi về các quy chế
ở London- trung tâm tài chính của Anh
vào tháng 10/1986.
|
281
|
Big
push
|
Cú
đẩy mạnh.
|
Để
một đóng góp vào cuộc tranh luận diễn ra vào
thập kỷ 1950 và 1960 về việc tăng
trưởng cân đối hay không cân đối là phù
hợp nhất cho các nước đang phát triển.
|
282
|
Bilateral
assistance
|
Trợ
giúp song phương.
|
Sự
trợ giúp hay viện trợ dựa trên một thoả
thuận trực tiếp giữa hai nước; khác
với viện trợ đa phương đến
từ một nhóm các nước hay từ một tổ
chức quốc tế. Xem FOREING AID, TIED AID.
|
283
|
Bilateral
monopoly
|
Độc
quyền song phương.
|
Thị
trường trong đó một người mua
đơn độc đối mặt với
người bán đơn độc.
|
284
|
Bilateral
trade
|
Mậu
dịch song phương
|
Mậu
dịch, thường là các chủ đề đàm phán
chính phủ giữa hai nước, bằng cách đó
một nước xuất khẩu một lượng
hay giá trị hàng hoá nhất định sang các
nước đối tác để đổi lấy
một lượng hay giá trị hàng nhập khẩu
đă thoả thuận từ nước đối tác.
|
285
|
Bill
|
Hối
phiếu.
|
Công
cụ ngắn hạn dưới dạng lệnh
trả yêu cầu người bị kư
|
286
|
Bill
broker
|
Người
môi giới hối phiếu.
|
Người
chuyên chắp nối người mua và người bán
hối phiếu lại với nhau để lấy
tiền hoa hồng. Xem DISCUONT HOUSE.
|
287
|
Bill
of exchange
|
Hối
phiếu đối ngoại.
|
Hối
phiếu được rút để cấp tiền cho
giao dịch ngoại thương.
|
288
|
Bills
only
|
Chỉ
có nghiệp vụ hối phiếu.
|
Chủ
thuyết thịnh hành ở Mỹ những năm 1950,
cho rằng khi tham gia vào CÁC NGHIỆP VỤ THỊ
TRƯỜNG MỞ, HỆ THỐNG DỰ TRỮ LIÊN
BANG chỉ tiến hành các nghiệp vụ mua bán hối
phiếu. Điều này dựa trên quan điểm rằng bằng các
tập trung vào thị trường vốn ngắn
hạn, những nghiệp vụ này sẽ đạt
được ảnh hưởng dự tính
trước đối với khả năng chuyển
hoán của ngân hàng với ít xáo trộn nhất đối
với thị trường tài chính nói chung. Đồng
thời những thay đổi diễn ra với lăi
suất ngắn hạn sẽ ảnh hưởng
đến các thị trường khác thông qua
phương tiện "thông thường" của
các điều chỉnh danh mục đầu tư
của ngươi nước ngoài nắm giữ.
|
289
|
Binary
variable
|
Biến
nhị phân.
|
Một
biến số chỉ có thể có 2 giá trị (ví dụ
0 và 1), thường sử dụng để xác
định những ảnh hưởng mang tính
định tính hay định lượng trong phân tích
HỒI QUY. Xem DUMMY VARIABLE.
|
290
|
Biological
interest rate
|
Lăi
suất sinh học.
|
Một
giá trị cho lăi suất trong thuyết tăng
trưởng, trong đó giữa tất cả
đường TĂNG TRƯỞNG CÂN ĐỐI, th́
TIÊU DÙNG theo đầu người cáo nhất
đạt được và duy tŕ được
bằng một đường trên đó năng
suất vốn biên (bằng TỶ LỆ LỢI
NHUẬN trong CẠNH TRANH HOÀN HẢO) bằng tỷ lệ
tăng trưởng không đổi của lực
lượng lao động được xác
định bằng cách ngoại sinh. Xem GOLDEN RULE OF
ACCUMULATION.
|
291
|
Birth
rate
|
Tỷ
suất sinh
|
Được
định nghĩa là số người sinh sống sót
trung b́nh trên 1000 dân mỗi năm.
|
292
|
BIS
|
Ngân
hàng thanh toán quốc tế
|
Xem
BANK FOR INTERNATIONAL SETTLEMENTS
|
293
|
Bivariate
analysis
|
Phân
tích hai biến số
|
Phân
tích chỉ liên quan đến hai biến số
|
294
|
Black
market
|
Chợ
đen
|
Bất
cứ thị trường bất hợp pháp nào
được thành lập trong một hoàn cảnh mà
thường được chính phủ cố
định giá ở mức tối đa hoặc
tối thiểu.
|
295
|
Bliss
point
|
Điểm
cực măn; Điểm hoàn toàn thoả măn
|
Thường
để chỉ CÂN BẰNG TIÊU DÙNG trong đó
người tiêu dùng hoàn toàn thoả măn đối
với hàng hoá được tiêu dùng và điểm này
nằm trong GIỚI HẠN NGÂN SÁCH của anh ta.
|
296
|
Block
grant
|
Trợ
cấp cả gói
|
Nói
chung là một khoản trợ cấp không đặt
cọc của chính phủ cấp cho chính quyền
địa phương
|
297
|
Blue
chip
|
Cổ
phần xanh
|
Một
cụm thuật ngữ chỉ CỔ PHẦN hạng
nhất có ít rủi ro về mất vốn.
|
298
|
Blue
Book
|
Sách
xanh
|
Một
cái tên quen thuộc cho ấn phẩm của Cục
thống kê trung ương bao gồm đăng tải
những tài khoản chi tiêu và thu nhập quốc dân hàng
năm của Anh.
|
299
|
Blue-collar
workers
|
Công
nhân cổ xanh
|
Người
lao động tham gia vào công việc nào đó mà về
bản chất là lao động chân tay, và cũng khác
với công nhân cổ trắng.(Xem MANUAL WORKERS)
|
300
|
BLUS
residuals
|
Số
dư BLUS
|
Các
số dư không chệch, tuyến tính, tốt nhất
và với một ma trận hiệp phương sai vô
hướng
|
301
|
Bohm-Bawerk,
Eugen Von (1851-1914)
|
|
Một
nhà kinh tế học và chính khách người Áo. Ông là
người được hoan nghênh nhất trong
trường phái Áo. Ông bổ sung một phần nhỏ
học thuyết của Menger và Wieser về giá trị và
giá cả, nhưng ông phát triển toàn diện diễn
biến kinh tế trong công tŕnh của ḿnh về vốn
và tiền lăi, từ tác phẩm này ông được
người ta gọi là "nhà tư sản C.Mác".
Trong công tŕnh này ông đồng thời xác định
lượng hàng hoá, giai đoạn sản xuất,
tiền lương và tiền lăi. Sự quan tâm
được tập trung chủ yếu vào vốn và
lăi. Ông giải thích rằng, lăi suất là sự
tương tác giữa SỰ ƯA THÍCH THEO THỜI GIAN
và HIÊU SUẤT ĐẦU TƯ VẬT CHẤT. Ông
đưa ra 2 lư do: mọi người mong muốn
được khá giả hơn trong tương lai và
họ cũng đánh giá quá thấp những nhu cầu
trong tương lai. Cả hai điều trên làm giảm
độ thoả dụng biên của hàng hoá tương
lai.Bohm-Bawerk giải thích hiệu suất đầu
tư vật chất dưới dạng tính ưu
việt của phương pháp sản xuất ṿng tṛn,
ví dụ để bát cá th́ dùng cần câu hữu
hiệu hơn là bát trực tiếp bằng tay. Ông cho
rằng, SỰ V̉NG VO là hiệu qủa nhưng phải
chịu mức lợi tức giảm dần. Sự
ṿng vo được mở rộng đến khi
năng suất biên từ sự kéo dài cho phép cuối
cùng của quá tŕnh sản xuất bằng lăi phải
trả để đạt được các khoản
cho hàng hoá lương của người lao động
kéo dài quá tŕnh sản xuất. Khái niện sự ṿnh vo là
đặc tính của học thuyết trường phái
Áo về vốn, đă chịu rất nhiều tranh căi,
v́ không có thước đo nào rơ ràng về nó.
|
302
|
Bond
|
Trái
khoán
|
Mặc
dù nó có một số nghĩa hẹp hơn và chính xác
hơn về mặt pháp lư, cụm thuật ngữ này
được dùng chung hơn và lỏng lẻo hơn
để chỉ bất cứ chứng khoán lăi suất
cố định (nợ) nào, ví dụ: chứng khoán
VIỀN VÀNG hay TRÁI
KHOÁN CÔNG TY.
|
303
|
Bond
market
|
Thị
trường trái phiếu
|
Cụm
thuật ngữ này miêu tả bất cứ nơi nào
hoặc sự giao dịch nào, trong đó bất ḱ
loại trái khoán nào được chuyển qua tay: ví
dụ rơ nhất là SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
|
304
|
Bonus
issue
|
Cổ
phiếu thưởng
|
Để
chỉ cổ phiếu phát hành bởi một công ty cho
các cổ đông hiện tại không phải duới
dạng mua vốn mới mà là VỐN HOÁ dự trữ.
|
305
|
Book
value
|
Giá
trị trên sổ sách
|
Cụm
thuật ngữ này dùng trong kế toán. Để xác
định giá trị trên sổ sách của một
cổ phiếu, tất cả tqài sản của công ty
được cộng lại, tất cả công nợ
và nợ được trừ đi, bao gồm giá phát
mại của cổ phiếu ưu đăi
|
306
|
Boom
|
Sự
bùng nổ tăng trưởng
|
GIAI
ĐOẠN MỞ RỘNG của CHU K̀ KINH DOANH. Cụm
thuật ngữ này chỉ áp dụng với tốc
độ đổi hướng đi lên nhanh chóng nào
đó so với CHIỀU HƯỚNG TRƯỜNG
KỲ.
|
307
|
Borda
Count
|
Con
tính Borda
|
Một
hệ thống về sự LỰA CHỌN TẬP
THỂ trong đó mỗi cử tri xếp hạng
từng vị trí trong nhóm.(Xem APPROVAL VOTING, CONDORCET
CRITERION, SOCIAL DECISION RULE, SOCIAL WELFARE FUNCTION)
|
308
|
Boulwarism
|
Chủ
nghĩa Boulware
|
Quá
tŕnh thương lượng tập thể về các
điều khoản và điều kiện tuyển
dụng thường là thoả hiệp và nhượng
bộ.
|
309
|
Bounded
rationality
|
Tính
duy lư bị hạn chế.
|
Một
khái niệm được H.A.SIMON đưa ra cho
rằng mặc dầu các cá nhân cư xử theo lư trí
theo đó sự sắp đặt sở thích cho dù là
hoàn chỉnh, nhất quán và kín kẽ, nhưng khả
năng thu nhập và xử lư thông tin của họ
lại bị hạn chế, nghĩa là nó bị
giới hạn bởi khả năng tính toán của trí
óc con người.
|
310
|
Bourgeoisie
|
Tầng
lớp trưởng giả; Tầng lớp tư
sản
|
Cụm
thuật ngữ này được sử dụng
để chỉ một bộ phận của xă
hội công nghiệp thắng thế trong cuộc cách
mạng Công nghiệp như chủ hăng và các nhà chuyên môn.
|
311
|
Box-Jenkins
|
Phương
pháp Box-Jenkins.
|
Một
phương pháp dự báo dựa trên mô h́nh CHUỖI
THỜI GIAN ARIMA.
|
312
|
Brain
drain
|
(Hiện
tượng) chảy máu chất xám
|
Sự
di cư của những nguời lao động có tŕnh
độ và tay nghề từ các nước nghèo sang các
nước giàu hơn.
|
313
|
Branch
banking
|
Nhiệp
vụ ngân hàng chi nhánh
|
Việc
cung cấp các dịch vụ ngân hàng thông qua mạng
lưới ngân hàng chi nhánh sở hữu bởi một
công ty ngân hàng.
|
314
|
Brand
loyalty
|
Sự
trung thành với nhăn hiệu
|
Sự
trung thành về tâm lư đối với sự kết
hợp biểu tượng của một sản
phẩm có nhăn hiệu.
|
315
|
Break-even
analysis
|
Phân
tích điểm hoà vốn
|
Chi
phí để sản xuất một hàng hoá có thể chia
thành hai phần chính: CHI PHÍ CỐ ĐỊNH và CHI PHÍ
KHẢ BIẾN. từ quan điểm của
người kế toán về chi phí, số lượng
doanh thu tại điểm hoà vốn là số
lượng đảm bảo rằng tất cả chi
phí cố định và khả biến đều
được trang trải ở mức giá bán cụ
thể.
|
316
|
Break-even
level of income
|
Mức
hoà vốn của thu nhập
|
Một
điểm tại đó chi tiêu cho tiêu dùng đúng
bằng thu nhập như được minh hoạ
tại điểm mà HÀM TIÊU DÙNG cắt đường
45 độ trong MÔ H̀NH THU NHẬP CHI TIÊU. (Xem CONSUMPTION
FUNCTION)
|
317
|
Bretton
Woods
|
|
Khu du
lịch New Hampshire ở Mỹ, tại đây Hôi
nghị tài chính của Liên hợp quốc đă
được tổ chức vào năm 1944 để
thảo luận vấn đề thanh toán quốc
tế sau chiến tranh.
|
318
|
Bretton
Woods system
|
Hệ
thống Bretton Woods.
|
Xem
INTERNATIONAL MONETARY FUND.
|
319
|
Brooker
|
Người
môi giới.
|
Ở
một nghĩa hẹp là người trung gian chắp
nối người bán và người mua với nhau,
hoặc người đó hoạt động như
một đại điện cho người này hay cho
người kia, tiến hành một giao dịch mua bán và
nhận tiền thù lao hoa hồng hay môi giới. Tuy nhiên,
ở mộy số trường phái khái niệm này
chỉ người mua hoặc người bán gốc,
dù cách dùng này xuất phát từ giai đoạn ban
đầu của người môi giới thực
sự.
|
320
|
Brokerage
|
Hoa
hồng môi giới.
|
Một
khoản tiền được yêu cầu bởi
một người môi giới v́ đă thực hiện
việc mua bán thay mặt một khách hàng.
|
321
|
Brookings
model
|
Mô
h́nh Brookings
|
Mô
h́nh này đă được sử dụng để
phân tích cấu trúc của CHU KỲ KINH DOANH và cho đánh
giá CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, TÀI CHÍNH và TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ. Mô h́nh đánh dấu một bước quan
trọng trong việc thống nhất nhiều thành
phần khác nhau của nền kinh tế thành một quy
mô lớn nhưng quản lư được, đây là
một cột mốc trong việc phát triển các mô h́nh
kinh tế lượng.
|
322
|
Brussels,
Treaty of
|
Hiệp
ước Brussels
|
Một
hiệp ước hỗ trợ lẫn nhau giữa Anh,
pháp và các nướcBenelux kư năm 1948. Hiệp
ước được xem như một bước
tiến trong định hướng hội nhập
của châu ÂU đi trước Hiệp định Roma
(1957) và sự khởi đầu của CỘNG
ĐỒNG KINH TẾ CHÂU ÂU (EEC), ngày nay là cộng
đồng CHÂU ÂU (EC).
|
323
|
Brussels,
Treaty of
|
Hiệp
ước Brussels (được biết
đến như hiệp ước Bổ sung)
|
Xem
EUROPEAN ECONOMIC COMMUNITY
|
324
|
Brussels conference
|
Hội
nghị Brussels.
|
Hội
nghị tiền tệ quốc tế được
tổ chức ở Brussel năm 1920 dưới sự
bảo trợ của các nước đồng minh, nêu
lên vấn đề ổn định ngoại hối.
Xem GENEVA CONFERENCE.
|
325
|
Brussels Tariff
Nomenclature
|
Biểu
thuế quan theo Hiệp định Brussels
|
Sự
phân loại tiêu chuẩn hàng hoá, được chấp
nhận bởi đa số các nước trên thế
giới, v́ những mục đích về thuế quan.
|
326
|
Buchanan,
James M.
|
(1919-)
|
Nhà
kinh tế học người Mỹ đạt giải
Nobel về kinh tế học năm 1986 v́ những
đóng góp của ông đối với lư thuyết ra
quyết định chính trị và SỰ LỰA
CHỌN CÔNG CỘNG. Trong khi lư thuyêt kinh tế truyền
thống có thể lư giaỉ cách thức NHỮNG
NGƯỜI TIÊU DÙNG và các nhà sản xuất ra quyết
định về mua hàng hoá và CÁC YẾU TỐ SẢN
XUẤT,lư thuyết này lại không đề cập
tới việc đưa ra quyết định kinh
tế trong KHU VỰC CÔNG CỘNG. Bị ảnh
hưởng bởi MÔ H̀NH TRAO ĐỔI TỰ
NGUYỆN CỦA WICKSELL, Buchanan coi diễn biến chính
trị như một phương tiện hợp tác
để đạt được những lợi
thế có đi có lại. Động thái và kết
quả của quá tŕnh này sẽ phụ thuộc vào
"luật chơi", do đó Buchanan đă nhấn
mạnh tầm quan trọng của sự lựa
chọn những quy tắc tổ chức này: Kết
quả cụ thể của các chính sách đều có
thể đoán được và được
định trước bởi chính các quy tắc trên.
Buchanan đă có hơn 20 cuốn sách và 300 bài báo
được xuất bản.
|
327
|
Budget
|
Ngân
sách.
|
Một
ngân sách có 3 bộ phận là BỘ PHẬN PHÂN BỔ,
BỘ PHẬN PHÂN PHỐI và BỘ PHẬN TỰ
ỔN ĐỊNH. Chúng được kết thành
một ngân sách v́ những lư do về phương
diện quản lư. Mỗi bộ phận đ̣i hỏi
có phương pháp quản lư riêng của nó.
|
328
|
Budget
deficit
|
Thâm
hụt ngân sách.
|
Chi
tiêu hiện tại vượt thu nhập hiện
tại. Thường được sử dụng
nhiều nhất để được miêu tả
t́nh trạng trong đó thu nhập của chính phủ,
thu từ thuế không đủ trang trải để
chi tiêu của chính phủ.
|
329
|
Budget
line
|
Đường
ngân sách
|
Một
đường trong Không gian hàng hoá chỉ ra những
tổ hợp mà người tiêu dùng có thể mua
đựơc ở mức thu nhập nhất
định.
|
330
|
Budget
surplus
|
Thặng
dư ngân sách.
|
Thu
nhập hiện tại vượt chi tiêu hiện
tại. Thường được sử dụng
nhiều nhất để được miêu tả
t́nh trạng trong đó thu nhập của chính phủ,
thu từ thuế vượt để chi tiêu của
chính phủ.
|
331
|
Budgetary
control
|
Kiểm
soát ngân sách
|
Một
hệ thống qua đó kiểm tra được
tiến hành đối với các nguồn thu và chi cho các
mục tiêu được định ra trong ngân sách.
Mục đích là khám phá xem kết quả đă chệch
hướng mục tiêu ở mức độ nào
để có những hành động vào thời gian thích
hợp nhằm đưa các luồng phù hợp với
mục tiêu mong muốn.
|
332
|
Budget
shares
|
Tỷ
phần ngân sách.
|
|
333
|
Buffer
stocks
|
Kho
đệm, dự trữ b́nh ổn
|
Các
lượng hàng hoá được dự trữ
để khắc phục biến động giá cả
đối với các mặt hàng cơ bản.
|
334
|
Building
society
|
Ngân
hàng phát triển gia cư
|
Một
định chế tài cính chấp nhận các quỹ
dưới dạng "cổ phần" và tiền
gửi để cho chủ sở hữu vay lại
hầu như toàn bộ để mua nhà hoặc căn
hộ.
|
335
|
Built-in
stabililizers
|
Các
chính sách, công cụ ổn định nội tạo.
|
Xem
AUTOMATIC STABILIZERS
|
336
|
Bullion
|
Thoi
|
Kim
loại quư như vàng hoặc bạc được
giữ với số lượng lớn dưới
dạng thỏi hay thanh. Thoi vàng được dùng
để giao dịch tiền tệ giữa các quốc
tế giữa các ngân hàng và chính phủ.
|
337
|
Bulls
|
Người
đầu cơ giá lên.
|
Các cá
nhân tin rằng chứng khoán hoặc trái khoán sẽ
tăng giá và do đó mua chúng và hy vọng có thể bán với giá cao
hơn sau đó. Người đầu cơ giá
xuống gọi là NGƯỜI BÁN KHỐNG.
|
338
|
Bureaucracy,
economic theory of
|
Lư
thuyết kinh tế về hệ thống công chức.
|
Mô
h́nh này giả định rằng các cơ quan nhà
nước sẽ cư xử như những tác nhân
tối đa hoá ngân sách. Ngân sách lớn hơn cho phép các
công chức thoả măn ư thích của ḿnh về
lương, chức tước, bảo đảm
việc làm và những lợi ích phi tiền tệ
như quyền lực, danh tiếng và cơ hội phân
bổ các hợp đồng.
|
339
|
Bureaux
|
Văn
pḥng
|
Trong
HỌC THUYẾT KINH TẾ VỀ SỰ QUAN LIÊU,
những tổ chức phi lợi nhuận
được tài trợ, ít nhất một phần
từ trợ cấp định kỳ và cung ứng
một tổng sản lượng để
đổi lấy một ngân sách chứ không phải
những đơn vị sản phẩm theo giá.
|
340
|
Business
cycle
|
Chu kỳ
kinh doanh.
|
Xem
TRADE CYCLE.
|
341
|
Business
performance
|
Kết
quả kinh doanh.
|
Mức
độ tại đó một nghành đạt
được kết quả hay mục tiêu mà các hăng
thành viên theo đuổi. Xem STRUCTURE - CONDUCT - PERFORMANCE -
FRAMEWORK).
|
342
|
Business
risk
|
Rủi
ro kinh doanh
|
Xem
CORPORATE RISK.
|
343
|
Buyer
concertration
|
Sự
tập trung người mua.
|
Để
chỉ mức độ mà tổng giao dịch trên
một thị trường bị thống trị
bởi một vài người mua lớn nhất.
|
344
|
Buyers'
market
|
Thị
trường của người mua.
|
Một
thị trường có đặc trưng là dư cung,
trong đó người bán v́ vậy phải gặp khó
khăn khi bán tất cả sản phẩm của
họ theo giá dự kiến.
|
345
|
Caculus
|
Giải
tích.
|
Một
phép tính của nghành toán học liên quan đến
việc tính toán các đạo hàm hay tích phân.
|
346
|
Call
money
|
Khoản
vay không kỳ hạn.
|
Các
khoản tiền mà các NGÂN HÀNG CHIẾT KHẤU vay từ
các ngân hàng thanh toán bù trừ và ngân hàng khác ởLondon và chúng đựơc
sử dụng để giữ các danh mục
đầu tư tài sản. Rất nhiều khoản
tiền gửi của các đồng tiền Châu Âu
cũng ở dạng này.
|
347
|
Call
option
|
Hợp
đồng mua trước.
|
Một
hợp đồng cho phép lựa chọn mua cổ
phiếu vào một ngày trong tương lai giới
hạn được định trước. Xem PUT
OPTION, OPTION.
|
348
|
Cambridge Equation
|
Phương
tŕnh Cambridge
|
Xem
QUANTITY THEORY OF MONEY.
|
349
|
Cambridge school ofEconomics
|
Trường
phái kinh tế họcCambridge
|
Một
nhóm các nhà kinh tế học bị ảnh hưởng
của những bài viết và mối liên hệ với
A.MARSHALL.
|
350
|
Cambridge theory of
Money
|
Lư
thuyết tiền tệ của trường phái Cambridge.
|
Xem
QUANTITY THEORY OF MONEY.
|
351
|
CAP
|
|
Xem
COMMON AGRICULTURAL POLICY.
|
352
|
Capacity
model
|
Mô
h́nh công năng.
|
Mô
h́nh giải thích sự tỷ lệ đầu tư có
quan hệ mật thiết với mô h́nh GIA TỐC và
đặc biệt với mô h́nh ĐIỀU CHỈNH
LƯỢNG VỐN.
|
353
|
Capacity
untilization
|
Mức
sử dụng công năng
|
Là
tỷ lệ sản lượng thực tế so
với sản lượng tiền năng. Xem EXCESS
CAPACITY.
|
354
|
Capital
|
Tư
bản/ vốn.
|
1)Một
từ dùng để chỉ một yếu tố
sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra.
2)Một từ cũng được sử dụng làm thuật ngữ
chỉ các tài sản TÀI CHÍNH. Xem FINANCIAL CAPITAL, CAPITAL
CONTROVERSY, FINANCE.
|
355
|
Capital
account
|
Tài
khoản vốn.
|
Xem
BALANCE OF PAYMENT.
|
356
|
Capital
accumulation
|
Tích
lũ vốn.
|
Quá
tŕnh tích luỹ vốn qua đầu tư ṛng
dương. Xem GOLDEN RULE OF ACCUMULATION
|
357
|
Capital
allowances
|
Các
khoản miễn thuế cho vốn.
|
Miễn
thuế đối với thuế công ty liên quan
đến chi tiêu cho vốn của hăng.
|
358
|
Capital
asset
|
Tài
sản vốn.
|
Một
tài sản không được mua bán như một
phần của công việc kinh doanh hàng ngày. Ví dụ: nhà
xưởng, máy móc, đất đai hoặc chứng
khoán.
|
359
|
Capital
asset pricing model
|
Mô
h́nh định giá Tài sản vốn.
|
Mô
h́nh ra đời vào những năm 1960 và đưa ra
một dạng cụ thể của khái niệm chung
về sự đánh đổi giữa rủi ro và
lợi tức.
|
360
|
Capital
budgeting
|
Phân
bổ vốn ngân sách.
|
Quá
tŕnh phân bổ vốn có thể đầu tư cho các
vốn dự án.
|
361
|
Capital
charges
|
Các
phí tổn cho vốn
|
Các
chi phí mà các công ty và cá nhân đưa vào tài khoản
của họ để trả lăi vốn vay, khấu
hao tài sản và trả nợ vay. Xem ANNUAL CAPITAL CHARGE.
|
362
|
Capital
coefficients
|
Các
hệ số vốn.
|
Xem
CAPITAL - OUTPUT RATIO
|
363
|
Capital
Consumption Allowance
|
Khoản
khấu trừ cho sử dụng tư bản.
|
Mức
chênh lệch giữa tổng sản phẩm quốc dân
(GNP) và sản phẩm quốc dân ṛng trong khuôn khổ
hạch toán thu nhập quốc dân Mỹ. Xem NATION IMCOME
|
364
|
Capital
Controversy
|
Tranh
căi về yếu tố vốn.
|
Một
cuộc tranh luận giữa trường phái Cambridge (có
trung tâm tại trường đại học Cambridge,
Anh ) và trường phái tân cổ điển của
viện Công nghệ Massachusetts (MIT), Cambridge về tính xác
đáng của các quan điểm tân cổ điển
về kinh tế học.
|
365
|
Capital
deepening
|
Tăng
cường vốn.
|
Quá
tŕnh tích luỹ vốn với tốc độ nhanh
hơn so với mức tăng trưởng của
lực lượng lao động. Xem CAPITAL WIDENING.
|
366
|
Capital
equipment
|
Thiết
bị sản xuất, thiết bị vốn.
|
Xem
CAPITAL
|
367
|
Capital
expenditure
|
Chi
tiêu cho vốn.
|
Chi
tiêu cho tư liệu sản xuất của các hăng, chính
phủ, các cơ quan chính phủ hay hộ gia đ́nh,
nhằm mục đích thay thế vốn đă khấu
hao hay tạo vốn mới. Xem CAPITAL INVESTMENT.
|
368
|
Capital
information (capital formation?)
|
Sự
h́nh thành vốn.
|
Lượng
bổ sung vào DUNG LƯỢNG VỐN sau khi khấu hao.
Xem INVESMENT.
|
369
|
Capital
gain
|
Khoản
lăi vốn.
|
Chênh
lệc giữa giá mua một tài sản và giá bán lại vào một
ngày nào đó mà chênh lệch này là dương.
|
370
|
Capital
gains tax
|
Thuế
lăi vốn.
|
Thuế
đánh vào sự tăng thêm của tài sản
|
371
|
Capital
gearing
|
Tỷ
trọng vốn vay
|
Xem
GEARING.
|
372
|
Capital
goods
|
Tư
liệu sản xuất, hàng tư liệu sản
xuất.
|
Xem
CAPITAL.
|
373
|
Capital
intensity
|
Cường
độ vốn.
|
Tỷ
số vốn so với lao động được
sử dụng trong quá tŕnh sản xuất. Xem PRODUCTION
FUNCTION.
|
374
|
Capital
- intensive
|
(ngành)
dựa nhiều vào vốn; sử dụng nhiều
vốn.
|
Một
kỹ thuật sản xuất A được coi là
sử dụng nhiều vốn hơn so với kỹ
thuật tương đương B nếu tỷ
số vốn so với CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
khác của A lớn hơn B.
|
375
|
Capital
- intensive economy
|
Nền
kinh tế dựa nhiều vào vốn.
|
Một
nền kinh tế trong đó đa số các kỹ thuật sản
xuất là sử dụng NHIỀU VỐN.(Xem CAPITAL
INTENSITY)
|
376
|
Capital-intensive
sector
|
Ngành
bao hàm nhiều vốn
|
Một
ngành kinh tế trong đó các kỹ thuật sản
xuất chủ yếu BAO HÀM NHIỀU VỐN (Xem CAPITAL
INTENSITY, CAPITAL INTENSIVE TECHNIQUES, APPROPRIATE TECHNOLOGY).
|
377
|
Capital-intensive
techniques
|
Các
kỹ thuật dựa nhiều vào vốn
|
Một
phương pháp sản xuất có tỷ trọng
VỐN cao hơn bất cứ yếu tố sản
xuất nào khác. (Xem CAPITAL, FACTORS OF PRODUC-TION).
|
378
|
Capital,
marginal efficiency of
|
Vốn,
hiệu quả biên của
|
Xem
MARGINAL EFFICIENCY OF CAPITAL
|
379
|
Capitalism
|
Chủ
nghĩa tư bản
|
Một
hệ thống chính trị, xă hội và kinh tế, trong
đó phần lớn là tài sản bao gồm tài sản
vốn được sở hữu và kiểm soát
bởi các cá nhân.(Xem MARKET ECONOMY, MIXED MARKET ECONOMY AND FREE
ENTERPRISE).
|
380
|
Capitalization
|
Tư
bản hoá, vốn hóa
|
Tổng
số và cơ cấu VỐN cổ phiếu của
một công ty
|
381
|
Capitalization
issue
|
Cổ
phiếu không mất tiền
|
Xem
BONUS ISSUE
|
382
|
Capitalization
rates
|
Tỷ
lệ vốn hoá
|
Một
khái niệm liên quan đến tỷ trọng của
mỗi loại cổ phiếu hay vốn nợ trong
một công ty so với tổng VỐN CỔ PHẦN
trên thị trường của nó.
|
383
|
Capitalized
value
|
Giá
trị được vốn hoá
|
Trị
giá được định cho một tài sản theo
mức lợi nhuận hiện tại và lăi suất
thị trường hiện hành.
|
384
|
Capital-labour
ratio
|
Tỷ
số vốn/ lao động
|
Tỷ
số mà LAO ĐỘNG và VỐN được kết
hợp trong quá tŕnh sản xuất.(Xem INVESTMENT).
|
385
|
Capital
loss
|
Khoản
lỗ vốn
|
Xem
CAPITAL GAIN
|
386
|
Capital
market
|
Thị
trường vốn
|
Là
thị trường, hay đúng hơn là một nhóm các
thị trường liên quan tới nhau, trong đó,
vốn ở dạng tài chính (tiền tệ)
được đem cho vay, vay hoặc "huy
động" với các điều kiện khác nhau và
trong thời hạn khác nhau.(Xem TERM STRUCTURE OF INTEREST RATES).
|
387
|
Capital
movements
|
Các
luồng di chuyển vốn
|
Các
luồng vốn quốc tế có thể được
cá nhân hay chính phủ tiến hành
|
388
|
Capital-output
ratio
|
Tỷ
số vốn-sản lượng
|
Tỷ
lệ của lượng vốn trên sản
lượng mà vốn đó tạo ra. (Xem INCREMENTAL
CAPITAL- OUTPUT RATIO).
|
389
|
Capital
rationing
|
Định
mức vốn
|
Được
dùng để xác định một t́nh huống, trong
đó sự hạn hẹp ngân sách về lượng
tiền sẵn có cho đầu tư và các dự án trên
mức ràng buộc thị trường thông
thường được quyết định
bởi mối liên hệ giữa chi phí vốn và lợi
tức dự kiến.
|
390
|
Capital
requirements
|
Các
yêu cầu về vốn
|
Việc
ước tính các yêu cầu về vốn là cần
thiết để xác định TỶ SỐ VỐN
GIA TĂNG SẢN LƯỢNG, tức là mối liên
hệ giữa đầu tư và tăng thu nhập
nhờ đầu tư đó.
|
391
|
Capital-
reversing
|
Thay
đổi kỹ thuật sản xuất
|
Việc
áp dụng một phương pháp sản xuất khi giá
trị của lượng vốn liên quan và tỷ
suất lợi nhuận cùng tăng lên.
|
392
|
Capital
services
|
Các
dịch vụ vốn
|
Luồng
dịch vụ qua thời gian bắt nguồn từ dung
lượng vốn thiết bị (Xem CAPITAL).
|
393
|
Capital
stock
|
Dung
lượng vốn
|
Tổng
số TƯ LIỆU SẢN XUẤT trong một nền
kinh tế.(Xem CAPITAL CONTROVERSY)
|
394
|
Capital
Stock Adjustment Principle
|
Nguyên
lư điều chỉnh dung lượng vốn
|
Một
lư thuyết cho rằng mức ĐẦU TƯ R̉NG là
một phần chênh lệch giữa DUNG LƯỢNG
VỐN mong muốn và dung lượng vốn thực
tế, nó phản ánh khả năng điều chỉnh
không hoàn hảo tới một mức tối ưu trong
bất cứ khoảng thời gian có hạn nào đó.
(Xem ACCELERATOR PRINCIPLE).
|
395
|
Capital
structure
|
Cấu
trúc vốn
|
Thành
phần VỐN của một công ty (Xem COST OF CAPITAL)
|
396
|
Captital
tax
|
Thuế
vốn
|
Xem
WEALTH TAX
|
397
|
Capital
theoretic approach
|
Phương
pháp lư thuyết qui về vốn
|
Một
cách tiếp cận kinh tế học xem tất cả
các nguồn lực như VỐN , nghĩa là giá trị
hiện tại ṛng của luồng thu nhập
tương lai của chúng.
|
398
|
Capital
theory
|
Lư
thuyết về vốn
|
Xem
CAPITAL CONTROVERSY
|
399
|
Capital
transfer tax
|
Thuế
chuyển giao vốn
|
Thuế
đánh vào việc chuyển giao TÀI SẢN áp dụng
ở Anh từ năm 1974 để thay thế THUẾ
BẤT ĐỘNG SẢN và
được đặt tên lại là thuế thừa
kế năm 1986.Thuế chuyển giao vốn bao gồm
thuế quà tặng cho suốt đời và thuế
thừa kế.
|
400
|
Capital
turnover criterion
|
Tiêu
chuẩn quay ṿng vốn
|
Một
tiêu chuẩn đầu tư được đề
xuất từ lâu để sử dụng ở CÁC
NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. Đề xuất này
cho rằng các dự án được lựa chọn
phù hợp với TỶ SỐ VỐN GIA TĂNG -
SẢN LƯỢNG của chúng và những dự án có
tỷ số thấp nhất sẽ được
ưu tiên.
|
401
|
Capital
widening
|
Đầu
tư chiều rộng (mở rộng vốn)
|
Quá
tŕnh tích luỹ VỐN tăng cùng với tốc
độ gia tăng LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
để TỶ SỐ VỐN- LAO ĐỘNG không
đổi (Xem CAPITAL DEEPENING)
|
402
|
Capitation
tax
|
Thuế
thân
|
Xem
POOL TAX.
|
403
|
Capture
theory
|
Lư
thuyết nắm giữ.
|
Lư
thuyết về điều tiết do Geogre Stigler
đưa ra. Về cơ bản, một ngành bị
điều tiết có thể thu lợi từ sự
điều tiết bằng cách "nắm giữ"
cơ quan điều tiết có liên quan.
|
404
|
Captive
buyer
|
Người
/ Ngân hàng bị buộc phải mua một số
chứng khoán vừa phát hành. (Nhà nước quy
định).
|
|
405
|
Carbon
tax
|
Thuế
Carbon
|
Thuế
đánh vào các nhiên liệu hoá thạch nhằm giảm
lượng thải CO2 để giảm sự nóng lên
của toàn cầu. Xem EXTERNALITIES, INTERNALIZATION.
|
406
|
Cardinalism
|
Trường
phái điểm hoá; trường phái chia độ.
|
Trường
phái cho rằng ĐỘ THOẢ DỤNG có thể
đo lường được bằng các đơn
vị số đếm. Xem CARDINAL UNTILITY.
|
407
|
Cardinal
utility
|
Độ
thoả dụng điểm hoá; Độ thoả
dụng, khoảng cách giữa các mức thoả
dụng.
|
Có
thể phân biệt hai nghĩa của cụm thuật
ngữ này.1)Ít được sử dụng hơn là
độ thoả dụng gắn với một nhóm hàng
hoá có thể đo được một cách tuyệt
đối bằng đơn vị như 'util' (một
thuật ngữ được Jevons dùng trong thuyết
kinh tế chính trị của ông năm 1871).
2)Được sử dụng rộng răi hơn, liên
quan chỉ đến khoảng cách giữa các mức
độ thoả dụng.
|
408
|
Cartel
|
Cartel
|
Thoả
thuận chính thức giữa các hăng trong một thị
trường độc quyền nhóm để kết
hợp các thủ tục đă được thống
nhất về các biến như giá cả và sản
lượng. Xem OLIGOPOLY.
|
409
|
Cartel
sanctions
|
Sự
trừng phạt của Cartel
|
Các
h́nh phạt áp đặt bởi các thành viên của Cartel
nhằm đạt được sự kết dính
với mục tiêu chung của cả nhóm.
|
410
|
Cash
|
Tiền
mặt.
|
Theo
nghĩa chung nhất, thuật ngữ chỉ tiền bao
gồm TIỀN MẶT và TIỀN GỬI NGÂN HÀNG.
|
411
|
Cash
balance approach
|
Cách
tiếp cận tồn quỹ. (Số dư tiền
mặt).
|
Xem
QUANTITY THEORY OF MONEY.
|
412
|
Cash
crops
|
Nông
sản thương mại; Hoa màu hàng hoá/ hoa màu
thương mại.
|
Cụm
thuật ngữ này để chỉ các loại hoa màu
được nông dân trồng để bán trên thị
trường chứ không phải để tiêu dùng
trực tiếp CHO CÁC MỤC ĐÍCH TỰ CUNG TỰ
CẤP.
|
413
|
Cash
drainage
|
Thất
thoát / hút tiền mặt.
|
|
414
|
Cash
flow
|
Luồng
tiền, ngân lưu, ḍng kim lưu.
|
Tổng
thu nhập giữ lại và khoản khấu hao c̣n
lại của một hăng.
|
415
|
Cash
flow statement
|
Bản
báo cáo luồng tiền / ngân lưu.
|
|
416
|
Cash
limit
|
Hạn
mức chi tiêu, hạn mức tiền mặt.
|
Một
dạng kiểm soát CHI TIÊU CÔNG CỘNG thực hiện
ở Anh.
|
417
|
Cash
ratio
|
Tỷ
suất tiền mặt.
|
Tỷ
số mà các ngân hàng duy tŕ giữa số tiền mặt
và tổng số tiền gửi của chúng, và thỉnh
thoảng được gọi là tỷ lệ dự
trữ tiền mặt.
|
418
|
Casual
employment
|
Công
việc tạm thời.
|
T́nh
trạng có việc làm tạm thời mà không có giờ
làm đều dặn hay hợp đồng lương.
|
419
|
Categorical
|
Trợ
cấp chọn lọc.
|
Xem
GRANT
|
420
|
Causality
|
Phương
pháp nhân quả.
|
Một
khái niệm nảy sinh từ việc xem xét các giả
định nổi bật của mô h́nh kinh tế
lượng ước lượng từ số
hiệu chuỗi thời gian mà bản chất là không thí
nghiệm.
|
421
|
CBI
|
|
Xem
CONFEDERATION OF BRITISH INDUSTRY.
|
423
|
Ceiling
|
Mức
trần
|
Giới
hạn tăng sản lượng trong thuyết CHU
KỲ KINH DOANH. Trần đạt được khi
tất cả các yếu tố sản xuất
đạt tới mức toàn năng.
|
424
|
Celler
- Kefauver Act
|
Đạo
luật Celler - Kefauver.
|
Ban
hành ở Mỹ năm 1950 với tư cách là một
sửa đổi ĐẠO LUẬT CLAYTON. Mục
đích của đạo luật này là tăng cựng
pháp luật chống lại sự sát nhập phản
cạnh tranh.
|
425
|
Central
Bank
|
Ngân
hàng trung ương
|
Một
cơ quan có trách nhiệm kiểm soát hệ thống ngân
hàng và tiền tệ của một nước, mặc
dù có chức năg khác phụ thuộc vào môi
trường và cơ cấu tài chính.
|
426
|
Central
Bank of Central Banks
|
Ngân
hàng trung ương của các ngân hàng trung ương.
|
Xem
BANK FOR INTERNATIONAL SETTLEMENTS và INTERNATIONAL MONETATY FUND.
|
427
|
Central
business district
|
Khu
kinh doanh trung tâm.
|
Một
khu vực ở trung tâm các thành phố và đa số
thị trấn lớn được sử dụng cho
các hoạt động thương mại. Xem ACCESS/SPACE
TRADE - OFF MODEL.
|
428
|
Central
Limit Theorem.
|
Định
lư giới hạn trung tâm.
|
Định
lư nói rằng tổng (và trung b́nh) của một nhóm các
biến ngẫu nhiên sẽ tuân theo phân phối chuẩn
nếu mẫu chọn đủ lớn, không phụ
thuộc vào dạng phân phối mà các biến riêng
biệt có.
|
429
|
Central
Place Theory
|
Lư
thuyết Vị trí Trung tâm.
|
Xem
LOCATION THEORY.
|
430
|
Central
planing
|
Kế
hoạch hoá tập trung.
|
Xem
PLANNED ECONOMY.
|
431
|
Central
policy Review Staff
|
Ban
xet duyệt chính sách trung ương (CPRS).
|
Một
văn pḥng được thành lập ở Anh năm
1970 chịu trách nhiệm tiến hành các vấn
đề chính sách kinh tế chính cho văn pḥng nội
các.
|
432
|
Central
Statical office
|
Cục
thống kê trung ương
|
Một
cục của chính phủ Anh có trách nhiệm thu
thập, tổng hợp xuất bản các số
liệu thống kê do văn pḥng chính phủ và các cơ
quan không chính thức và bán chính thức ở Anh cung
cấp.
|
433
|
Certainty
equivalence
|
Mức
qui đổi về tất định.
|
Trong
những bối cảnh RỦI RO hay không chắc
chắn, các biến số sẽ mang các giá trị
với ít nhất 2 đặc tính:
|
434
|
Certificate
of deposit
|
Giấy
chứng nhận tiền gửi.
|
Một
chứng từ do một ngân hàng phát hành chứng
nhận khoản tiền gửi ở ngân hàng đó và là
một lời hứa trả lại khoản tiền
cho người cầm phiếu vào một ngày xác
định trong tương lai.
|
435
|
CES
production function
|
hàm
sản xuất có độ co giăn thay thế cố
định.
|
Xem
CONSTANT ELASTICITY OF SUBTITUTION PRODUCTION FUNCTION.
|
436
|
Ceteris
paribus
|
Điều
kiện khác giữ nguyên
|
Một
cụm thuật ngữ la tinh nghĩa là "mọi
thứ khác không đổi". Phân tích kinh tế
thường tiến hành bằng cách xem xét ảnh
hưởng của một vài biến độc
lập trong khi đó các yếu tố khác không
đổi.
|
437
|
Chain
rule
|
Quy
tắc dây chuyền. (Quy tắc hàm của hàm).
|
Một
quy tắc để xác định đạo hàm
của một hàm với một biến số, trong
đó hàm là hàm của một biến số.
|
438
|
Central
tendency
|
Xu
hướng hướng tâm; Hướng tâm.
|
|
439
|
Ceilings
and floors
|
Mức
trần và mức sàn; Mức đỉnh và mức
đáy.
|
|
440
|
Causation
|
Quan
hệ nhân quả.
|
|
441
|
Chamberlin,
Edward
|
(1899-1967)
|
Một
nhà kinh tế người Mỹ nổi tiếng với
Lư thuyết cạnh tranh độc quyền (1933). Trong
lư thuyết này, ông đă phân tích t́nh h́nh thị
trường giữa cạnh tranh HOÀN HẢO và
ĐỘC QUYỀN độc lập với công tŕnh
ở Anh của Joaobinson. Ông cho rằng các hăng cạnh
tranh với nhau v́ cầu nối với sản phẩm
của họ bị tác động bởi sự
tồn tại của các hăng khác, nhưng mỗi hăng
lại có mức độ độc quyền nào đó
v́ chúng có các sản phẩm riêng ḿnh. Cạnh tranh có
thể dưới dạng cạnh tranh sản phẩm,
trong đó quảng cáo rất quan trọng cũng như
đối với cạnh tranh bằng giá vậy.
Chanberlin nhấn mạnh tính biến dị sản
phẩm đối lập với sự không hoàn hảo
của thị trường, bao gồm yếu tố
như tên nhăn mác, chất lượng đặc
biệt, mẫu, bao b́ và dịch vụ bán hàng. Một
trong những kết luận nổi lên từ sự phân
tích của ông là cạnh tranh độc quyền có
thể có đặc trưng thừa năng lực,
một kết quả bị thách thức v́ nó có vẻ
phụ thuộc vào giả định rằng tất
cả thành viên của một nhóm hoạt động
dưới những điều kiện chi phí giống
nhau.
|
442
|
Characteristics
theory
|
Lư
thuyết về đặc tính sản phẩm.
|
Lư
thuyết này liên quan tới lư thuyết cầu tiêu dùng và
công tŕnh của K.lancaster.Ư tưởng chính là những
người tiêu dùng không yêu cầu sản phẩm mà là
đặc tính của sản phẩm. Xem HEDONIC PRICES.
|
443
|
Charge
account
|
Tài
khoản tín dụng.
|
Một
phương tiện tín dụng người bán lẻ
dành cho khách hàng.
|
444
|
Cheap
money
|
Tiền
rẻ.
|
Chỉ
một giai đoạn trong đó các khoản vay sẵn
có ở lăi suất thấp hay một chính sách tạo nên
t́nh huống này.
|
445
|
Check
off
|
Trừ
công đoàn phí trực tiếp.
|
Việc
chủ thuê trừ trực tiếp phí công đoàn từ
lương nhân viên. Phí này sau đó được
trả cho công đoàn.
|
446
|
Cheque
card
|
Thẻ
séc.
|
Thẻ
do các ngân hàng cấp cho các khách hàng có TÀI KHOẢN văng lai
để đảm bảo việc thanh toán séc
đựơc rút bởi các khách hàng này theo những
giới hạn nhất định.
|
447
|
Cheque
|
Séc
|
Một
loại chứng từ thường được
cấp dưới dạng in sẵn bởi một ngân
hàng, yêu cầu ngân hàng chuyển từ tài khoản VĂNG
LAI của người rút
sang người định danh được trả.
|
448
|
Chicago School
|
Trường
phái (kinh tế)Chicago.
|
Tên
để chỉ các nhà kinh tế học có chung 4
niềm tin cơ bản sau. Thứ nhât, họ tin
rằng kinh tế học là (hoặc có thể là ) không
giá trị theo cách tương tự như các ngành khoa
học vật lư. Thứ hai, hị tin rằng lư
thuyết giá cả Tân cổ điển là một lư
giải chính xác về cách thức hoạt động
của các hệ thống kinh tế. Thứ ba, họ
tin rằng sự hoạt động của thị
trường cạnh tranh, tự do là giải pháp
khả dĩ nhất cho vấn đề phân bổ các
nguồn lực. Cuối cùng, họ là những
người trung thành vững vàng với CHỦ NGHĨA
TRỌNG TIỀN. Tất cả những điều này
đưa họ đến chỗ ủng hộ sự
can thiệp hạn chế của chính phủ vào hệ
tống kinh tế. Tên gọi này bắt nguồn từ
thực tế là nhiều thành viên nổi bật của
"trường phái" này (ví dụ FRIEDMAN, KNIGHT,
SCHULTZ và STIGLER) đă gắn bó với trường
đại học Chicago.
|
449
|
Child
allowance
|
Trợ
cấp trẻ em.
|
Trong
hầu hết các hệ thống THUẾ THU NHẬP
đều trợ cấp cho trẻ em ăn theo.Ư
tưởng này là giảm nhẹ gánh nặng chi phí nuôi
dạy con cái mà gia đ́nh phải gánh chịu.
|
450
|
Chi-square
distribution
|
Phân
phốI Kai b́nh phương (Phân phối khi b́nh
phương)
|
Một
phân bố xác suất với tham số n bậc tự
do của tham số. Xem CONTINGENCY TABLES.
|
451
|
Choice
of technology
|
Sự
lựa chọn công nghệ.
|
Xem
TECHNOLOGY, CHOICE OF.
|
452
|
Choice
variable
|
Biến
lựa chọn.
|
Một
biến trong bài toán tối ưu mà giá trị của
biến được "chọn" để
tối ưu hoá giá trị của HÀM MỤC TIÊU. Các
biến lựa chọn thường là biến
độc lập của hàm mục tiêu.
|
453
|
CIF
|
Giá,
phí bảo hiểm, cước vận chuyển , hay giá
đầy đủ của hàng hoá.
|
|
454
|
CIO
|
|
Xem
AMERICAN FEDERATION OF LABOUR.
|
455
|
Circular
flow of income
|
Luồng
luân chuyển thu nhập.
|
Luồng
tiền thu và chi giữa các hăng và hộ gia đ́nh trong
nước.
|
456
|
Choice
of production technique
|
Sự
lựa chọn kỹ thuật sản xuất.
|
|
457
|
Circular
flow of payments
|
Ḍng
thanh toán luân chuyển.
|
|
458
|
Circulating
capital
|
Vốn
lưu động.
|
Xem
WORRKING CAPITAL.
|
459
|
Clark,
John Bates
|
(1847-1938)
|
Được
phong giáo sư tại trường đại học Columbia năm 1895. Những
ấn phẩm chính của ông bao gồm Triết lư
về của cải (1885), Phân phối của cải
(1899),Các yếu tố cốt yếu của thuyết
kinh tế (1897), và Các vấn đề độc
quyền (1904). Ông có đóng góp trong việc khám phá
độc lập về nguyên lư phân tích biên và
được coi là người sáng lập ra HỌC
THUYẾT NĂNG SUẤT BIÊN ở Mỹ. Con
đường riêng của ông tiến tới lư
thuyết năng suất biên là đi từ việc khái
quát hoá khái niệm của RICARDO về giá thuê. Ông đă
tiến xa hơn VON THUNEN, JEVONS, MENGER và WALRAS bằng
việc tuyên bố rằng phân phối thu nhập theo
quy luật năng suất biên là "công bằng".
|
460
|
Classical
dichotomy
|
Thuyết
lưỡng phân cổ điển
|
Việc
xác định riêng biệt và độc lập giá
tương đối và tuyệt đối trong KINH
TẾ HỌC CỔ ĐIỂN và TÂN CỔ
ĐIỂN.(Xem NEO-CLASSICAL SYNTHESIS).
|
461
|
Classical
economics
|
Kinh
tế học cổ điển
|
Một
tư tưởng kinh tế từ giữa thế
kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX, mà
phần lớn tư tưởng này nổi lên từ
Anh.
|
462
|
Classical
school
|
Trường
phái cổ điển
|
Xem
Classical economics.
|
463
|
Classical
system of company taxation
|
Hệ
thống cổ điển về thuế công ty
|
Xem
CORPORATION TAX
|
464
|
Classical
techniques
|
Các
kỹ thuật cổ điển
|
Một
cụm thuật ngữ dùng để miêu tả kỹ
thuật thống kê chuẩn nhằm phân biệt chúng
cụ thể với các kỹ thuật BAYES.
|
465
|
Classical
and Keynesian unemployment
|
Thất
nghiệp theo lư thuyết cổ điển và theo lư
thuyết Keynes
|
|
466
|
Classical
model
|
Mô
h́nh cổ điển
|
|
467
|
Clay-clay
|
clay-clay;
Đất sét- Đất sét
|
Một
khía cạnh của HÀM SẢN XUẤT trong THUYẾT
TĂNG TRƯỞNG không cho phép tỷ lệ vốn -
lao động biến đổi trước hoặc
sau khi thực hiện đầu tư. Cụm thuật
ngữ "đất sét" dùng để chỉ
vốn, do đất sét được cho là kém tính cán
mỏng hơn so với "mát tít" (Xem PUTTY-CLAY and
PUTTY- PUTTY).
|
468
|
Clayton
Act
|
Đạo
luật Clayton
|
Được
thông qua ở Mỹ năm 1914. Mục đích của
đạo luật là xác định cụ thể
những vi phạm chống độc quyền nhằm
làm cho đạo luật Sherman rơ ràng hơn. (Xem CELLER-
KEFAUVER ACT and ROB INSON- PATMEN ATC).
|
469
|
Clean
float
|
Thả
nổi tự do
|
Khi
TỶ GIÁ THẢ NỔI được biến
đổi một cách tự do khỏi bất cứ
ảnh hưởng can thiệp nào các CO QUAN QUẢN LƯ
TIỀN TỆ. (Xem DIRTY FLOAT)
|
470
|
Clearing
banks
|
Các
ngân hàng thanh toán bù trừ
|
Ở
Anh, cụm thuật ngữ này dùng để chỉ các
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI theo truyền thống
điều hành và có thể tiếp cận với
một PH̉NG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay các cơ quan
tương đương với mục đích thanh
toán bù trừ các tờ SÉC của nhau.
|
471
|
Clearing
house
|
Pḥng
thanh toán bù trừ
|
Một
địa danh của London mà các NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ
TRỪ LONDON, NGÂN HÀNG ANH và ở Edinburgh, ngân hàng cổ
phần Scotland tiến hành thanh toán bù trừ séc và các
khiếu nợ khác với nhau
|
472
|
Cliometrics
|
Sử
lượng
|
Tên
môn lịch sử kinh tế "mới", sử
dụng KINH TẾ LƯỢNG để nghiên cứu
về các vấn đề đă được các nhà
sử học đề cập
|
473
|
Closed
economy
|
Nền
kinh tế đóng
|
Khái
niệm sử dụng chủ yếu trong các mô h́nh lư
thuyết để chỉ một nền kinh tế
không có quan hệ ngoại thương mà hoàn toàn tự
túc và tách biệt với các tác nhân bên ngoài.
|
474
|
Closed
shop
|
Cửa
hàng đóng;Công ty có tổ chức công đoàn.
|
Theo
nghĩa sử dụng ở Mỹ, cụm thuật
ngữ này chỉ một thoả thuận yêu cầu các
công nhân trở thành thành viên của công đoàn
trước khi được một hăng thuê làm
việc. Ở Anh, mặt khác, cụm thuật ngữ
này thường phân biệt giữa các h́nh thức
của hàng đóng trước khi vào làm và sau khi vào làm
lại.
|
475
|
Closing
prices
|
Giá
lúc đóng cửa.
|
Được
sử dụng phổ biến cùng với THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN để chỉ giá CHỨNG
KHOÁN và CỔ PHIẾU … tại thời điểm
kết thúc buôn bán của một ngày.
|
476
|
Club
good
|
Hàng
hoá club; Hàng hoá bán công cộng.
|
Một
dạng trung gian giữa HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG thuần tuư
và hàng hoá tư nhân (Xem CLUBS, THEORY OF)
|
477
|
Clubs,
theory of
|
Thuyết
club; Thuyêt câu lạc bộ, thuyết hàng hoá bán cộng
cộng.
|
Thuyết
câu lạc bộ là một phần của thuyết HÀNG
HOÁ CÔNG CỘNG KHÔNG THUẦN TUƯ
|
478
|
Coase,
Ronald H.
|
(1910-
).
|
Một
nhà kinh tế học sinh tại Anh được
tặng giả thưởng Nobel kinh tế học
năm 1991 cho công tŕnh chuyên đề của ông về LƯ
THUYẾT VỀ HĂNG và kinh tế học về NGOẠI
ỨNG. Coase, người được dạy trong
một thời gian tại Trường kinh tế London,
đă làm việc tại trường đại học Chicago trong hầu hết quăng
đời của ông. Năm 1937 trong bài báo "Bản
chất của hăn" (tạp chí Economica số IV), Ông
đă nêu ra câu hỏi tại sao các hoạt động kinh
tế nhất định bị phó mặc cho sự
trao đổi của thị trường, c̣n số
khác lại được tiến hành bên trong hăng. Khi
thị trường và các hăng là các cách tổ chức có
thể thay thế nhau, th́ cái ǵ sẽ quyết
định cách nào được sử dụng? Coase
trả lời câu hỏi này bằng cách cho rằng hăng
sẽ mở rộng tới một điểm tại
đó chi phí tiến hành hoạt động trong hăng
bằng với chi phí thực hiện qua giao dịch
thị trường. Đây chính là xuất phát
điểm để xem một tổ chức công
nghiệp từ góc độ chi phí giao dịch, tức
là kiểu tổ chức được chọn là
kiểu tổ chức để làm tối đa hoá chi
phí của một giao dịch kinh tế. Năm 1906, trong
bài báo "Vấn đề lựa chọn xă
hội", Tạp chí Pháp luật và Kinh tế học
số 3, Coase lập luận cái đă trở thành
ĐỊNH LƯ COASE rằng tính tối ưu Pareto vẫn
có thể có khi có các ngoại ứng và không có can
thiệp của nhà nước, nếu có thể
thương lượng được giữa nhà
sản xuất và người tiếp nhận tác
động ngoại ứng QUYỀN SỞ HỮU TÀI
SẢN được
xác định rơ.
|
479
|
Coase's
theorem
|
Định
lư Coase.
|
Định
lư này dựa trên lập luận rằng các NGOẠI
ỨNG không gây ra sự phân bổ sai các nguồn lực
khi không có CHI PHÍ GIAO DỊCH và khi quyền sở hữu
tài sản được sở hữu rơ ràng và có
hiệu lực.
|
480
|
Cobb-Douglas
production function
|
Hàm
sản xuất Cobb-Douglas.
|
|
481
|
Cobweb
theorem
|
Định
lư mạng nhện.
|
Dạng
đơn giản nhất của MÔ H̀NH ĐỘNG trong
đó, cung của một hàng hoá trong năm t là một
hàm của giá hàng hoá đó trong năm t-1 và trong bất
kỳ giai đoạn nào th́ giá cả đều
được điều chỉnh để "cân
đối thị trường".
|
482
|
Cochrane-Orcutt
|
Cochrane-Orcutt
|
Tên
dùng phổ biến cho thủ tục được
thiết kế để ước tính các thông số
của một phương tŕnh mà số dư của nó
tuân theo TƯƠNG QUAN CHUỖI. Xem PRAIS-WINSTEN.
|
483
|
Co-determination
|
Đồng
quyết định.
|
Sự
tham gia của công nhân vào quá tŕnh đưa ra quyết
định chính sách trong các hăng.
|
484
|
Coefficient
of determination
|
Hệ
số xác định (Hệ số tương quan
bội số R b́nh phương).
|
Một
thống kê tóm tắt năng lực giải thích của
một phương tŕnh.
|
485
|
Coefficient
of variation
|
Hệ
số phân tán (độ phân tán tương đối).
|
Thường
dùng để đo mức độ phân tán của các
biến xung quanh giá trị trung b́nh của nó.
|
486
|
Coercive
comparisons
|
So
sánh ép buộc.
|
Sự
so sánh giữa các mức lương của những nhóm
công nhân khác nhau và được người đại
diện của của các nhân viên sử dụng như
là sự kiểm chứng về tăng lương. Xem
COMPARABILITY.
|
487
|
Cofactor
|
Đồng
hệ số.
|
Đồng
hệ số của một phần tử trong một
ma trận là ĐỊNH THỨC của ma trận
mới được tạo nên bằng cách xoá hàng và
cột của ma trận gốc có chứa phần
tử đó.
|
488
|
Coinage
|
Tiền
đúc.
|
Một
phần của tiền trao tay gồm các đồng
tiền kim loại.
|
489
|
Coincident
indicator
|
Chỉ
số báo trùng hợp.
|
Một
dăy số liệu kinh tế biến động theo cùng
chu kỳ kinh doanh, nghĩa là tăng lên cùng một lúc
với giai đoạn tăng lên của chu kỳ kinh
doanh và tụt xuống khi chu kỳ kinh doanh tụt
xuốn.
|
490
|
Cointegration
|
Đồng
liên kết
|
Đây
là một phương pháp xác định mối quan
hệ dài hạn giữa một nhóm các biến CHUỖI
THỜI GIAN.
|
491
|
COLA
|
Điều
chỉnh theo giá sinh hoạt.
|
Xem
ESCALATORS.
|
492
|
Collateral
security
|
Vật
thế chấp.
|
Khi có
nghĩa rộng, được dùng để chỉ
bất cứ vật thế chấp nào (nhưng không
phải đảm bảo cá nhân như bảo lănh) mà
một ngân hàng nhận khi nó cho một khách hàng vay và ngân
hàng có quyền đ̣i trong trường hợp vỡ
nợ.
|
493
|
Collective
bargaining
|
Thương
lượng tập thể.
|
Đàm
phán giữa chủ và các công nhân về việc h́nh thành
các thủ tục và luật lệ bao hàm các điều
kiện về làm việc và lương. Xem NATIONAL
BARGAINING, COMPANY BARGAINING và PLANT BARGAINING.
|
494
|
Collective
choise
|
Sự
lựa chọn tập thể.
|
Đôi
khi được gọi là sự lựa chọn xă
hội. Một quyết định do một nhóm hay
những người thay mặt cho một nhóm
đưa ra.
|
495
|
Collective
goods
|
Hàng
hoá tập thể.
|
Hàng
hoá hay dịch vụ mang tính chất KHÔNG LOẠI
TRỪ. Xem PUBLIC GOODS
|
496
|
Collective
exhaustive
|
Hoàn
toàn.
|
|
497
|
Collinearity
|
Cộng
tuyến.
|
Xem
MULTICOLLINEARITY, LINEAR DEPENDENCE.
|
498
|
Multi-Collinearity
|
Đa
cộng tuyến.
|
|
499
|
Collusion
|
Kết
cấu.
|
Thoả
thuận giữa các hăng để tránh cạnh tranh
phương hại lẫn nhau. Xem PRICE LEADERSHIP.
|
500
|
Collusive
oligopoly
|
Độc
quyền nhóm có kết cấu.
|
Xem
COLLUSION.
|