Tên viết tắt của các tổ chức quốc tế

Các thuật ngữ WTO

 

 

WFTU - World Federation of Trade Union : Liên hiệp công đoàn thế giới

 

WPC - World Peace Council : Hội đồng ḥa b́nh thế giới

 

WIDF - Women's International Democratic Youth : Liên đoàn phụ nữ dân chủ thế giới

 

IUS - International Union of Student : Hội liên hiệp sinh viên thế giới

 

IADL - International Association of Democratic Lawyers : Hội luật gia dân chủ thế giới

 

OIJ - Organization of International Journalists : Tổ chức quốc tế các nhà báo

 

AAPSO - Afro-Asian People's Solodarity Organ : Tổ chức đoàn kết nhân dân Á - Phi

 

AAWA - Afro-Asian Writer's Association : Hội nhà văn Á - Phi

 

CMEA - Council for Mutual Economic Assistance : Hội đồng tương trợ kinh tế

 

UN, UNO - United Nations, United Nations Organization : Liên hiệp quốc

 

6 cơ quan chính của UN

 

- General Assembly : Đại hội đồng

- Security Council : Hội đồng bảo an

- Economic and Social Council (ECOSOC) : Hội đồng kinh tế xă hội

- Trusteeship Council : Hội đồng quản thác

- International Court of Justice (IC) : Ṭa án quốc tế

- Secretariat : Ban thư kư

 

WFP - World Food Programme : Chương tŕnh lương thực thế giới

 

UNEP - United Nations Environment Programme : Chương tŕnh liên hiệp quốc về môi trường

 

UNDP, PNUD – United Nations Development Programme : Chương tŕnh liên hiệp quốc về phát triển

 

UNHCR – United Nation High Commissioner for Refugees : Cơ quan cao ủy liên hiệp quốc về người tị nạn

 

WFC – World Food Council : Hội đồng lương thực thế giới

 

UNCTAD – United Nations Conference on Trade and Development : Hội nghị liên hiệp quốc về thương mại và phát triển

 

NUFPA – United Nations Fund for Population Activities : Quỹ hoạt động dân số Liên hiệp quốc

 

UNICEF - United Nations Children's Fun : Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc

 

UNIDO – United Nations Industrial Development Organisation : Tổ chức Liên hiệp quốc tế về phát triển nông nghiệp

 

UNITAR – United Nations Institue for Training and Research : Viện đào tạo và nghiên cứu Liên hiệp quốc

 

IAEA – International Atomic Energy Agency : Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế

 

UPU – Universal Postal Union : Liên minh bưu chính thế giới

 

ITU – International Tele-communication Union : Liên minh viễn thông thế giới

 

WB – World Bank : Ngân hàng thế giới

 

IBRD – International Bank for Rconstruction and Development : Ngân hàng thế giới về tái thiết và phát triển

 

ILO – Interational Labor Organization : Tổ chức lao động quốc tế

 

IDA – International Development Assocciation : Hiệp hội phát triển quốc tế

 

IFC – International Finance Corporation : Công ty tài chính quốc tế

 

IFAD – International Fund for Agriculture Development : Quỹ quốc tế phát triển nông nghiệp

 

IMF – International Monetary Fund : Quỹ tiền tệ quốc tế

 

UNESCO – United Nations Educational, Scientific : Tổ chức liên hiệp quốc về giáo dục, khoa học và văn hóa

 

FAO – Food and Agriculture Organisation : Tổ chức liên hiệp quốc về lương thực và nông nghiệp

 

ICAO – International Civil Aviation Organisation : Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế

 

WMO – World Meteoro Logical Organization : Tổ chức khí tượng thế giới

 

WIPO – World Intellectual Property Organization : Tổ chức thế giới về sở hữu tri thức

 

WHO – World Health Organization : Tổ chức y tế thế giới

 

ESCAP – United Nations Economic and Social Commision for Asia and Pacific : Ủy ban kinh tế xă hội châu Á và Thái B́nh Dương

 

ECWA - United Nations Economic Commision for Western Asia : Ủy ban kinh tế Tây Á

 

ECLA - United Nations Economic Commision for Africa : Ủy ban kinh tế châu Phi

 

ECE - United Nations Economic Commision for Latin America : Ủy ban kinh tế châu Mỹ la tinh

 

EDE - United Nations Economic Commision for Europe : Ủy ban kinh tế châu Âu

 

O.A.J – Organization of American States : Tổ chức các nước châu Mỹ

 

BAD – Asian Development Bank : Ngân hàng phát triển châu Á

 

RCTT – Regional Centre for Transfer of Technology : Trung tâm chuyển giao kĩ thuật của khu vực

 

APDC – Asian and Pacific Development Centre : Trung tâm phát triển châu Á Thái B́nh Dương

 

CIRDAP – Centre on Integrated Rural Devolopment for Asia and the Pacific : Trung tâm phát triển nông thôn toàn diện châu Á Thái B́nh Dương

 

TC – Typhoon Committee : Ủy ban băo

 

CCOP – Committee for coordination for joint prospecting for Mineral Resources in Asian Offshore Areas : Ủy ban phối hợp điều tra tài nguyên khoáng sản ngoài khơi châu Á

 

AIT – Asian Institute of Technology : Viện kỹ thuật châu Á

 

AIBD – Asian Pacific Institute for Broadcasting Development : Viện phát triển phát thanh và truyền h́nh châu Á Thái B́nh Dương

 

ACCU – Asian Cultural Centre for UNESCO : Trung tâm văn hóa châu Á phục vụ UNESCO

 

AL – Arab League : Liên đoàn Ả Rập

 

ASEAN – Association of South East Asian Nations : Hội các nước châu Á

 

ANZUSAustralia New Zealand, US Pact : Khối Mỹ, Oxtrâylia, NiuDiLơn

 

CENTO – Central Treaty Organization : Khối hiệp ước trung tâm (1955) trước kia gồm Thổ, Irắc, Iran và Mỹ

 

A.F.L-C.I.O – American Federation of Labour and Congress of Industrial Organization : Tổng công hội Mỹ-Tổ chức công đoàn Công nghiệp

 

INTERCOSMOSIntercosmos : Chương tŕnh hợp tác nhiều mặt trong lĩnh vực nghiên cứu vũ trụ

 

W.C.C – World Council of Churches : Hội đồng nhà thờ thế giới

 

OPEC – Organisation of Petroleum Exporting Countries : Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ

 

EEC – European Ecomomic Community : Khối thị trường chung châu Âu

 

N.A.T.ONorth Atlantic Treaty Organization : Khối Bắc Đại Tây Dương

 

O.A.U – Organization of African Unity : Tố chức thống nhất châu Phi

 

O.E.C.D – Organization for Economic Cooperation and Development : Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển

 

S.W.A.P.O – South West Africa People's Organization : Tổ chức nhân dân Tây Nam Phi

 

M.F.N.Status – Most Favored Nation Status : Quy chế nước được ưu đăi nhất

 

P.L.O – Palestinian Liberation Organization : Tổ chức giải phóng Palestin

 

 

----

CÁC THUẬT NGỮ WTO


Hội nghị Bộ trưởng: Cơ quan quyết định tối cao của WTO, bao gồm các Bộ trưởng của tất cả các thành viên, nhóm họp ít nhất 2 năm 1 lần.

 

Đại hội đồng: Cơ quan quyết định tối cao của WTO trong thời gian giữa các khoá họp của Hội nghị Bộ trưởng; bao gồm các đại diện của các thành viên WTO, thường là các nhà ngoại giao thường trú tại Giơnevơ.

 

Ṿng đàm phán Uruguay: Ṿng đàm phán thương mại đa phương bắt đầu từ tháng 9 - 1986 tại thành phố Punta del Esta ở Uruguay, và kết thúc tại Giơnevơ vào tháng 12 - 1993. Các Bộ trưởng đă kư Biên bản cuối cùng ghi nhận các kết quả đạt được tại ṿng đàm phán này tại hội nghị Bộ trưởng ở Marrakesh (Marốc) tháng 4 năm 1994.

 

GATT: Hiệp định chung về thuế quan và thương mại, là tiền thân của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Phiên bản mới của hiệp định này từ nay là một phần trong các Hiệp định của WTO.

 

GATT 1947: Phiên bản cũ của Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (trước phiên bản GATT 1994).

 

GATT 1994: Phiên bản mới của GATT và là một phần của Hiệp định về WTO, điều chỉnh các vấn đề về thương mại hàng hoá.

 

MFN - Quy chế tối huệ quốc (được ghi trong điều 1 của GATT 1994, điều 2 của GATS và điều 4 của Hiệp định TRIPS): là nguyên tắc bắt buộc một nước không được có sự phân biệt đối xử giữa các nước đối tác trong thương mại.

 

TPRB, TPRM - Cơ quan kiểm điểm chính sách thương mại - khi Đại hội đồng nhóm họp theo những  tŕnh tự bất thường nhằm kiểm điểm chính sách và hoạt động thương mại của các thành viên WTO trong khuôn khổ một Cơ chế kiểm điểm chính sách thương mại.

 

Chương tŕnh tiếp nối: Các công việc phải tiến hành sau năm 1995 được xác định trong các Hiệp định của WTO.

 

Chế độ đối xử quốc gia: Nguyên tắc bắt buộc một quốc gia phải dành cho đối tác nước ngoài cùng một chế độ đăi ngộ như đối với các thể nhân và pháp  nhân trong nước. Điều III của GATT 1994 qui định các hàng hoá nhập khẩu sau khi hoàn thành thủ tục hải quan phải được đối xử giống như đối với hàng hoá cùng loại trong nước. Điều XVII của GATS và điều 3 của Hiệp định TRIPS cũng đề cập đến những qui định về nguyên tắc đối xử quốc gia trong thương mại dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ.

 

Minh bạch: Sự đánh giá về tính công khai và dễ dự đoán của các chính sách và tập quán thương mại cũng như quá tŕnh triển khai chúng.

 

ITA - Hiệp định về công nghệ thông tin-  c̣n gọi là Tuyên bố của các Bộ trưởng về thương mại sản phẩm công nghệ thông tin; theo hiệp định này đến năm 2000 các nước tham gia sẽ phải dỡ bỏ thuế quan đối với loại sản phẩm này.

 

ITA II: các cuộc đàm phán nhằm mở rộng danh mục các sản phẩm trong Hiệp định ITA.

 

Thương mai điện tử:  các h́nh thức sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm thông qua các mạng lưới viễn thông.

 

Cố định mức thuế trần: cam kết không được tăng thuế quan lên cao hơn mức  đă thoả thuận. Trong trường hợp một mức thuế quan trần được ấn định, sẽ không được phép nâng thuế quan lên cao hơn mức này nếu không có h́nh thức bù lỗ cho bên bị thiệt hại.

 

Mức thuế đỉnh: mức thuế quan tương đối cao, thường được áp dụng đối với các sản phẩm "nhạy cảm" trong khi mặt bằng thuế quan chung lại thấp. Đối với các nước công nghiệp phát triển, mức thuế trần15% thường được coi là "mức thuế đỉnh".

 

Thuế quan: loại thuế áp dụng cho các mặt hàng nhập khẩu. Được tính theo giá trị hàng hoá (theo tỷ lệ phần trăm của giá trị hàng hoá) hoặc theo một cơ sở cố định (ví dụ 7 đô la trên 100 kg). Thuế quan sẽ tạo lợi thế về giá cho các sản phẩm nội địa cùng loại và là một nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

 

Mức thuế hại: mức thuế quan thấp đến mức chi phí cho việc thu thuế c̣n cao hơn số tiền thu được.

 

Free-rider - hay quốc gia được hưởng lợi mà không cần phải có đi có lại - Đây là thuật ngữ được sử dụng để chỉ một nước không đưa ra các cam kết nhượng bộ trong thương mại nhưng lại được giảm thuế quan và có được sự nhượng bộ của các nước thông qua đàm phán trên cơ sở nguyên tắc tối huệ quốc.

 

Dệt may

 

MFA - Hiệp định đa sợi (1974-1994) - Trong khuôn khổ hiệp định này, các nước có thị trường dệt may bị rối loạn do việc gia tăng hàng nhập khẩu từ một nước khác, có thể tiến hành đàm phán để hạn chế số lượng hàng nhập khẩu.

 

ATC - Hiệp định dệt may của WTO -  nhằm đưa thương mại hàng dệt may vào khuôn khổ các qui định của GATT trong thời gian 10 năm.

 

ITCB - Văn pḥng quốc tế về dệt may - Tổ chức có trụ sở ở Giơnevơ gồm 20 thành viên là các nước đang phát triển xuất khẩu hàng dệt may.

 

CTG - Hội đồng Thương mại hàng hoá - có nhiệm vụ giám sát việc áp dụng các Hiệp định của WTO về thương mại hàng hoá, kể cả ATC.

 

Lách luật: Hành động né tránh các qui định về hạn ngạch và các hạn chế khác bằng cách thay đổi nguồn gốc xuất xứ sản phẩm.

 

Cơ chế tự vệ tạm thời: cho phép các nước thành viên áp dụng những biện pháp hạn chế đối với một số nước xuất khẩu nếu nước nhập khẩu có thể chứng minh được rằng tổng lượng hàng hoá nhập hoặc hàng nhập khẩu đến từ các nước trên tăng cao đến mức có thể đe doạ, gây thiệt hại nghiêm trọng đến ngành sản xuất tương ứng trong nước.

 

TMB - Cơ quan giám sát hàng dệt may - gồm một Chủ tịch và 10 thành viên, thực hiện nhiệm vụ trên danh nghĩa cá nhân, giám sát việc thực thi các cam kết được qui định trong ATC.

 

Chương tŕnh hội nhập: chương tŕnh cắt giảm các hạn chế theo 4 giai đoạn bắt đầu từ 1 tháng 1 năm 1995 đến 1 tháng 1 năm 2005 theo qui định của Hiệp định đa sợi.

 

Sử dụng lại hạn ngạch: khi nước xuất khẩu sử dụng hạn ngạch xuất khẩu của năm trước mà họ đă không sử dụng hết.

 

Chuyển đổi: khi nước xuất khẩu chuyển một phần hạn ngạch của mặt hàng này sang mặt hàng khác bị hạn chế nhập khẩu.

 

Sử dụng trước thời hạn: nước xuất khẩu sử dụng một phần hạn ngạch của năm sau.

 

Nông nghiệp/SPS

 

Lịch tŕnh 2000: các kế hoạch cải cách tài chính của EC giai đoạn 2000-2006 nhằm củng cố liên minh để tiếp nhận thêm các nước thành viên mới. Trong số các  kế hoạch này, có cuộc cải cách về Chính sách nông nghiệp chung (CAP).

 

Phân loại biện pháp hỗ trợ: hỗ trợ trong nước. Hộp xanh lá cây: các biện pháp hỗ trợ không ảnh hưởng đến giao dịch hàng hoá và v́ vậy không bị hạn chế. Hộp xanh da trời: biện pháp hỗ trợ liên quan đến sản xuất được phép áp dụng với điều kiện phải hạn chế sản xuất, và như vậy chỉ có ảnh hưởng tối thiểu đến trao đổi mậu dịch. Hộp hổ phách: biện pháp hỗ trợ được coi là có ảnh hưởng làm sai lệch giá cả và lượng hàng hoá trao đổi và v́ vậy phải được cam kết cắt giảm.

 

Điểu khoản hoà hoăn: Điều 13 của Hiệp định về Nông nghiệp qui định: các trợ cấp dành cho các sản phẩm nông nghiệp được nêu trong một cam kết của hiệp định này không thể bị xem xét lại v́ qui định của các hiệp định khác trong khuôn khổ WTO, đặc biệt là Hiệp định về trợ cấp của GATT. Điều khoản này hết hiệu lực vào cuối năm 2003.

 

Codex Alimentarius - Uỷ ban hỗn hợp của FAO và WHO - có nhiệm vụ xây dựng các qui chuẩn quốc tế về sự an toàn của các loại thực phẩm.

 

Sai lệch: t́nh huống trong đó giá cả và sản lượng hàng hoá cao hơn hoặc thấp hơn so với mức thông thường của một thị trường có cạnh tranh.

 

Nhóm Cairns: Nhóm các nước xuất khẩu nông sản đấu tranh ủng hộ tự do hóa trao đổi thương mại trong lĩnh vực này. Được thành lập vào năm 1986 tại Cairns (Australia) trước khi bắt đầu ṿng đàm phán Uruguay. Bao gồm các nước sau: Nam Phi, Argentina, Australia, Brazil, Canada, Chile, Colombia, Fidji, Indonesia, Malaysia, New Zealand, Paraguay, Philippines, Thái Lan và Uruguay.

 

Đa chức năng: khái niệm theo đó nông nghiệp không phải chỉ có chức năng sản xuất lương thực và sợi, mà c̣n có chức năng bảo vệ cảnh quan môi trường, tạo việc làm ở nông thôn...

 

Văn pḥng kiểm dịch động vật quốc tế: văn pḥng có nhiệm vụ xây dựng các quy chuẩn quốc tế về sức khỏe động vật.

 

CAP - Chính sách Nông nghiệp chung của Liên minh châu Âu- là một hệ thống chi tiết với các mục tiêu sản xuất và cơ chế thương mại hoá nhằm tạo khuôn khổ cho hoạt động trao đổi thương mại nông sản giữa các nước trong nội bộ EU và giữa EU với thế giới bên ngoài.

 

Thuế khả biến: thuế suất thay đổi tuỳ theo giá cả trên thị trường nội địa.

 

Trợ cấp bù giá: trợ cấp của nhà nước dành cho người sản xuất một số mặt hàng, tương đương với mức chênh lệch giữa giá mục tiêu và giá trên thị trường nội địa hoặc lăi suất cho vay (chỉ số nào thấp hơn sẽ lấy chỉ số đó).

 

Chương tŕnh phát triển xuất khẩu: chương tŕnh hỗ trợ xuất khẩu của Mỹ để giúp các sản phẩm Mỹ có thể cạnh tranh với các nông sản xuất khẩu được trợ cấp của EU trên một số thị trường xuất khẩu.

 

Chương tŕnh cải cách: chương tŕnh nhằm giảm dần các khoản trợ cấp và các biện pháp bảo hộ, và thực hiện một số cải cách khác theo tinh thần của Hiệp định Nông nghiệp.

 

Bảo hộ ở khu vực biên giới: những biện pháp được áp dụng để hạn chế nhập khẩu tại các cửa khẩu.

 

Qui định kiểm dịch động thực vật: những qui định được các chính phủ thông qua để bảo vệ sức khoẻ con người, các loài động thực vật, nhằm đảm bảo là thực phẩm khi tiêu thụ phải an toàn.

 

An ninh lương thực: khái niệm không khuyến khích việc mở cửa thị trường nội địa cho các sản phẩm nông nghiệp nước ngoài, với lư do một nước trong khả năng của ḿnh về nguyên tắc phải tự thỏa măn được nhu cầu lương thực thiết yếu.

 

Hỗ trợ trong nước: bao gồm tất cả các biện pháp có tác dụng giữ giá của nhà sản xuất ở mức cao hơn giá trên thị trường thương mại quốc tế, cụ thể gồm các biện pháp như trợ cấp trực tiếp cho nhà sản xuất, trợ cấp bù giá, các biện pháp giảm chi phí sản xuất và thương mại chỉ được áp dụng trong sản xuất nông nghiệp.