TỪ VỰNG TIẾNG ANH TỔ CHỨC SỰ
KIỆN
http://www.sinhviendulich.net/2010/10/tu-vung-tieng-anh-trong-to-chuc-su-kien-phan-2/
Plenary assembly: Phiên họp toàn thể
Post event meeting: Họp sau chương tŕnh,
pre event meeting: họp trước chương tŕnh
Power drop: Nơi đặt đầu ra
của điện (để phục vụ cho việc
cung cấp điện đến các thiết bị
cần thiết trong event)
Print broker: Người chịu trách nhiệm
các vấn đề liên quan đến in ấn
Reader board: bảng hay bảng điện
tử liệt kê các event trong ngày tại địa
điểm
Ready room: pḥng để gặp gỡ,
nghỉ ngơi, test âm thanh ánh sáng hay chuẩn bị
trước và trong event
Rider Chi phí chi trả hoặc sự đáp
ứng các yêu cầu cho nghệ sĩ bên ngoài hợp
đồng, để họ đến diễn trong event,
bao gồm chi phí đi lại, ăn uống, yêu cầu
về sân khấu…
Confetti canon: Máy bắn kim tuyến
Greeting gate: Cổng chào
Banquet hall: pḥng tiệc lớn Banquet room:
pḥng tiệc
Rounds: bàn tiệc tṛn, thường ngồi 8
– 10 người
Theme event: Event có chủ đề, torng
đó đồ ăn,desgn, giải trí đều theo 1 mô
típ riêng
Turnover : Tái set up lại căn pḥng theo 1
kiểu khác, ví dụ khách họp xong th́ set up pḥng họp
theo kiểu khác để làm pḥng tiệc.
Wings: Cánh gà sân khấu
(Dolby Digital Audio Codec) – Dàn Âm thanh có 6 kênh khác
nhau: trái, phải, trung tâm, surround trái, surround phải, loa sub…
35 mm – Cỡ phim tiêu chuẩn trong quay phim
Audio Conferencing – Trong hội nghị kiểu
này, 1 bên thứ 3 ở ngoài pḥng hội thảo có thể
tham dự thông qua đường line điện thoại
analog.Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể
là 1 chiều hoặc tương tác.
Auditorium – 1 pḥng hội nghị bố trí
ngồi theo kiểu theater để coi phim, thuyết tŕnh
thông qua các phương tiện truyền thông đa
phương tiện, thuyết tŕnh live hoặc là các h́nh
thức khác. Podium: Cái bục phát biểu
Theater, classroom/ U – shape/ round – shape/ V-shape/hollow square
set up: Các h́nh thức bố trí chỗ ngồi trong khách
sạn, theater là kiểu rạp hát, ko có bàn, classroom là có bàn,
U – shape là h́nh chữ U, round shape là h́nh tṛn, V-shape là xếp
h́nh chữ V, hollow square là set up ghế xung quanh 1 cái bàn vuông
or chữ nhật, cái bàn đó đc gọi là cái hollow.
Flip chart: Cái chân đế để
những tờ giấy khổ A2 lên, có thể lật
được như kiểu lịch treo tường, dùng
cho thuyết tŕnh.
Lav mic: (lavalier microphone, hay pendant mic, necklace
mic, lapel mic) Mic ko dây tí hon đeo ở cổ hoặc ve áo
Guiding board: Cái bảng chỉ dẫn
(chỉ đến nơi tổ chức sự kiện)
Projector: Máy chiếu, có overhead projecter là máy chiếu
dùng phim, giờ ít xài, LCD projector là loại phổ biến
hay dùng ở hội thảo, sự kiện, DLP projector dùng
công nghệ DLP, cơ động, h́nh mịn nhưng màu
sắc ko đẹp, thường dùng chiếu phim ở
nhà.
Agenda: Lịch tŕnh những thứ cần
phải làm, ví dụ event agenda là kịch bản
chương tŕnh.
AV system (Audio visual system): Hệ thống âm
thanh ánh sáng
Audio visual aids : Phụ kiện nghe nh́n, ví
dụ phim, projector, loa, flip chart….
Banquet event order (BEO): tạm hiểu là 1
bản tóm tắt liệt kê chi tiết các vật dụng
chuẩn bị cho event ví dụ set up pḥng thế nào,
đồ ăn thức uống ra sao
F&B (Food and beverage): Đồ ăn
thức uống
Budgetary philosophy: Bản tính toán tài chính,
dự trù về lời, lỗ… trong 1 event
Revenues and expenses: Các khoản thu chi
Cash bar : quầy bar set up riêng cho những
khách có nhu cầu dùng đồ uống riêng, dùng xong th́
phải tự trả xiền, phân biệt với host bar,
c̣n gọi là open bar hay sponsored bar uống free.
Concurrent session : Các session (phần) khác nhau diễn
ra đồng thời, trong event ví dụ như nhiều
hoạt động, nhiều chủ đề khác nhau cùng
diễn ra 1 lúc.
Contingency plan:: Kế hoạch sơ cua có
thể thay thế kế hoạch ban đầu nếu
bất ngờ có thay đổi ǵ đó.
Corner booth: Gian hàng ở góc, có ít nhất 2
mặt trở lên
Island booth : Gian hàng có nhiều hơn 4 mặt
Peninsula booth: gian hàng kép gồm ít nhất 2
gian với vách ngăn ở 3 mặt, có 1 mặt gắn
với các gian khác
Critical path : 1 danh sách liệt kê các cột
mốc hoặc kết quả cần đạt
được để hoàn thành 1 kế hoạch nào
đó.
Crowd control : Bản hướng dẫn cung
cấp cho người tham gia hướng dẫn họ di
chuyển có trật tự tránh ắc nghẽn
Delegate: Từ dùng để chỉ
người có đăng kư tham dự hoặc đại
biểu được b́nh chọn trong 1 hội thảo,
meeting…
Emergency action plan: Kế hoạch hành
động khẩn cấp, hay kế hoạch đối
phó rủi ro, chỉ ra những ǵ cần làm khi có các t́nh huống
rủi ro như cháy, ngộ độc thực phẩm,
bị đánh bomb…
Floor plan: Layout bố trí các vật dụng
tại địa điểm tổ chức sự
kiện ví dụ bàn ghế, gian hàng, toilet…
Follow-up: các hoạt động xảy ra sau
event, phân biệt với Evaluation nghĩa là rút kinh
nghiệm, đánh giá sau event.
Follow spotlight: Đèn polo điều khiển
bằng tay tập trung chiếu theo vật cần chiếu
Front screen projection - chiếu trước,
dùng projector đặt trước màn h́nh và chiếu
thẳng lên màn h́nh
Rear screen projection - chiếu sau, dùng projector đặt
sau màn h́nh và chiếu phía sau màn h́nh, cách này để tránh các
chướng ngại vật lướt qua projector khi
chiếu trước màn h́nh.
Gooseneck: Giá đỡ trên cái bục phát
biểu để đặt mic, có thể điều
chỉnh ngắn dài tuỳ ư
Honored guest : VIP phát biểu tại event,
nhưng ko phải người tham dự
Indirect cost: Chi phí gián tiếp hay c̣n gọi là
overhead cost hay
In-kind : Việc đóng góp hàng hoá, vật
chất ko liên quan đến tiền, ví dụ tài trợ in
-kind
Inside booth hay Inline booth: Khoảng ko gian dành
để trưng bày trong 1 gian hàng
Installation: Việc lắp đặt
Badge: Huy hiệu, phù hiệu, thẻ
Lanyard: dây đeo ở cổ, dùng để
treo cái badge (thẻ)
Liability : Trách nhiệm pháp lư, liên quan
đến các thiệt hại hay thương vong trong 1
event.
Logistics: Những việc cần thực
hiện để đảm bảo việcqua3n lư hiệu
quả các vật dng5, thông tin và con người trong
việc tổ chức 1 event.
Marshalling yard – nơi xe tải có thể vào
và đợi trước khi chuyển hàng vào khu vực
triển lăm
Masking drapes – vải dùng để phủ kho
chứa và những khu vực ko muốn mọi
người nh́n vào
Foyer: Cái sảnh
Table cloth: Khăn trải bàn
Chair cover: Khăn phủ ghế
Place cards: Vật chỉ dẫn dành để
ghi tên khách tham dự, để trên bàn, thường có
dạng cards
Move – in: Quy tŕnh dựng lên 1 triển lăm, move –
out quy tŕnh tháo dỡ
Onsite: tại nơi diễn ra event
Onsite registration: Đăng kư ngay tại
chỗ tại nơi diễn ra event hoặc ngày diễn ra
event, khác với pre registration: đăng kư trước
Physical requirements : Những yêu cầu liên quan
đến kiến trúc, bài trí, nhiệt độ…
để đáp ứng yêu cầu của 1 event.
Plenary assembly: Phiên họp toàn thể
Post event meeting: Họp sau chương tŕnh,
pre event meeting: họp trước chương tŕnh
Power drop: Nơi đặt đầu ra
của điện (để phục vụ cho việc
cung cấp điện đến các thiết bị
cần thiết trong event)
Print broker: Người chịu trách nhiệm
các vấn đề liên quan đến in ấn
Reader board bảng hay bảng điện
tử liệt kê các event trong ngày tại địa
điểm
Ready room pḥng để gặp gỡ,
nghỉ ngơi, test âm thanh ánh sáng hay chuẩn bị
trước và trong event
Rider Chi phí chi trả hoặc sự đáp
ứng các yêu cầu cho nghệ sĩ bên ngoài hợp
đồng, để họ đến diễn trong event,
bao gồm chi phí đi lại, ăn uống, yêu cầu
về sân khấu…
Confetti canon: Máy bắn kim tuyến
Greeting gate: Cổng chào
Banquet hall: pḥng tiệc lớn Banquet room:
pḥng tiệc
Rounds: bàn tiệc tṛn, thường ngồi 8
– 10 người
Theme event: Event có chủ đề, torng
đó đồ ăn,desgn, giải trí đều theo 1 mô
típ riêng
Turnover : Tái set up lại căn pḥng theo 1
kiểu khác, ví dụ khách họp xong th́ set up pḥng họp
theo kiểu khác để làm pḥng tiệc.
Wings: Cánh gà sân khấu
AV system: audiovisual system: hệ thống nghe
nh́n, tiếng Việt hay quen gọi là hệ thống âm
thanh ánh sang
Caterer: Nhà cung cấp (thực phẩm),
chủ khách sạn
Hidden cost: Chi phí ngầm
Celebrity: Người nổi tiếng
Crew: Đội, ví dụ programming crew, serving
crew, facilities crew…
Bubble machine: máy thổi bong bóng xà pḥng
Streamer: Cờ đuôi nheo
Traffic flow: Lưu lượng giao thông
Strip light: Đèn huỳnh quang
Strobe light: đèn cân lửa (chớp chớp
như đèn cấp cứu)
Flash light: đèn flash
Follow light: Đèn folo, đèn chiếu tập
trung công suất lớn, dùng cho sân khấu
Scoop light: đèn folo đảo
spot light: đèn spot, đèn tụ
Light bulb: bóng đèn tṛn
Marquee: Nhà bạt lớn, hộp đèn
chữ chạy
Industrial marquee: nhà bạt công nghiệp
stage platform: Sàn sân khấu
Usher: Người dẫn chỗ
Name tags: Thẻ đeo
Site plan: sơ đồ địa
điểm/ Floor plan: mặt bằng
Generator: máy phát điện
electrical outlet: Chỗ cắm điện
electrical hookup: đi dây điện
sprinkler system: hệ thống fun nước
Lectern/podium: bục để tài liệu
để phát biểu trên sân khấu
Black electrical tape: băng keo đen quấn
dây điện/transparent tape: băng keo trong
Red rope barrier: vật chắn dung để
ngăn các khu vực, nối với nhau bằng các dây nhung
đỏ
Three prong converter: Ổ cắm 3 chấu
Walkie – talkie: bộ đàm
Staple gun: Máy dập kim, để dập b́a,
ván ép
Trash bag: túi nylon đựng rác
Live statue: nhân tượng (tượng do
người thật hóa trang thành)
Electrical confetti: pháo sáng (dung trên sân khấu,
ko phải pháo bông)/ electrical confetti canon: máy bắn pháo sang
Leftover food: đồ ăn dư
Lost and found place: Nơi nhận đồ
mất
Circuit breaker: cầu dao điện
Soundproof wall: tường cách âm
Rehearsal: Tổng duyệt trước
chương tŕnh
Tarp: vải bạt
Ply wood: ván ép
Power plug/power splitter: Ổ chia điện
Die cut: bế (cắt theo khuôn), ví dụ die
cut standee, die cut card…